Ma trận đề học kỳ II môn: sinh học 6

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề học kỳ II môn: sinh học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 37	
Tiềt 73	 
MA TRẬN ĐỀ HỌC KỲ II
MÔN: SINH HỌC 6
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Chương VI. Hoa và sinh sản hữu tính
(3 tiết)
- Trình bày được quá trình kết hạt và tạo quả.
- Trình bày được quá trình thụ tinh, phân biệt thụ phấn và thụ tinh TL
10%= 20 điểm
50% = 10 điểm
0% = 0 điểm
50% = 10 điểm
0% = 0 điểm
2 câu
2. Chương VII
Quả và hạt
( 6 tiết)
- Vị trí, chức năng của vỏ hạt
- Nêu ví dụ thích nghi với các cách phát tán
- Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm).
- Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt.
- Mô tả được các bộ phận của hạt, chức năng các bộ phận của hạt. TL
30% = 60 điểm
60% = 36 điểm
40% = 24 điểm
0% = 0 điểm
0% = 0 điểm
5 câu
*
3. Chương VIII
Các nhóm thực vật
(9 tiết)
- Cho ví dụ cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
- Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.
- Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn.
- Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt.
- Cơ quan sinh sản: nón đực và nón cái.
- Giải thích được mục đích sử dụng và nêu các biện pháp bảo vệ cây trồng.TL
50% = 100 điểm
30% = 30 điểm
30% = 30 điểm
20% = 20 điểm
20% = 20 điểm
6 câu
4. Chương IX
Vai trò của thực vật
(5 tiết)
- Hiểu được tác dụng 2 mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số ví dụ về cây có ích
- Hiểu được tác dụng 2 mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số ví dụ về cây có hại.
- Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. TL
10%= 20 điểm
30%=6 điểm
30%= 6 điểm
40% = 8 điểm
0% = 0 điểm
2 câu
100% = 200 điểm
7 câu
82 điểm
41%
5 câu
60 điểm
30%
3 câu
38 điểm
19%
1 câu
20 điểm
10%
16 câu
 Thiện Mỹ, ngày 09 tháng 3 năm 2014
 GVBM
 Nguyễn Anh Thư
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN THI: SINH HỌC LỚP 6
THỜI GIAN: 45 phút (không tính thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC 1
Họ và tên học sinh:………………………
Lớp:………….
Điểm
Lời phê của thầy (cô)
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu cho ý trả lời đúng
Câu 1: Quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa xảy ra theo trình tự nào?
A. Kết hạt, tạo quả, thụ tinh, thụ phấn 
B. Thụ phấn, thụ tinh, kết hạt, tạo quả 
C. Thụ phấn, thụ tinh, tạo quả, kết hạt 
D. Tạo quả, thụ tinh, thụ phấn, kết hạt 
Câu 2: Bộ phận nào bao bọc, bảo vệ hạt?
A. Vỏ hạt B. Phôi C. Phôi nhủ D. Lá mầm
Câu 3: Loại quả (hạt) nào sau đây thuộc cách phát tán nhờ gió?
A. Bồ công anh, chi chi B. Ké đầu ngựa, quả cải 
C. Quả chò, hạt hoa sữa D. Trinh nữ, hạt thông
Câu 4: Chất dinh dưỡng dự trữ của cây Một lá mầm chứa ở đâu?
A. Phôi B. Vỏ hạt C. Lá mầm D. Phôi nhũ
Câu 5: Đặc điểm của quả hạch:
A. quả khô, cứng, mỏng, hạt lộ ra ngoài B. bên trong có hạch cứng bọc lấy hạt 
C. quả mềm, dày, bên trong chứa toàn thịt D. quả mỏng, mềm, khi chín bị nứt ra
Câu 6: Loại cây nào sau đây là cây Hai lá mầm?
A. Dừa cạn, me B. Ngô, lúa C. Rẻ quạt, đậu D. Cây tre, lúa
Câu 7: Rêu sinh sản bằng gì?
A. Nón B. Hoa C. Hạt D. Bào tử
Câu 8: Loại cây nào sau đây thuộc ngành Dương xỉ?
A. Rau bợ, cỏ đuôi phụng B. cây ráng, cỏ tranh 
C. Cây lông culi, cây ráng D. Cây tóc tiên, cỏ mần trầu
Câu 9: Cơ quan sinh sản của cây Thông là:
A. bào tử B. hoa, quả C. nón D. hạt
Câu 10: Đặc điểm đặc trưng của thực vật Hạt kín:
A. mạch dẫn hoàn thiện B. môi trường sống đa dạng 
C. cấu tạo phức tạp D. hạt nằm trong quả
Câu 11: Cây trồng có công dụng làm lương thực:
A. lúa, ngô B. lúa mì, dừa C. cọ, dừa D. ngô, củ đậu
Câu 12: Tác hại của thuốc lá và thuốc phiện đối với sức khỏe con người:
A. gây nghiện, ung thư phổi B. tim mạch, tiểu đường 
C. suy nhược thần kinh D. suy thận, viêm gan
II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1: (1.5 điểm)
Thụ tinh là gì?
Câu 2: (1.0 điểm) 
Tại sao không dùng hạt sứt sẹo, bị sâu bệnh làm hạt giống? 
Câu 3: (2.0 điểm)
 Cây được trồng với mục đích gì? Nêu các hình thức cải tạo cây trồng?
Câu 4: (2.5 điểm)
Trình bày vai trò của thực vật trong việc điều hoà khí hậu.
………………………hết……………………
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHẤM
KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: SINH HỌC LỚP 6
I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Chọn
B
A
C
D
B
A
D
C
C
D
A
A
(Mỗi câu đúng được 0.25 điểm)
II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
1
(1.5 điểm)
*Thụ tinh: là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn tạo thành một tế bào mới là hợp tử.
(1.5 )
2
(1.0 điểm)
Hạt giống cần nguyên vẹn, đảm bảo đầy đủ các cơ quan nảy mầm thành cây hoàn chỉnh, hạt còn cần chất dinh dưỡng dự trữ cung cấp cho hạt khi hạt nảy mầm.
(1.0 )
3
(2.0 điểm)
*Mục đích: Tuỳ theo mục đích sử dụng mà từ 1 loài cây dại ban đầu con người đã tạo ra được nhiều thứ cây trồng khác xa và tốt hơn hẳn tổ tiên của chúng.
*Các hình thức cải tạo cây trồng:
- Lai giống, gây đột biến, kĩ thuật di truyền…để cải biến tính di truyền của giống.
- Chọn biến đổi có lợi, loại bỏ giống xấu.
- Nhân giống cây trồng.
- Chăm sóc cây, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của cây.
( 1.0 )
( 0.25 )
( 0.25 )
( 0.25 )
( 0.25 )
4
(2.5 điểm)
-Thực vật ổn định lượng khí CO2 và O2 trong không khí.
+Lượng ôxi sinh ra trong quá trình quang hợp được sinh vật sử dụng cho hô hấp.
+Khí cacbônic do hô hấp và đốt cháy nhiên liệu tạo ra, được cây xanh dùng làm nguyên liệu cho quang hợp.
-Thực vật giúp điều hoà khí hậu: cản bớt ánh sáng, tốc độ gió.
-Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường: lá cây ngăn bụi, cản gió, tiết chất diệt vi khuẩn.
( 0.75 )
( 0.75 )
( 0.5 )
( 0.5 )
4 câu
Tổng cộng
( 7.0 )

File đính kèm:

  • docDE1 SINH 6.doc