Kiểm tra học kỳI môn công nghệ 6 năm hoc: 2009-2010

doc6 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 905 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳI môn công nghệ 6 năm hoc: 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KỲ I_ Môn công Nghệ 6
Nam hoc: 2009-2010
Nguoi ra de: Nguyen Thi Hien
A.MA TRẬN ĐỀ:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Câu Điểm
TN TL
TN TL
TN TL
May mặc trong gia đình
C1 0.5
C3 0.5
C2 0.5 C3b 1.0
C4 0.5
 C3a 2.0
 6 5.0
Trang trí nhà ở
C5 0.5
C7 0.5
C6 0.5 C2 1.5
C8 0.5 C1 1.5
 6 5.0
Tổng Câu
 Điểm
 4
 2.0
 5
 4.0
 3
 4.0
 12
 10.0
ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
d
c
a
b
a
b
a
d
Tự luận:
1. a)Trình bày đúng 3 trong các ý sau : 0.75 đ
 -Bàn học gần cửa sổ.
 -Ghế, giá sách gần bàn học.
 -Tủ quần áo cạnh giường ngủ.
 -Tủ đầu giường đặt cạnh đầu giường ngủ.
 - Giường ngủ không nên đặt trước bàn học.
b) Nêu đủ 3 việc cần làm như trong SGK: 0.75 đ
2. –Nêu đúng 3 nguyên tắc : 0.75 đ
 -Vẽ đúng sơ đồ cắm hoa dạng tỏa tròn: 0.75 đ
3. –Trình bày đúng và đủ 2 quy trình sản xuất vải sợi bông và vải sợi tơ tằm: 2đ
 - Nêu đúng 2 chức năng của trang phục: 1 đ
B. NỘI DUNG ĐỀ
Họ và tên :  KIỂM TRA HỌC KỲ I	 ĐỀ 1
Lớp : 	 Môn thi : Công Nghệ 6 
	 Thời gian :45 phút ( không kể thời gian giao đề )
Điểm 
Lời phê 
A. TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm )
 Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất :
1.Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ :
a. Sợi bông 	b. Sợi đay	
c. Kén tằm 	d. Một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre, nứa.
2. Người gầy nên mặc :
a. Vải kẻ sọc dọc	b. Vải kẻ sọc dọc có hoa
c. Vải kẻ sọc ngang, hoa to 	d. Cả a ,b ,c đều sai
3. Khi đi học em thường mặc loại trang phục nào :
a. Đồng phục 	b.Trang phục dân tộc 
c. Trang phục thường ngày 	d.Trang phục đẹp nhất
4. Nên chọn vải may quần có màu phù hợp với tất cả các màu của áo:
a. Màu đen, màu tím 	b. Màu đen, màu trắng
c. Màu đỏ, màu xanh 	d. Màu trắng, màu vàng
5. Cây cảnh nào sau đây được trưng bày trong nhà:
a. Cây hoa hồng, cây hoa lan	b. Cây bàng 
c. Cây phượng 	d. Cây si, cây tùng 
6. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn:
a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa	b. Dạng tỏa tròn, bình thấp, nhiều hoa.
c. Dạng nghiêng, bình cao, ít hoa	d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa
7. Khi cắm hoa dạng thẳng đúng, chiều dài cành chính thứ nhất:
a. 1,5 x (d + h ) 	b. 2,5 x (d + h )
c. 3 x (d + h ) 	d. 3,5 x (d + h )
8. Công việc nào sau đây làm theo định kỳ:
a. Quét nhà 	b. Rửa chén 
c. Giặt áo quần. d. Giặt rèm cửa.
B. TỰ LUẬN : ( 6 điểm ) 
1. Em có 1 phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập; ngủ nghỉ.(1.5đ)
 a. Em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện?
 b. Em sẽ làm gì hằng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch sẽ?
2. Nêu nguyên tắc cắm hoa cơ bản và vẽ sơ đồ cắm hoa dạng tỏa tròn.(1.5đ)
3. a/ Nêu quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên ( vải sợi bông và vải sợi tơ tằm ) (2đ)
 b/ Trình bày chức năng của trang phục.(1đ)
Họ và tên :  KIỂM TRA HỌC KỲ I	 ĐỀ 2
Lớp : 	 Môn thi : Công Nghệ 6 
	 Thời gian :45 phút ( không kể thời gian giao đề )
Điểm 
Lời phê 
A. TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm )
 Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất :
1.Công việc nào sau đây làm theo định kỳ:
a. Quét nhà 	b. Rửa chén 
c. Giặt áo quần. d. Giặt rèm cửa.
2. Người gầy nên mặc :
a. Vải kẻ sọc dọc	b. Vải kẻ sọc dọc có hoa
c. Vải kẻ sọc ngang, hoa to 	d. Cả a ,b ,c đều sai
3.Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ :
a. Sợi bông 	b. Sợi đay	
c. Kén tằm 	d. Một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre, nứa
4. Nên chọn vải may quần có màu phù hợp với tất cả các màu của áo:
a. Màu đen, màu tím 	b. Màu đen, màu trắng
c. Màu đỏ, màu xanh 	d. Màu trắng, màu vàng
5. Cây cảnh nào sau đây được trưng bày trong nhà:
a. Cây hoa hồng, cây hoa lan	b. Cây bàng 
c. Cây phượng 	d. Cây si, cây tùng 
6. . Khi đi học em thường mặc loại trang phục nào :
a. Đồng phục 	b.Trang phục dân tộc 
c. Trang phục thường ngày 	d.Trang phục đẹp nhất 
7. Khi cắm hoa dạng thẳng đúng, chiều dài cành chính thứ nhất:
a. 1,5 x (d + h ) 	b. 2,5 x (d + h )
c. 3 x (d + h ) 	d. 3,5 x (d + h )
8. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn:
a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa	b. Dạng tỏa tròn, bình thấp, nhiều hoa.
