Kiểm tra học kỳ 2 (năm 2012-2013) môn: Công nghệ 8 trường THCS Trần Bình Trọng

doc2 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ 2 (năm 2012-2013) môn: Công nghệ 8 trường THCS Trần Bình Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GDĐT TP. THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG THCS TRẦN BÌNH TRỌNG
Họ, tên thí sinh:................................................
Lớp: 8A Số BD:............ Phòng thi: .
KIỂM TRA HỌC KỲ 2 (2012-2013)
MÔN: Công nghệ 8
Thời gian làm bài: 45 phút 
(Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi A
Điểm:
Giám khảo:
Giám thị:
Bằng số
Bằng chữ
I. TRẮC NGHIỆM (3điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Trên bóng đèn có ghi 200V – 60W số đó có ý nghĩa là: 
A. Điện áp định mức, dòng điện định mức. 	B. Điện áp định mức, công suất định mức. 
C. Dòng điện định mức, công suất định mức. 	D. Trị số thực bóng đèn.
Câu 2: Cấu tạo động cơ điện gồm hai bộ phận chính: Stato và rôto, khi hoạt động:
A. Rôto và stato đều quay	B. Rôto và stato đều đứng yên
C. Stato quay, rôto đứng yên	D. Stato đứng yên, rôto quay
Câu 3: Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – quang là: 
A. Biến điện năng thành cơ năng. 	B. Biến điện năng thành quang năng.
C. Biến cơ năng thành điện năng. 	D. Biến nhiệt năng thành điện năng. 
Câu 4: Dây đốt nóng của đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu: 
A. Vonfram. 	B. Vonfram phủ bari – oxit. 	C. Niken – crom. 	 D. Fero – crom.
Câu 5: Đèn huỳnh quang có nhược điểm so với đèn sợi đốt là: 
A. Không cần chấn lưu. 	B. Tiết kiệm điện năng. 
C. Ánh sáng không liên tục. 	D. Tuổi thọ cao. 
Câu 6: Tất cả các đồ dùng điện nào dưới đây đều là đồ dùng loại điện – cơ: 
A. Bàn là, quạt điện, bếp điện. 	B. Quạt điện, máy xay sinh tố, máy giặt.
C. Bàn là, bếp điện, động cơ điện.	D. Bàn là, ấm điện, bếp điện, nồi cơm điện. 
II. TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (2đ): So sánh đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt?
Câu 2 (2đ): Nêu nguyên lí làm việc của công tắc điện?
Câu 3 (3đ): Một hộ gia đình sử dụng mạng điện 220V có dùng các đồ dùng điện sau: 2 bóng đèn sợi đốt 220V – 40W, trung bình mỗi ngày thắp mỗi đèn 2 giờ; 3 đèn ống huỳnh quang 220V – 20W, trung bình mỗi ngày thắp mỗi đèn 4 giờ; 1 máy bơm nước 220V – 330W, trung bình mỗi ngày dùng 20 phút; 1 nồi cơm điện 220V – 630W, trung bình mỗi ngày dùng 1 giờ; 1 tivi 220V – 70W, trung bình mỗi ngày dùng 3 giờ; 2 quạt bàn 220V – 50W, trung bình mỗi ngày dùng mỗi quạt 2 giờ.
Tính điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong 1 tháng (30 ngày)?
-------------------------------Hết-------------------------------
Bài làm:
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
PHÒNG GDĐT TP. THỦ DẦU MỘT
TRƯỜNG THCS TRẦN BÌNH TRỌNG
Họ, tên thí sinh:................................................
Lớp: 8A Số BD:............ Phòng thi: .
KIỂM TRA HỌC KỲ 2 (2012-2013)
MÔN: Công nghệ 8
Thời gian làm bài: 45 phút 
(Không kể thời gian phát đề) Mã đề thi B
Điểm:
Giám khảo:
Giám thị:
Bằng số
Bằng chữ
I. TRẮC NGHIỆM (3điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: Dây đốt nóng của đèn sợi đốt được làm bằng vật liệu: 
A. Niken – crom. 	 B. Fero – crom.	C. Vonfram. 	D. Vonfram phủ bari – oxit. 	Câu 2: Đèn huỳnh quang có nhược điểm so với đèn sợi đốt là: 
A. Tiết kiệm điện năng.	B. Không cần chấn lưu. 	 
C. Tuổi thọ cao. 	D. Ánh sáng không liên tục. 	
Câu 3: Trên bóng đèn có ghi 200V – 60W số đó có ý nghĩa là: 
A. Dòng điện định mức, công suất định mức. 	B. Điện áp định mức, dòng điện định mức. 
C. Điện áp định mức, công suất định mức. 	D. Trị số thực bóng đèn.
Câu 4: Tất cả các đồ dùng điện nào dưới đây đều là đồ dùng loại điện – cơ: 
A. Bàn là, ấm điện, bếp điện, nồi cơm điện. 	B. Bàn là, quạt điện, bếp điện. 	
C. Quạt điện, máy xay sinh tố, máy giặt.	D. Bàn là, bếp điện, động cơ điện.	Câu 5: Cấu tạo động cơ điện gồm hai bộ phận chính: Stato và rôto, khi hoạt động:
A. Rôto và stato đều đứng yên	B. Rôto và stato đều quay	
C. Stato đứng yên, rôto quay	D. Stato quay, rôto đứng yên	Câu 6: Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – quang là: 
A. Biến nhiệt năng thành điện năng. 	B. Biến điện năng thành cơ năng. 	
C. Biến điện năng thành quang năng.	D. Biến cơ năng thành điện năng.
II. TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (2đ): So sánh đèn huỳnh quang và đèn sợi đốt?
Câu 2 (2đ): Nêu nguyên lí làm việc của công tắc điện?
Câu 3 (3đ): Một hộ gia đình sử dụng mạng điện 220V có dùng các đồ dùng điện sau: 2 bóng đèn sợi đốt 220V – 40W, trung bình mỗi ngày thắp mỗi đèn 2 giờ; 3 đèn ống huỳnh quang 220V – 20W, trung bình mỗi ngày thắp mỗi đèn 4 giờ; 1 máy bơm nước 220V – 330W, trung bình mỗi ngày dùng 20 phút; 1 nồi cơm điện 220V – 630W, trung bình mỗi ngày dùng 1 giờ; 1 tivi 220V – 70W, trung bình mỗi ngày dùng 3 giờ; 2 quạt bàn 220V – 50W, trung bình mỗi ngày dùng mỗi quạt 2 giờ.
Tính điện năng tiêu thụ của gia đình đó trong 1 tháng (30 ngày)?
-------------------------------Hết-------------------------------
Bài làm:
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
II. TỰ LUẬN:

File đính kèm:

  • docDe Thi HKII CongNghe8 Tran Binh Trong(12-13).doc