Ma trận đề kiểm tra học kỳ I ( 2008-2009 ) môn: ngữ văn 9

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra học kỳ I ( 2008-2009 ) môn: ngữ văn 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Mức độ

Nội dung
Nhận 
biết
Thông 
hiểu
Vận dụng
Tổng cộng



Thấp
Cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Điểm
Văn học:

- Văn bản nhật dụng


- Trung đại


- Thơ hiện đại


1
 0,25

2
 0,5

2
 0,5






2
 0,5









1
 2












1


4


2








1



0,25


1,0


2.5
Tiếng Việt:

- Hội thoại

- Từ vựng


1
 0,25
2
 0,5



1
 0,25
1
 0,25







2

3




0,5

0,75
Tập làm văn:
Văn tự sự







1
 5

1

5
Tổng cộng - Câu
 - Điểm
8
 2

4
 1
1
 2



1
 5
12
 3
2
 7
14
10
PHÒNG GD-ĐT NGHĨA HÀNH	MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( 2008-2009 )
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90’














PHÒNG GD-ĐT NGHĨA HÀNH	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( 2008-2009 )
MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90’ ( Kể cả giao đề )
I- Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm ) ( 12 câu, mỗi câu đúng 0.25 đ )
Trả lời câu hỏi bằng cách chọn một chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
1) Phong cách Hồ Chí Minh là gì?
	A. Nhân cách rất Việt Nam.	B. Lối sống rất Việt Nam.
	C. Gốc văn hoá dân tộc vô cùng vững chắc.	C. Rất Phương Đông, đồng thời rất mới, rất hiện đại.
2) “ Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ thuộc thể loại văn học gì?
	A. Truyện truyền kỳ	B. Truyện khuyết danh
	C. Truyện cổ tích	D. Tiểu thuyết lịch sử chương hồi
3) Phương châm hội thoại về chất là:
	A. Nói đúng vào đề tài hội thoại tránh lạc đề	B. Tế nhị, khiêm tốn, tôn trọng người đối thoại
	C. Nói những điều có bằng chứng xác thực	D. Nói ngắn gọn, rành mạch, rõ ràng
4) “ Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh ” trích từ tác phẩm nào?
	A. Hoàng Lê nhất thống chí	B. Truyện Kiều
	C. Vũ trung tuỳ bút	C. Truyền kỳ mạn lục
5) Thành ngữ “ Nói như đấm vào tai ” liên quan đến phương châm hội thoại nào?
	A. Chương châm lịch sự	B. Phương châm quan hệ
	C. Phương châm về chất	C. Phương châm về lượng
6) Diễn biến cốt truyện của “ Truyện Kiều ”. 
	A. Gặp gỡ và đính ước - Gia biến và lưu lạc - Đoàn tụ
	B. Gặp gỡ và đính ước - Đoàn tụ - Gia biến và lưu lạc 
	C. Gia biến và lưu lạc - Gặp gỡ và đính ước - Đoàn tụ 
	D. Đoàn tụ - Gia biến và lưu lạc - Gặp gỡ và đính ước 
7) “ Nước mắt cá sấu ” có nghĩa là:
	A. Nước mắt nhiều	B. Nước mắt rất hiếm	C. Nước mắt thương xót	D. Nước mắt giả dối
8) Nhận xét nào chưa làm rõ giá trị nghệ thuật “ Truyện Kiều ”
	A. Là một truyện thơ Nôm	B. Tiếng Việt trong Truyện Kiều hết sức đa dạng
	C. Đặc sắc về phương diện xây dựng nhân vật 	D. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên rất đa dạng
9) Trong câu thơ “ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
	 Mặt trời của mẹ,em nằm trên lưng ”, Nguyễn Khoa Điềm sử dụng biện pháp tu từ nào?
	A. Nói quá	 B. Ẩn dụ	C. Nhân hoá	D. So sánh 
10) Nhà thơ Bằng Việt viết bài thơ “ Bếp lửa ” trong hoàn cảnh nào?
	A. Khi giặc đốt làng	 B. Khi đi sơ tán	 C. Khi đi bộ đội	 	D. Khi học ở nước ngoài
11) Bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự.	 B. Biểu cảm.	 	 C. Miêu tả.	 D. Nghị luận.
12) Trong các câu sau, câu nào từ “ Xuân ” được dùng với nghĩa gốc?
A. Cô ấy còn xuân chán	 	C. Mùa xuân là tết trồng cây
B. Ngày xuân em hãy còn dài	D. 79 tuổi vẫn còn xuân chán
	 Xót tình máu mủ thay lời nước non	
II. Tự luận: ( 7 điểm )
- Câu 1: ( 2 điểm ) Em hiểu như thế nào về hai câu thơ sau:
	“ Mặt trời xuống biển như hòn lửa
 Sóng đã cài then đêm sập cửa ” ( “Đoàn thuyền đánh cá ” - Huy Cận )
- Câu 2: ( 5 điểm ) Hãy kể về một lần trót xem nhật ký của bạn.
---------------------------------------------
	
