Giáo án Công nghệ lớp 6

doc114 trang | Chia sẻ: hongdao | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn ngày: 19/08/2012 Ngày dạy: / 08/2012
CHƯƠNGI : ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh đạt được
1. Kiến thức
- Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay.
- Hiểu được đất trồng là gì
- Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt
2. Kỹ năng.`
Nhận biết vai trò của đất trồng, biết được các thành phần của đất trồng
3. Thái độ.
Say mê hứng thú ham thích môn học
II. Chuẩn bị.
- GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học, tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế.
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên cứu rồi lần lượt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút.
GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến!
GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án.
GV: Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây sông nghiệp trồng ở địa phương em?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
GV: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
HĐ3. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
GV: Đặt câu hỏi:
- Khai hoang lấn biển để làm gì?
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì?
- áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi
GV: Gợi ý câu hỏi phụ
- Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
HS: Nhằm tăng năng suất..
GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh Kết luận
HĐ4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng.
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi
GV: Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi xốp của trái đất – TV sinh sống được
HĐ5. Vai trò của đất trồng:
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK.
GV: Đất trồng có tầm quan trọng ntn đối với cây trồng?
HS: Trả lời
GV: Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa?
HS: Trả lời
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ6. Nghiên cứu thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK
GV: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì?
I) Vai trò của trồng trot
- Tranh hình 1 SGK
- Hình1. Cung cấp lương thực.
- H2.Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- H3.Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- H4.Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
+ Tăng diện tích đất canh tác
+ Tăng năng xuất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản
I. Khái niệm về đất trồng:
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó TV có thể sinh sống được.
2. Vai trò của đất trồng
- Hình 2 SGK
- Đất trồng có vai trò đặc biệt với cây trồng vì đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxy cho cây và dữ cho cây luoon thẳng đứng.
II. Thành phần của đất trồng
- Đất gồm 3 phần chính:
+ Khí..
+ Lỏng
+ Rắn
-Khí cung cấp Oxi, cácbonic, Nitơ.
- Rắn cung cấp chất dinh dưỡng
IV. Củng cố .
	- GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
	- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và KT địa phương
V. Hướng dẫn học tập ở nhà:
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Duyệt của tổ chuyên môn
Soạn ngày: 26/08/2012 Ngày dạy: / 08/2012
Tiết 2 : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh đạt được
1. Kiến thức
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì, thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2. Thái độ.
Học sinh có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đấtSay mê hứng thú ham thích môn học
II. Chuẩn bị.
- GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1. Làm rõ thành phần cơ giới của đất.
GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét )
HS: Trả lời
GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi
GV: Độ PH dùng để đo cái gì?
HS: Trả lời
GV: Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính.
HS: Trả lời
HĐ3. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
GV; Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
HS: Trả lời.
GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất.
HS: Trả lời.
HĐ5. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: ở Đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải lấy VD- Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho năng xuất cao).
I. Thành phần cơ giới của đất là gi?
- Thành phần vô cơ và hữu cơ
- Thành phần của đất là phần rắn được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ.
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14.
- Căn cứ vào độ PH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát limon,sét, chất mùn.
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao.
IV. Củng cố
	- GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
	- Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học
V. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bàiđọc và xem trước Bài 6 ( SGK).
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Duyệt của tổ chuyên môn
Soạn ngày: 30/08/2012 Ngày dạy: / 09/2012
Tiết 3 : BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh đạt được
1. Kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
2. Thái độ.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Chuẩn bị.
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
GV: Giới thiệu bài học:
HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
- Sau khi đọc song SGK- HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn – Phải hợp lý.
GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
HĐ2.Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ đất.
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta.
+ Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn.
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
HS: Trả lời’
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
GV: Bón vôi với mục đích gì?
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
- Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât.
- Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng mỏng nghèo dinh dưỡng.
- Chống xoáy mòn dửa trôi
- Tăng đọ che phủ, chống xoáy mòn ( Đất dốc)
- Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn ( Đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
IV. Củng cố	
- Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ 
- Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời
V. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước Bài 7 SGK.
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Duyệt của tổ chuyên môn
Soạn ngày: 15/09/2012 Ngày dạy: / 09/2012
Tiết 4 :THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ( VÊ TAY)
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh đạt được
1. Kiến thức
-Nêu được quy trình xác định thành phần cơ giới của đất .
