Kiểm tra học kì II năm học: 2008 -2009 môn: công nghệ 7 thời gian: 45 phút

doc2 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II năm học: 2008 -2009 môn: công nghệ 7 thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS CÁT HANH	KIỂM TRA HỌC KÌ II- NH: 2008 -2009
HỌ VÀ TÊN:....	 MÔN: CÔNG NGHỆ 7
LỚP	..	 	 THỜI GIAN: 45 phút
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
	ĐỀ:
A. TRẮC NGHIỆM( 5 điểm)
Câu 1.( 3 điểm): Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Khi xây dựng chuồng vật nuôi, người chăn nuôi thường chọn hướng Đông – Nam vì:
A. Để chuồng nuôi có độ chiếu sáng phù hợp.
B. Để chuồng nuôi có độ thông thoáng tốt.
C. Để chuồng nuôi có nhiệt độ phù hợp với vật nuôi, ấm về mùa đông, mát về mùa hè.
2.Đánh dấu x vào câu xác định những nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản ở nước ta:
A. Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi
B. Kết hợp có hiệu quả mô hình Vườn –Ao- Chuồng
C. Mở rộng diện tích chăn nuôi và nhập một số loại giống cá nuôi có giá trị kinh tế để chăn nuôi đại trà.
D. Cung cấp nhiều thực phẩm tươi sạch cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
E. Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản.
G. Khuyến khích các thành phần kinh tế ( nông hộ, trang trại..) tham gia nuôi thuỷ sản.
3. Những đặc điểm chính của môi trường nước nuôi thuỷ sản:
A. Có khả năng hoà tan rất lớn các chất vô cơ và hữu cơ.
B. Có nhiều sinh vật sống, làm nguồn thức ăn cho vật nuôi thuỷ sản
C. Chế độ nhiệt của nước ổn định và điều hoà hơn trên cạn.
D. Thành phần oxi thấp hơn và cacbonic cao hơn trên cạn.
4. Trong các nhóm thức ăn sau, nhóm nào là thức ăn tự nhiên?
A. Vi khuẩn, thức ăn tinh, thực vật phù du, mùn bã hữu cơ.
B. Mùn bã hữu cơ, thực vật thuỷ sinh, động vật thuỷ sinh, vi khuẩn.
C. Thức ăn thô, động vật phù du, động vật thuỷ sinh, vi khuẩn.
D. Thức ăn hỗn hợp, động vật đáy, vi khuẩn, động vật phù du.
Câu 2 ( 2 điểm): Điền các từ, cụm từ tiêu diệt mầm bệnh, kháng thể, miễn dịch, vacxin vào các chỗ trống cho phù hợp với tác dụng phòng bệnh của vật nuôi.
“ Khi đưa (1)vào cơ thể vật nuôi khoẻ mạnh ( bằng phương pháp tiêm, nhỏ, chủng) cơ thể vật nuôi sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra (2)chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng (3). Vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng(4)”
B. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Trình bày mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
Câu 2 ( 2 điểm): Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh thông thường
Câu 3 ( 2 điểm): Nhân giống thuần chủng là gì? Mục đích của nhân giống thuần chủng.
	HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM( 5 điểm)
Câu 1( 3 điểm)
1. Chọn câu C ( 0,5 điểm)
2. Chọn câu A, D, E ( 1 điểm)
3. Chọn câu :A, C, D ( 1 điểm)
4. Chọn câu B.( 0,5 điểm)
Câu 2( 2 điểm)
	1. Vacxin.	2. Kháng thể.	3. Tiêu diệt mầm bệnh	4. Miễn dịch.
B. TỰ LUẬN( 5 điểm):
Câu 1 ( 1 điểm)
-Mục đích của chế biến thức ăn vật nuôi: Làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại ( 0,5 điểm)
-Mục đích của dự trữ thức ăn vật nuôi: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi (0,5 điểm)
Câu 2 ( 2 điểm):
Bệnh truyền nhiễm
Bệnh thông thường
-Do các vi sinh vật như virut, vi khuẩn..gây ra
-Do vật kí sinh như giun, sán, ve gây ra
-Lây lan nhanh thành dịch
-Không lây lan nhanh thành dịch
-Tổn thất nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi
-Không làm chết nhiều vật nuôi.
Câu 3( 2 điểm):
-Nhân giống thuần chủng : Là chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ.( 1 điểm)
-Mục đích của nhân giống thuần chủng: Là tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, với yêu cầu là giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó( 1 điểm)

File đính kèm:

  • docde kiem tra(5).doc