Đáp án & biểu điểm
 KIỂM TRA HỌC KÌ I ( 2008-2009 )
Môn: Ngữ văn- lớp 9
I- Trắc nghiệm: ( 3 điểm )

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
D
A
C
C
A
A
D
A
B
D
B
C
II- Tự luận: (7 điểm )
- Câu 1: ( 2 đ ) 
+ Chỉ ra các biện pháp: hình ảnh so sánh, nhân hoá, động từ ( xuống, cài, sập ) liên tưởng, tưởng tượng ( 1 đ )
+ Nêu được nội dung của hai câu thơ: Gợi ra cảnh hoàn hôn trên biển, không gian mênh mông hùng vĩ. Ngôi nhà vũ trụ vào đêm, không xa lạ, lạnh lẽo mà gầm gũi, ấm cúng.	( 1 đ )	
	- Câu 2: (5 đ ) Viết bài văn tự sự đảm bảo các yêu cầu sau:
	+ Nội dung: Theo nội dung đề bài: Một lần trót xem nhật ký riêng của bạn ( việc làm không tốt )
	+ Hình thức: Trong khi kể phải kết hợp:
* Miêu tả và miêu tả nội tâm.
* Sử dụng lập luận. 
* Thể hiện tình cảm của mình trước sự việc và con người.
Cụ thể:
	a) Mở bài: 
- Giới thiệu sự việc: xem nhật ký riêng của bạn.
- Nhân vật: bản thân em.
- Tình huống xãy ra câu chuyện , ở đâu? khi nào?
	b) Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện theo trình tự.
	- Sự việc khởi đầu
	- Sự việc mâu thuẩn ( thắt nút ) diễn biến nội tâm.
	- Sự việc phát triển: giở nhật ký bạn xem
	- Sự việc cao trào: sự việc bại lộ.
	- Sự việc kết thúc: mọi người biết, thầy ( cô ) giáo biết. Miêu tả nội tâm: ân hận, xấu hổ, dằn vặt, trăn trở . Đưa ra lập luận: vì sao ân hận …
	c) Kết bài:
	- Nêu kết cục câu chuyện.
	- Cảm nghĩ bản thân.
	- Rút bài học qua câu chuyện.
Biểu điểm
	- Điểm 5: Bài viết có bố cục ba phần, đảm bảo về nội dung, lập luận chặc chẽ, diễn đạt mạch lạc, chữ viết đúng chính tả, rõ ràng, sạch đẹp, dùng từ chuẩn, đặt câu đúng ngữ pháp.
	- Điểm 3 - 4: Bài viết khá, đảm bảo được bố cục và nội dung, hình thức trình bày rõ ràng, mạch lạc song còn mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
	- Điểm 1 - 2: Đã thực hiện được yêu cầu của đề bài song chưa đầy đủ, chưa đảm bảo về bố cục và nội dung, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt yếu.
	- Điểm 0: Bỏ giấy trắng.
( Trên đây chỉ là những gợi ý chung, giáo viên chấm bài căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh, trao đổi trong nhóm, thống nhất đánh giá, cho điểm )
-------------------------------------------


File đính kèm:

  • docDE THI HOC KI I LOP 90809 Co ma tran va dap an .doc