Kiểm tra học kỳ I môn: Công nghệ 10 trường THPT Hoàng Văn Thụ năm học 2010 - 2011 - Mã đề thi 02

doc2 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ I môn: Công nghệ 10 trường THPT Hoàng Văn Thụ năm học 2010 - 2011 - Mã đề thi 02, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ
Năm học 2010 - 2011
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Công nghệ 10
Thời gian:../12/ 2010
Mã đề thi 02
 Họ và tên :..........................................................................
 Lớp:...............................................................................
Phần 1: Chọn đáp án đúng nhất (4đ)
Câu 1: Để cải tạo và sử dụng đất mặn, biện pháp thủy lợi có vai trò
A. Có bờ chắn sóng, kênh mương, hạ thấp mương tiêu phèn
B. Có bờ chắn sóng, kênh mương dẫn nước ngọt rửa mặn
C. Xây ao, hồ chứa nước tưới tiêu chống khô hạn
D. Làm mương máng tưới tiêu, bắt nước rửa chua cho đất
Câu 2: Phân hữu cơ có đặc điểm
A. Chứa loài Vi sinh vật cố định đạm
B. Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỷ lệ các chất dinh dưỡng cao
C. Chứa các hợp chất phức tạp khó tiêu
D. Dễ tan nên cây hấp thụ được ngay
Câu 3: Loại phân nào sau đây được sử dụng bón lót
A. Phân đạm Amon	B. Phân vi sinh Azozin
C. Phân lân Lâm Thao	D. Phân lân hữu cơ vi sinh
Câu 4: Phân hóa học nào sau đây là phân là phân đa nguyên tố
A. NPK_Ca	B. KCl	C. H3PO4	D. (NH2)2CO
Câu 5: Đất xám bạc màu có tính chất
A. Tầng đất mặt bị bào mòn	B. Tầng đất mặt mỏng, Nghèo dinh dưỡng
C. Đất chứa nhiều cation Na+	D. Đất chứa nhiều các chất N, P, K
Câu 6: Biện pháp cải tạo nào sau đây không phải của đất phèn
A. Bón vôi	B. Luân canh với cây họ đậu
C. Thủy lợi	D. Bón phân hữu cơ
Câu 7: Đất có phản ứng chua khi
A. [ H+ ] < [OH-]	B. [ H+ ] = [OH-]
C. [ H+ ] > [OH-]	D. [ H+ ] , [OH-] luôn biến động
Câu 8: Bón vôi cho đất xám bạc màu có tác dụng
A. Trung hòa độ chua cho đất	B. Tăng độ phì nhiêu cho đất
C. Khử độc nhôm cho đất	D. Khử Na+ trên bề mặt keo đất
Câu 9: Phản ứng dung dịch đất
A. Chỉ tính chua của đất do nồng độ H+ quyết định
B. Chỉ tính chua, kiềm hay trung tính do nồng độ H+ và OH- quyết định
C. Chỉ tính chua, kiềm hay trung tính do nồng độ H+ quyết định
D. Chỉ tính kiềm của đất do nồng độ OH- quyết định
Câu 10: Phân vi sinh vật cố định đạm được sử dụng
A. Bón thúc là chính
B. Tẩm vào hạt và rễ cây rồi vùi ngay vào trong đất
C. Trước khi sử dụng nên phơi nắng để diệt trừ vi sinh vật có hại
D. Bón lót là chính
Câu 11: Phân vi sinh vật cố định đạm có những thành phần nào sau đây
A. Vi sinh vật chuyển hóa lân	B. Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
C. Vi sinh vật nốt sần cây họ đậu	D. Tất cả A, B, C
Câu 12: Loại phân nào sau đây có thể sử dụng bón thúc
A. Phân tổng hợp NPK	B. Phân chuồng ủ hoai
C. Phân đạm Ure	D. Phân vi sinh photphobacterin
Câu 13: Thành phần nào sau đây không có trong phân vi sinh vật chuyển hóa lân
A. Than bùn	B. Vi sinh vật nốt sần cây họ đậu
C. Bột Apatit	D. Các nguyên tố khoáng và vi lượng
Câu 14: Để làm tăng độ phì nhiêu của đất, người ta sử dụng các biện pháp
A. Bón phân hữu cơ, bùn ao, tưới phù sa	B. Thực hiện chế độ tưới tiêu hợp lý
C. Luân canh với cây họ đậu	D. Tất cả A, B, C
Câu 15: Quá trình xói mòn đất được hình thành do nguyên nhân nào sau đây
 A. Do chặt phá rừng bừa bãi B. Do trồng nhiều cây lâm nghiệp
 C. Do bón quá nhiều phân hóa học	 D. Do sóng biển đánh vào khu ruộng canh tác
Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây không hình thành đất xám bạc màu
A. Trồng lúa lâu đời	B. Đá macma axit phong hóa thành
C. Tập quán du canh, du cư	D. Xác sinh vật chứa lưu huỳnh bị phân hủy
Phần 2: Chọn câu đúng sai (1 đ)
Nội dung
Đúng
Sai
1. Bón nhiều phân vi sinh làm nâng cao độ phì nhiêu của đất
2. Đất phèn có thành phân cơ giới nhẹ: tỷ lệ cát chiếm 65%
3. Phân lân nung chảy rất dễ tan nên dùng bón thúc
4. Đất xói mòn có độ pH = 7
Phần 3: Tự luận (5 đ)
Câu 1: Nêu tính chất của đất xám bạc màu? Luân canh với cây họ đậu có tác dụng gì cho việc cải tạo đất xám bạc màu?
Câu 2: Phân hữu cơ là gì? Để sử dụng phân hữu cơ một cách hiệu quả và an toàn, người ta phải áp dụng biện pháp nào? Hãy nêu tác dụng của biện pháp đó

File đính kèm:

  • docCNGHE_CN10_209.doc