Kiểm tra môn Vật lý - Chương 2 và 3

doc4 trang | Chia sẻ: theanh.10 | Lượt xem: 812 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra môn Vật lý - Chương 2 và 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra chương 2 và 3
Phần I: Trắc nghiệm (6 điểm)
1. Chọn câu trả lời đúng
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:
A. Tạo ra điện tích dương trong một giây.
B. Tạo ra điện tích âm trong một giây.
C. Thực hiện công của nguồn điện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
D. Các câu trên đều sai
2. Chọn câu trả lời đúng
Điều kiện để có dòng điện là:
A. Chỉ cần có hiệu điện thế.
B. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. Chỉ cần có nguồn điện.
D. Chỉ cần có các vật dẫn nối liền với nhau tạo thành mạch kín
3. Chọn câu trả lời đúng
Hiệu điện thế 1 V được đặt vào hai đầu một điện trở 10 W trong khoảng thời gian 20 s. Lượng điện tích chuyển qua điện trở:
A. 0,05C.
B. 2C.
C. 200C.
D. 20C.
5. Chọn câu trả lời đúng
Công suất của nguồn điện được xác định bằng:
A. Lượng điện tích chảy qua nguồn điện trong 1 s.
B. Công thực hiện làm dịch chuyển điện tích dương trong một mạch điện kín trong 1 s.
C. Công mà lực lạ làm dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
D. Lượng điện mà nguồn điện sản sinh ra trong 1 s.
6. Chọn câu trả lời đúng
Tính điện năng và công suất tiêu thụ khi dòng điện có cường độ 1 A chạy trong một dây dẫn trong 1 h, biết rằng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 6 V:
A. 6 kWh và 0,006 W.
B. 0,006 kWh và 6 W.
C. 0,006 kWh và 0,006 W.
D. 6 kWh và 6 W.
7. Chọn câu trả lời đúng
Đối với mạch điện chỉ có nguồn và ở mạch ngoài chỉ có điện trở thuần thì cường độ dòng điện trong mạch:
A. Tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
B. Giảm khi điện trở mạch ngoài tăng.
C. Tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
D. Tỉ lệ nghịch với điên trở mạch ngoài.
4. Chọn câu trả lời sai
Trên nhãn một ấm điện có ghi 220V – 1000W:
A. Hiệu điện thế định mức của ấm là 220V, công suất định mức của ấm là 1000W.
B. Hiệu điện thế nhỏ nhất của ấm là 220V, công suất định mức của ấm là 1000W .
C. Hiệu điện thế nhỏ nhất của ấm là 220V, công suất nhỏ nhất của ấm là 1000W.
D. Khi ấm này đặt vào hai đầu một hiệu điện thế 220 V thì tiêu thụ năng lượng 1000 W.
1. Chọn câu trả lời đúng
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng:
A. Tạo ra điện tích dương trong một giây.
B. Tạo ra điện tích âm trong một giây.
C. Thực hiện công của nguồn điện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.
D. Các câu trên đều sai
8. Chọn câu trả lời đúng
Một ắc quy là nguồn điện khi:
A. Dòng điện đi từ cực âm sang cực dương.
B. Dòng điện đi từ cực dương sang cực âm.
C. Khi ắc quy nạp điện.
D. Các câu trên đều sai.
9. Chọn câu trả lời đúng
Dùng một nguồn điện có suất điện động e = 24 V và điện trở trong r = 6 W để thắp sáng các bóng đèn loại 6 V – 3 W. Hỏi có thể mắc tối đa bao nhiêu bóng đèn để các đèn đều sáng bình thường:
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 9.
10. Chọn câu trả lời đúng
Các electron trong kim loại sau khi tách khỏi nguyên tử sẽ chuyển động:
A. Theo quỹ đạo thẳng.
B. Theo quỹ đạo tròn.
C. Hỗn độn.
D. Đứng yên.z
11. Chọn câu trả lời đúng
Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu một vật dẫn bằng kim loại, các electron:
A. Ngoài chuyển động nhiệt còn có chuyển động có hướng theo chiều của điện trường.
B. Vẫn chỉ có chuyển động nhiệt.