c. Dạng nghiêng, bình cao, ít hoa	d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa 
B. TỰ LUẬN : ( 6 điểm ) 
1. Em có 1 phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập; ngủ nghỉ.(1.5đ)
 a. Em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện?
 b. Em sẽ làm gì hằng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch sẽ?
2. Nêu nguyên tắc cắm hoa cơ bản và vẽ sơ đồ cắm hoa dạng tỏa tròn.(1.5đ)
3. a/ Nêu quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên ( vải sợi bông và vải sợi tơ tằm ) (2đ)
 b/ Trình bày chức năng của trang phục.(1đ)
Họ và tên :  KIỂM TRA HỌC KỲ I	 ĐỀ 3
Lớp : 	 Môn thi : Công Nghệ 6 
	 Thời gian :45 phút ( không kể thời gian giao đề )
Điểm 
Lời phê 
A. TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm )
 Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất :
1. Khi đi học em thường mặc loại trang phục nào :
a. Đồng phục 	b.Trang phục dân tộc 
c. Trang phục thường ngày 	d.Trang phục đẹp nhất .
2. Người gầy nên mặc :
a. Vải kẻ sọc dọc	b. Vải kẻ sọc dọc có hoa
c. Vải kẻ sọc ngang, hoa to 	d. Cả a ,b ,c đều sai
3. tùng Khi cắm hoa dạng thẳng đúng, chiều dài cành chính thứ nhất:
a. 1,5 x (d + h ) 	b. 2,5 x (d + h )
c. 3 x (d + h ) 	d. 3,5 x (d + h )
4. Nên chọn vải may quần có màu phù hợp với tất cả các màu của áo:
a. Màu đen, màu tím 	b. Màu đen, màu trắng
c. Màu đỏ, màu xanh 	d. Màu trắng, màu vàng
5.Công việc nào sau đây làm theo định kỳ:
a. Quét nhà 	b. Rửa chén 
c. Giặt áo quần. d. Giặt rèm cửa
6. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn:
a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa	b. Dạng tỏa tròn, bình thấp, nhiều hoa.
c. Dạng nghiêng, bình cao, ít hoa	d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa
7.. Cây cảnh nào sau đây được trưng bày trong nhà:
a. Cây hoa hồng, cây hoa lan	b. Cây bàng 
c. Cây phượng 	d. Cây si, cây 
8. Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ :
a. Sợi bông 	b. Sợi đay	
c. Kén tằm 	d. Một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre,nứa 
B. TỰ LUẬN : ( 6 điểm ) 
1. Em có 1 phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập; ngủ nghỉ.(1.5đ)
 a. Em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện?
 b. Em sẽ làm gì hằng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch sẽ?
2. Nêu nguyên tắc cắm hoa cơ bản và vẽ sơ đồ cắm hoa dạng tỏa tròn.(1.5đ)
3. a/ Nêu quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên ( vải sợi bông và vải sợi tơ tằm ) (2đ)
 b/ Trình bày chức năng của trang phục.(1đ)
Họ và tên :  KIỂM TRA HỌC KỲ I	 ĐỀ 4
Lớp : 	 Môn thi : Công Nghệ 6 
	 Thời gian :45 phút ( không kể thời gian giao đề )
Điểm 
Lời phê 
A. TRẮC NGHIỆM : ( 4 điểm )
 Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất :
1.Cây cảnh nào sau đây được trưng bày trong nhà:
a. Cây hoa hồng, cây hoa lan	b. Cây bàng 
c. Cây phượng 	d. Cây si, cây tùng.
2. Người gầy nên mặc :	
a. Vải kẻ sọc dọc	b. Vải kẻ sọc dọc có hoa
c. Vải kẻ sọc ngang, hoa to 	d. Cả a ,b ,c đều sai
3. Khi đi học em thường mặc loại trang phục nào :
a. Đồng phục 	b.Trang phục dân tộc 
c. Trang phục thường ngày 	d.Trang phục đẹp 
4.Công việc nào sau đây làm theo định kỳ:
a. Quét nhà 	b. Rửa chén 
c. Giặt áo quần. d. Giặt rèm cửa
5.Khi cắm hoa dạng thẳng đúng, chiều dài cành chính thứ nhất:
a. 1,5 x (d + h ) 	b. 2,5 x (d + h )
c. 3 x (d + h ) 	d. 3,5 x (d + h ) 
6. Cắm hoa trang trí bàn ăn, bàn tiếp khách nên chọn:
a. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa	b. Dạng tỏa tròn, bình thấp, nhiều hoa.
c. Dạng nghiêng, bình cao, ít hoa	d. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa
7.Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ :
a. Sợi bông 	b. Sợi đay	
c. Kén tằm 	d. Một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre, nứa. 
8. Nên chọn vải may quần có màu phù hợp với tất cả các màu của áo:
a. Màu đen, màu tím 	b. Màu đen, màu trắng
c. Màu đỏ, màu xanh 	d. Màu trắng, màu vàng
B. TỰ LUẬN : ( 6 điểm ) 
1. Em có 1 phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập; ngủ nghỉ.(1.5đ)
 a. Em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện?
 b. Em sẽ làm gì hằng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch sẽ?
2. Nêu nguyên tắc cắm hoa cơ bản và vẽ sơ đồ cắm hoa dạng tỏa tròn.(1.5đ)
3. a/ Nêu quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên ( vải sợi bông và vải sợi tơ tằm ) (2đ)
 b/ Trình bày chức năng của trang phục.(1đ)

File đính kèm:

  • dockIEM TRA HỌC KỲ I_ Công nghệ 6.doc