2.Kĩ năng.
 - Xác định được thành phần cơ giói của đất bằng phương pháp so màu
3. Thái độ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức tổ chức kỉ luật, giữ vệ sinh môi trường
II. Chuẩn bị.
- GV: 
+ Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
+ Tranh vẽ về quy trình thực hanh
+ Các mẫu đất
- HS: Đọc SGK, các mẫu đất, thước, lọ đựng nước, mẫu báo cáo thực hành.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Gv nêu mục tiêu bài học, nội quy vè an toàn lao động vệ sinh môi trường
Gv kiểm tra dụng cụ, mẫu vật Hs chuẩn bị
Phân công nơi thực hành và nhiệm vụ thực hành: Mỗi Hs tự thực hành trên mẫu đất đã chuẩn bị
Nghe GV nêu
Lấy mẫu vật để GV kiểm tra
Hs ngồi đúng vị trí được phân công
Hoạt động 2: Thực hành
Gv làm mẫu các bước của quy trình thực hành, nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi thực hành
Gv gọi 1,2 Hs làm lại quy trình thực hành
Gv sửa chữa các thao tác sai
Quan sát nhắc nhở Hs thực hiện đúng quy trình
Quan sát Gv làm mẫu và ghi nhớ
Hs quan sát và theo dõi
Thực hiện các bước của quy trình thực hành
So sánh và quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất ở bảng 1
IV. Tổng kết thực hành
Gv tổ chức cho Hs tự đánh giá kết quả thực hành về:
+ Sự chuẩn bị
+ Việc thực hiện quy trình
+ Kết quả đất thuộc loại nào
+ Thu dọn dụng cụ, vật liệu và vệ sinh sạch sẽ nơi làm thực hành
Gv nhận xét giờ học và cho điểm
V. Hướng dẫn về nhà
- Tự thực hành nhânh biết các loại đất tại gia đình
- Chuẩn bị vật liệu cho bài thực hành số 5 theo sự phân công 
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành trang 13 SGk
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Duyệt của tổ chuyên môn
Soạn ngày: 22/09/2012 Ngày dạy: / 09/2012
Tiết 5 :THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐỘ pHCỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh đạt được
1. Kiến thức
-Nêu được quy trình đo độ pH của đất .
2.Kĩ năng.
 - Đo được pHcủa đất bằng phương pháp so màu
3. Thái độ.
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức tổ chức kỉ luật, giữ vệ sinh môi trường
II. Chuẩn bị.
- GV: 
+ Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
+ Tranh vẽ về quy trình thực hành
+ Các mẫu đất, chỉ thị màu tổng hợp, thang pH chuẩn, thìa nhỏ
- HS: Đọc SGK, các mẫu đất, thước, lọ đựng nước, mẫu báo cáo thực hành.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
Gv nêu mục tiêu bài học, nội quy vè an toàn lao động vệ sinh môi trường
Gv kiểm tra dụng cụ, mẫu vật Hs chuẩn bị
Phân công nơi thực hành và nhiệm vụ thực hành: Mỗi Hs tự thực hành trên mẫu đất đã chuẩn bị
Nghe GV nêu
Lấy mẫu vật để GV kiểm tra
Hs ngồi đúng vị trí được phân công
Hoạt động 2: Thực hành
Gv làm mẫu các bước của quy trình thực hành, nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi thực hành
Gv gọi 1,2 Hs làm lại quy trình thực hành
Gv sửa chữa các thao tác sai
Quan sát nhắc nhở Hs thực hiện đúng quy trình
Gv lưu ý Hs cách cho chất chỉ thị màu vào đất, đảm bảo thời gian tác động của chỉ thị màu với đất. Kết qua rthực hành của Hs
Quan sát Gv làm mẫu và ghi nhớ
Hs quan sát và theo dõi
Thực hiện các bước của quy trình thực hành
So sánh và quan sát đối chiếu với thang màu pH chuẩn và ghi vào mẫu báo cáo thực hành
IV. Tổng kết thực hành
Gv tổ chức cho Hs tự đánh giá kết quả thực hành về:
+ Sự chuẩn bị
+ Việc thực hiện quy trình
+ Kết quả đất thuộc loại nào
+ Thu dọn dụng cụ, vật liệu và vệ sinh sạch sẽ nơi làm thực hành
Gv nhận xét giờ học và cho điểm
V. Hướng dẫn về nhà
- Tự thực hành nhận biết các loại đất tại gia đình
- Chuẩn bị một số mẫu phân bón hoá học và một số cây làm phân xanh
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Duyệt của tổ chuyên môn
Soạn ngày: 30/09/2012 Ngày dạy: / 10/2012
Tiết 6 :TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỌT
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh đạt được
1. Kiến thức
- Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng.