C. Chuyển động nhiệt bị triệt tiêu, chỉ còn chuyển động do tác dụng của điện trường.
D. Ngoài chuyển động nhiệt còn có chuyển động có hướng ngược chiều của điện trường.
12. Chọn câu trả lời đúng
Để xuất hiện một suất điện động trong một cặp nhiệt điện thì:
A. Cặp nhiệt điện phải được làm từ hai kim loại khác nhau.
B. Hai đầu mối hàn của cặp nhiệt điện phải có nhiệt độ khác nhau.
C. A và B.
D. Các câu trên đều sai.
13. Chọn câu trả lời đúng
Kết quả cuối cùng điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là:
A. Đồng tan vào catốt.
B. Đồng bám vào anốt.
C. Đồng chạy từ anốt sang catốt.
D. Các câu trên đều sai.
14. Chọn câu trả lời đúng
Sau khi điện phân trong 1 h 30 phút, độ dày của lớp Niken phủ trên bề mặt một tấm kim loại là 0,1 mm, biết diện tích mặt phủ tấm kim loại là 100 cm2 và khối lượng riêng của Niken là 8900 kg/m3. Xác định dòng điện qua bình điện phân:
A. 5,16 A.
B. 5,48 A.
C. 5,32 A.
D. 5,60 A.
15. Chọn câu trả lời đúng
Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng:
A. Điện trở của kim loại giảm đến không khi ta giảm nhiệt độ.
B. Điện trở của kim loại giảm khi giảm nhiệt độ.
C. Kim loại hầu như không dẫn điện.
D. Điện trở kim loại đột ngột giảm tới không khi nhiệt độ kim loại giảm qua một giá trị giới hạn.
16. Chọn câu trả lời đúng
Hiện tượng nhiệt điện là hiện tượng:
A. Điện trở của vật dẫn bằng kim loại tăng khi nhiệt độ tăng.
B. Tạo thành dòng điện qua vật dẫn kim loại khi đặt vào hai đầu nó một hiệu điện thế.
C. Vật dẫn kim loại nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
D. Tạo thành một suất điện động trong một mạch điện kín tạo bởi hai thanh kim loại khác nhau khi hai mối hàn được được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.
17. Chọn câu trả lời đúng
Tia catốt là :
A. Dòng các hạt mang điện chuyển động trong điên trường.
B. Dòng các hạt mang điện tích âm.
C. Dòng các hạt mang điện tích dương.
D. Dòng các electron bứt ra khỏi catốt.
18. Chọn câu trả lời đúng
Đèn điốt chân không dùng để:
A. Làm mạch khuyếch đại.
B. Chỉnh lưu dòng xoay chiều.
C. Phát sáng.
D. Phát xạ nhiệt electron.
19. Chọn câu trả lời đúng
Đối với các chất bán dẫn nói chung có điện trở suất:
A. Nhỏ hơn so với kim loại.
B. Không thay đổi theo nhiệt độ.
C. Lớn hơn so với điện môi.
D. Trung gian giữa kim loại và điện môi.
20. Chọn câu trả lời đúng
Đèn LED là tên gọi khác của linh kiện nào sau đây:
A. Pin nhiệt điện bán dẫn.
B. Điốt phát quang.
C. Pin mặt trời.
D. Phôtôđiốt
e, r
R2
Đ1
R1
B
A
Đ2
Hinh 1
Phần II: Bài tập(4 điểm)
Bài 1:(2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình 1. Trong đó nguồn có suất điện động e = 10 V và điện trở trong r = 2 W, bóng đèn Đ1 thuộc loại 6V – 3 W, đèn Đ2 thuộc loại 5 V – 4 W
Điều chỉnh R1 và R2 sao cho đèn Đ1 và đèn Đ2 sáng bình thường. Tính R1 và R2.
Giữ R1 không đổi, điều chỉnh R2 có giá trị 4 W. Khi đó độ sáng các bóng đèn thay đổi như thế nào so với trường hợp a. Giả thiết điện các điện trở không phụ thuộc vào nhiệt độ
Bài 2:(1,5 điểm)
Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với anốt bằng đồng. Điện trở của bình điện phân là R = 4 W. Hiệu điện thế đặt vào hai cực của bình điện phân là 20 V. Biết ACu = 64 và nCu = 2.
Tính khối lượng đồng bám vào catốt sau 3h.
Nếu thời gian điện phân tăng lên gấp đôi và hiệu điện thế đặt vào hai cực giảm đi 3 lần thì khối lượng đồng bám vào sẽ là bao nhiêu.

File đính kèm:

  • docKiem tra chuong 2 va 3 lop 11.doc