Đề 9 kiểm tra khảo sát học kì 1

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 9 kiểm tra khảo sát học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm).
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
1/ Truyện ngắn Làng là của tác giả nào?
A. Nguyễn Thành Long
B. Nguyễn Quang Sáng
C. Nguyễn Duy
D. Kim Lân
2/ Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D.Biểu cảm
3/ Nhân vật chính của truyện Làng là ai?
A. Bà Hai
B. Ông Hai
C. Bác Thứ
D. Bà chủ nhà
4/ Dòng nào đầy đủ nhất về tính cách của ông Hai được thể hiện trong tác phẩm?
A.Yêu và tự hào về làng quê của mình
B. Căm thù giặc Tây và những kẻ theo Tây làm Việt gian
C. Thủy chung với kháng chiến, với cách mạng và lãnh tụ
D. Cả A, B, C đều đúng.
5/ Dòng nào nêu nhận xét không phù hợp với những nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm Làng?
A. Xây dựng tình huống tâm lý đặc sắc
B. Giọng văn giàu màu sắc trữ tình biểu cảm
C. Sử dụng chính xác ngôn ngữ nhân vật quần chúng
D. Miêu tả sinh động diễn biến tâm lý nhân vật.
* Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi từ câu 6 đến câu 8:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió…
6/ Khổ thơ trên trích từ bài thơ nào?
A. Đoàn thuyền đánh cá B. Ánh Trăng C. Đồng chí D. Bếp lửa
7/ Hai câu thơ đầu sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa, ẩn dụ
B. Hoán dụ, so sánh
C. So sánh, nhân hóa
D. Điệp ngữ, so sánh
8/ Từ còn thiếu ở câu thơ cuối là từ nào?
A. Phơi B. Khơi

II. Phần tự luận (8 điểm).
Câu 1: (2 điểm).
Tóm tắt truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng trong khoảng 10 – 15 dòng.
Câu 2: (6 điểm).
Kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân.
--------------Hết---------------






































UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HK I
MÔN: NGỮ VĂN 9


I. Phần trắc nghiệm (2 điểm).
Xác định đúng mỗi phương án cho 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/án
D
A
B
D
B
A
C
D

II. Phần tự luận (8 điểm).

Câu
Đáp án
Điểm
1

- Đúng hình thức đoạn văn, không mắc lỗi chính tả, đủ số dòng theo quy định, đảm bảo các yêu cầu của tóm tắt
- Nội dung tóm tắt đảm bảo các ý cơ bản: 
 Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên tám tuổi ông mới có dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu không nhận ra cha vì vết sẹo trên mặt làm ba em không giống với người trong bức ảnh chụp mà em biết. Em đối xử với ba như với người xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con trỗi dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. Ở khu căn cứ ông Sáu dồn hết tình cảm yêu quí, nhớ thương con vào việc làm một chiếc lược ngà để tặng cô con gái bé bỏng. Không may trong một trận càn, ông hi sinh. Trước lúc nhắm mắt ông còn kịp trao cây lược cho người bạn.
2 đ
0,5 đ

1,5 đ
2
a. Mở bài: Giới thiệu tình huống xảy ra của câu chuyện
- Hoàn cảnh xảy ra tình huống;
- Nhân vật, nhân vật chính, ngôi kể
0,5 đ

b. Thân bài: Diễn biến của câu chuyện đáng nhớ
- Chuyện diễn ra như thế nào?
- Kết thúc ra sao? Đáng nhớ ở đâu?
- Tâm trạng của bản thân như thế nào trước và sau khi xảy ra chuyện (Sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm)
4,5 đ
1,5đ
1,5đ
1,5 đ

c. Kết bài: 
- Nêu bài học, suy nghĩ của bản thân sử dụng yếu tố nghị luận
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc, khoa học, không mắc quá 2 lỗi chính tả.
- Sử dụng ngôi kể phù hợp.
0,5 đ

*Yêu cầu:
- Bài viết đúng thể loại, bố cục đủ ba phần, nội dung rõ ràng, chữ viết sạch đẹp, diễn đạt lưu loát, mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, dùng từ.
- Bài viết sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm hợp lí.
*Lưu ý:
- Chỉ cho điểm tối đa với những bài làm đảm bảo các yêu cầu trên.
- Tuỳ mức dộ bài làm của học sinh, giáo viên linh động chấm điểm cho phù hợp.

------------------------------------

File đính kèm:

  • docvan 9_ks1_9.doc
Đề thi liên quan