2. Thái độ.
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.
II. Chuẩn bị.
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
GV: Giới thiệu bài học từ xưa cha ông đã nói “ Nhất nước” Nói lên tầm quan trọng của trồng trọt.
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu câu hỏi;
GV: Phân bón là gì? gồm những loại nào?
HS: Trả lời
GV: Nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh gồm những loại nào?
HS: Trả lời
- Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi để học sinh xắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng.
GV: Cây điều tranh, phân trâu bò thuộc nhóm phân nào?
HĐ2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi;
GV: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản?
HS: Trả lời
GV: Giải thích phân bón- năng xuất chất lượng nông sản- độ phì nhiêu của đất.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại- không tăng- mà giảm.
- Tăng độ phì nhiêu
- Cày sâu, bừa kỹ, bón phân hữu cơ
I.Phân bón là gì?
- Là thức ăn cung cấp cho cây trồng.
- Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ vô cơ và sinh vật.
+ Phân hữu cơ:
- Cây điều tranh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu,khô dầu dừa, đậu tương.
+ Phân hoá học:
- Supe lân, phân NPK, Urê;
+ Phân vi sinh:
- Dap, Nitragin.
II. Tác dụng của phân bón.
- Hình 6 SGK.
- Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng xuất cao, chất lượng tốt.
IV. Củng cố	
- Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ 
- Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời
V. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước Bài Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường 
- Tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón tại gia đình và địa phương
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Duyệt của tổ chuyên môn
Soạn ngày: 30/09/2012 Ngày dạy: / 10/2012
Tiết7 :CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh đạt được
1. Kiến thức
 - Biết được các cách bón phân và sử dụng ,bảo quản một số loạiphân bón thông thường 
2. Thái độ.
- Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ ( thân, cành, lá) cây hoang dại để làm phân bón.
- Giáo dục bảo vệ môi trường : có ý thức tiết kiệm ,tận dụng các loại phân bón 
II. Chuẩn bị.
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Phân bón là gì? Nêu tác dụng của phân bón?
Có những loại phân bón nào? Nêu ưu nhược điểm của các loại phân bón?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Cách bón phân
Nghiên cứu thông tin SGKvà trả lời 
-Thảo luận và Chọn trong các câu từ 1à9 điền vào bảng phụ của GV cho phù hợp 
-Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Nhóm khác nhận xét,bổ sung.
-Sửa chữa kết quả cho đúng
Yêu cầu học sinh nghiên cứu Bảng 
Bón phân có thể vào 2 thời kì:Bón trước khi trồng (bón lót) và bón khi cây đang sinh trưởng (bón thúc).
Có thể bón theo 4 cách:
+Bón theo hàng 
+Bón theo hốc 
+Bón vãi
+Bón phun trên lá
Hoạt động 2: 
II/ Cách sử dụng phân bón -Dựa vào thông tin bảng SGK hoàn thành câu trả lời.
-Hoàn thành bảng Cách sử dụng bón lót hay bón thúc các loại phân bón.
Kết luận:
-Tuỳ vào đặc điểm của phân mà chọn cách bón phân cho phù hợp
+Phân ít tan (phân hữu cơ): bón lót
+Phân dễ hoà tan (phân hóa học):Bón thúc.
Hoạt động 3: III/ Bảo quản các loại phân bón thông thường 
-Tự nghiên cứu thông tin Sgk và trả lời câu hỏi.
Kết luận:Khi chưa sử dụng, để đảm bảo chất lượng phân bón, cần có biện pháp bảo quản chu đáo: bằng cách đựng trong chum, vại
.
