Kiểm tra học kỳ II môn Hóa học - Lớp 8 có đáp án

doc4 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 873 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II môn Hóa học - Lớp 8 có đáp án, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KỲ II
 MÔN HÓA HỌC - LỚP 8
NĂM HỌC 2013-2014
Đề số 1. 
Câu 1:(2 điểm) Viết công thức hóa học của những chất có tên gọi dưới đây :
 a. Natri hiđroxit b. Sắt (III)oxit c. Axit clohiđric d. Kali đihiđro photphat
Câu 2 :(3 điểm) Lập các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng cho sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào ?
 a. P2O5 + ? ---> H3PO4 c. H2 + O2 ---> ? 
 b. KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 d. Al + CuSO4 ---> Al2(SO4)3 + Cu
Câu 3 : (2 điểm)Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 4 lít dung dịch đường 0,8 M.Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.
Câu 4 : (3 điểm) Cho nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng như sau: Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
 Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành nếu đã sử dụng 147 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 61,2 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư ? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu gam ? 
 ( Biết Al = 27; H = 1; O = 16; S = 32)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM
 BÀI KIỂM TRA HOC KÌ II
MÔN HÓA LỚP 8 
Đề số 1 
Câu 1: Công thức hóa học của các chất:(Mỗi công thức đúng 0,5 điểm)
 a. Natri hiđroxit : NaOH b. Sắt (III)oxit : Fe2O3 
 c. Ax it clohiđric : HCl d. Kali đihiđro photphat: KH2PO4 
Câu 2: Lập các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng :
 a. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (0,5đ) Phản ứng hóa hợp (0,25đ)
 b. 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,5đ) Phản ứng phân hũy (0,25đ)
 c. 2H2 + O2 t0 2H2O (0,5đ) Phản ứng hóa hợp (0,25đ)
 d. 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu (0,5đ) Phản ứng thế (0,25đ)
Câu 3: BÀI GIẢI
 Số mol đường có trong dung dịch 1 là:
 n1 = CM1 . V1 = 2 x 0,5 = 1 (mol) (0,25đ)
Số mol đường có trong dung dịch 1 là:
 n2 = CM2 . V2 = 4 x 0,8 = 3,2 ( mol) (0,25đ)
 Số mol đường có trong dung dịch sau khi trộn là :
 n = n1 + n2 = 1 + 3,2 = 4,2 (mol) (0,5đ)
Thể tích của dung dịch sau khi trộn là :
 V = V1 + V2 = 2 + 4 = 6 (lít) (0,5đ)
 Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn:
 CM = = = 0,7 (M) (0,5đ)
Câu 4:
 BÀI GIẢI
 Số mol của Al2O3 và H2SO4 theo đề ra;
 nAl2O3 = = 0,6 (mol) ; nH2SO4 = = 1,5 (mol) (0,5đ)
 Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra:
 Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O 
 1mol 3mol 1mol 3mol (0,25đ)
 0,5mol 1,5mol 0,5mol 1,5mol 
 So sánh tỉ lệ số mol của Al2O3 và H2SO4 > 
 Từ tỉ lệ số mol ta thấy Al2O3 dư, H2SO4 phản ứng hết nên phản ứng 
 được tính theo số mol của H2SO4 (0,25đ)
 Khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành:
n Al2(SO4)3 = n H2SO4 : 3 = 1,5 : 3 = 0,5 (mol) (0,5đ)
m Al2(SO4)3 = n Al2(SO4)3 x M Al2(SO4)3 = 0,5 x 342 = 171 (gam) (0,5đ) 
 * Số mol Al2O3 còn dư : 
 nAl2O3 dư = nAl2O3 - nAl2O3 p/ư = 0,6 – 0,5 = 0,1 (mol) (0,5đ)
 * Khối lượng Al2O3 còn dư : 
 m Al2O3dư = nAl2O3 dư x M Al2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 (gam) (0,5đ)
 (Nếu hs viết PTHH khác hay giải bài bằng cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm bình thường)

File đính kèm:

  • docDE1DAP AN CHI TIET KIEM TRA KI 2 HOA 8 1314.doc
Đề thi liên quan