Ma trận đề kiểm tra môn ngữ văn 7 phần văn bản - Thời gian: 45'

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra môn ngữ văn 7 phần văn bản - Thời gian: 45', để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra môn ngữ văn 7
Phần Văn bản - Thời gian: 45'



Nội

dung

Các cấp độ tư duy


Tổng

Cộng


Nhận biết


Thông hiểu

Vận dụng


Tn
tl
Tn
tl
Tn
tl

Ca
dao
 2 (C1, C3)

0.5

1 (C2)

0.25



3 câu

0.75
Phò giá về kinh

1 (C4)

0.25





1 câu

0.25
Bánh trôi nước
1 (C5)

0.25





1 câu

0.25
Qua đèo ngang


1(C6)

0.25
1 (C11)

2.5


2 câu

2.75
tĩnh 
dạ 
tứ
1 (C7)

0.25

1 (C8)

0.25



2 câu

0.5
Hồi hương
ngẫu thư
1 (C9)

0.25

1 (C10)

0.25



2 câu

0.5
Bạn đén chơi nhà





1 (C12)

5.0
1 câu

5.0

Tổng
Cộng
6 câu

1.5

4 câu

1.0
1 câu

2.5

1 câu

5.0
12 câu

10





đề kiểm tra môn ngữ văn 7 (Phần Văn bản - Thời gian: 45')

Câu 1 (0.25 điểm): Điền từ ngữ thích hợp vào ô trống để hoàn thiện câu ca dao sau?
Ba năm được một ……………..
áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
Câu 2 (0.25 điểm): Phương án nào trả lời đúng nhất nội dung của câu ca dao Nước non lận đận một mình/Thân cò lên thác xuống ghềnh ai hay?
A. Nỗi khổ của những cuộc đời phiêu bạt, oan trái.
B. Nỗi khổ của những cuộc đời lao động vất vả nhưng hưởng thụ quá ít.
C. Nỗi khổ của những cuộc đời lam lũ, cơ cực, lận đận đầy trắc trở.
Câu 3 (0.25 điểm): Tìm những cặp từ có nét nghĩa trái ngược nhau về hướng di chuyển có trong câu ca dao đã dẫn ở câu hỏi 2 ?

Câu 4 (0.25 điểm): Văn bản "Phò giá về kinh'' của Trần Quang Khải có tên nguyên tác là gì ?
A. Tụng giá hoàn kinh sư	.	B. Nam quốc sơn hà.
C. Thiên Trường vãn vọng.	D. Côn Sơn ca.
Câu 5 (0.25 điểm): Thể thơ của bài "Bánh trôi nước'' giống với thể thơ của bài thơ nào sau đây ?
A. Côn Sơn ca.	B. Thiên Trường vãn vọng.	 C. Sau phút chia li.
Câu 6 (0.25 điểm): Nhận xét nào đúng nhất về nội dung bài thơ "Qua Đèo Ngang" của Bà Huyện Thanh Quan ?
	A. Hùng vĩ, hoang sơ.	B. Hoang vắng, thê lương.
	C. Tươi tắn, sinh động.	D. Thoáng đãng, heo hút, hoang sơ.
Câu7 (0.25 điểm): Chép lại theo trí nhớ 2 câu cuối (phần dịch thơ) trong bài "Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" ?

Câu 8 (0.25 điểm): Bài thơ "Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự.	B. Miêu tả.	C. Biểu cảm.	D. Miêu tả và biểu cảm.
Câu 9 (0.25 điểm): Từ "hồi" trong bài thơ "Hồi hương ngẫu thư" của Hạ Tri Chương có nghĩa là gì ? 
Câu 10 (0.25 điểm): Từ nào dưới đây, nghĩa của yếu tố "hồi" không giống với nghĩa đã nêu ở câu hỏi 9 ?
	A. Hồi hương.	B. Hồi cung.	C. Hồi hộp.	D. Hồi ức.
Câu 11 ( 2.5 điểm): Xác định các biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ sau và cho biết tác dụng của chúng ?
 Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà 
Câu 12 (5.0 điểm): Viết một doạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về tình bạn qua câu thơ: "Bác đến chơi đây, ta với ta! "của Nguyễn Khuyến.


Đáp án-Biểu điểm môn ngữ văn 7 (Phần Văn bản-Thời gian: 45')

Câu 1: Chuyến sai

Câu 2: C. Nỗi khổ của những cuộc đời lam lũ, cơ cực, lận đận đầy trắc trở.

Câu 3: Lên - xuống

Câu 4: A. Tụng giá hoàn kinh sư	

Câu 5: B. Thiên Trường vãn vọng.

Câu 6: D. Thoáng đãng, heo hút, hoang sơ.

Câu 7: Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
 Cúi đầu nhớ cố hương

Câu 8: D. Miêu tả và biểu cảm

Câu 9: Trở lại

Câu10: C. Hồi hộp.	

Câu 11: 
- Các biện pháp nghệ thuật: Đảo, đối, từ láy tượng hình
Tác dụng: Làm nổi bật cảnh tượng vắng vẻ, mênh mông; cuộc sống ít ỏi, nhỏ nhoi, thưa thớt và hoang sơ.

Câu 12: 
	* Hình thức:
- Viết được một đoạn văn biểu cảm hoàn chỉnh cả về nội dung và hình thức.
- Đảm bảo sự liên kết câu, tính mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, …
- Nêu được những suy nghĩ, cảm nhận về tình bạn của Nguyễn Khuyến và liên hệ với thực tế cuộc sống, với bản thân.
- Cảm xúc phải tự nhiên, tình cảm trong sáng.
	* Nội dung:
- Tình bạn trong sáng, chân thành, gắn bó bền chặt, thắm thiết, thuỷ chung.
Liên hệ: tình bạn xưa và nay à Tình bạn, tình người là thứ quí nhất, cao hơn mọi thứ của cải vật chất à Rút ra những suy ngẫm à Điều chỉnh tình cảm của mình.
* Biểu điểm;
+ Điểm 4-5: Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên, trình bày khoa học, mạch lạc…
+ Điểm 2-3: Cơ bản đảm bảo các yêu cầu trên, mắc một số lỗi về diễn đạt, dùng từ, chính tả, …
+ Điểm 0-1: Không đảm bảo các yêu cầu trên, lạc đề hoặc mắc quá nhiều lỗi.

File đính kèm:

  • docMa tran De Dan Ngu van 7 45.doc
Đề thi liên quan