Bón phân đúng cách nhằm phát huy hết tác dụng của phân bón.
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu thông tin sau đó trả lời:mục đích bón phân là để làm gì?
-Vì sao phải bón phân vào các thời kì khác nhau?
-Đưa bảng phụ- Yêu cầu HS-Dựa vào hình 7,8,9,10 điền cách bón phân thích hợp vào hình. 
Bón phân theo hàng:Ưu điểm:1,9
Nhược điểm:3,7
Bón phân theo hốc:Ưu:1,9; nhược điểm:3,7
Bón phân vãi:Ưu:6,9 ; Nhược:4
Bón phun trên lá:Ưu:1,2,5 Nhược:8
-Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì?Với đặc điểm đó phân hữu cơ thường dùng để bón lót hay bón thúc.
-Tập hợp câu trả lời của HS,sửa chữa,bổ sung,và tóm tắt lại để HS ghi vào vở BT
Giáo dục bảo vệ môi trường:
Khi bón lót hoặc bón thúc cần dựa vào đặc điểm của loại phân bón mà bón cho phù hợp, tránh lãng phí, gây ô nhiễm môi trường.
-Vì sao không nên để lẫn lộn các loại phân bón với nhau?
-Vì sao phải dùng bùn ao để phủ ngoài đống phân ủ?
Giáo dục bảo vệ môi trường:
 (Khi phân bón chưa sử dụng (phân hữu cơ) cần ủ kín, tránh gây ô nhiễm môi trường xung quanh)
- Gia đình em thường bón phân bằng những cách nào? Cho những loại cây gì?
- Bảo quản các loại phân bón bằng cách nào?
- Đọc thêm mục em có biết
- Dặn dò hs học bài, trả lời câu hỏi và xem trước bài 10.
IV. Củng cố	
- Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ 
- Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời
V. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước Bài Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống
- Tìm hiểu thêm cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón tại gia đình và địa phương
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Duyệt của tổ chuyên môn
Soạn ngày: 30/09/2012 Ngày dạy: / 10/2012
Tiết 8 : VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh đạt được
1. Kiến thức
Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
2. Thái độ.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phượng
II. Chuẩn bị.
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng giống ở địa phương.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Có mấy hình thức bón phân? Hãy cho VD về các loại phân bón thuộc mỗi hình thức
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau đó trả lời câu hỏi.
GV: Với năng xuất (a) ,với thời vụ gieo trồng (b) và cơ cấu cây trồng (c)
HS: Trả lời.
Gv hướng dẫn Hs nêu vai trò của giống sau khi phân tích câu hỏi
HĐ2.Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt.
HS: Trả lời
GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng xuất ổn định.
HĐ3.Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14.
HS: Trả lời.
GV: Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai?
GV: Giảng giải phương pháp đột biến 
Hs lấy VD minh hoạ cho từng phương pháp
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Là yếu tố quyết định đến năng xuất cây trồng có tác dụng tăng vụ thu hoạch trong năm và thay đổi cơ cấu giống cây trồng
II. Tiêu chí của giống cây tốt.
- TK:Tiêu chí giống tốt gồm đồng thời các tiêu chí 1,3,4,5.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1- Phương pháp chọn lọc
2- Phương Pháp lai
3- Phương pháp gây đột biến
IV. Củng cố
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học: Vẽ sơ đồ thể hiện các biện pháp chọn tạo giống cây trồng
V.Hướng dẫn về nhà :
- GV đánh giá giờ dạy
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Về nhà đọc và xem kĩ lại nội dung các bài học đã học để tiết sau kiểm tra một tiết
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày soạn 22/10/2012 Ngày dạy ././2012
 TIẾT 09: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống hóa tòa bộ kiến thức cơ bản của phần trồng trọt 
- Nắm được kiến thức về giống, phân bón và đất.
- Biết ứng dụng những kiến thức đã học vào thựuc tế sản xuất tại gia đình và địa phương
II. Hình thức kiểm tra
Trắc nghiệm kết hợp với tự luận. Thời gian làm bài 45 phút
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra ( Ma trận kèm theo)
IV. Biên soạn câu hỏi theo ma trận ( Đề kèm theo)
V. Hướng dẫn chấm và thang điểm
 Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doccong n.doc