Kiểm tra học kì II môn Vật lý 6 năm học: 2011 - 2012

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II môn Vật lý 6 năm học: 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS BA LÒNG KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 6
 Lớp: 6 Năm học: 2011 - 2012 
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:...... Ngày kiểm tra....................Ngày trả bài....................
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
bằng số
bằng chữ
ĐỀ CHẴN
Câu 1: (3 điểm)
a.Nhiệt kế dùng để làm gì? Nêu công dụng của các nhiệt kế sau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế.
b.Hãy nêu thứ tự nở vì nhiệt từ ít đến nhiều của các chất rắn, lỏng, khí đã học.
Câu 2. (3 điểm)
 a. Phơi áo quần ở nơi không có gió và phơi nơi có gió thì trường hợp nào áo quần nhanh khô hơn? 
 b. Nếu trời nắng và căng áo quần ra thì áo quần có nhanh khô hơn không? Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào?
 c. Mô tả hiện tượng sôi của nước
Câu 3: (4 điểm)
 Mộ học sinh làm thí nghiệm đun nóng một chất, kết quả như sau: 
Thời gian( phút)
0
3
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ oC
-6
-3
0
0
0
3
6
9
 a.Vẽ đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian.
 b.Có hiện tượng gì xãy ra đối với nước từ phút thứ 6 đến phút thứ 10
 c. Chất đó là chất gì? Vì sao?
Nhiệt độ (0C)
Thời gian (phút)
BÀI LÀM
TRƯỜNG THCS BA LÒNG KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 6
 Lớp: 6 Năm học: 2011 - 2012 
 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:...... Ngày kiểm tra....................Ngày trả bài....................
Điểm
Lời phê của thầy, cô giáo
bằng số
bằng chữ
ĐỀ LẼ
Câu 1. (3 điểm)
 a. Nêu công dụng của nhiệt kế y tế? Giải thích tại sao ở bầu của nhiệt kế y có một chỗ thắt?
 b. Hãy nêu thứ tự nở vì nhiệt từ nhiều đến ít của các chất khí, lỏng, rắn đã học. 
 Câu 2. (3 điểm)
 a. Hãy mô tả hiện tượng sôi của nước. 
 b. Sau một thời gian nước trong bình thuỷ tinh bị cạn? Giải thích?
 c. Giải thích tại sao nếu dùng tấm bìa để đậy miệng của bình thuỷ tinh lại, thì nước trong bình lâu khô? Vậy tốc độ bay hơi trong thí nghiệm trên phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 3: (4 điểm)
 Mộ học sinh làm thí nghiệm đun nóng một chất, kết quả như sau: 
Thời gian
( phút)
0
3
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ oC
-6
-3
0
0
0
3
6
9
 a.Vẽ đường biểu diễn nhiệt độ theo thời gian.
 b.Có hiện tượng gì xãy ra đối với nước từ phút thứ 6 đến phút thứ 10
 c. Chất đó là chất gì? Vì sao?
Nhiệt độ (0C)
Thời gian (phút)
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ CHẴN
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
a. Có 2 loại ròng rọc: Động và cố định
b.Ròng rọc động được lợi về lực, ròng rọc cố định giúp đổi phương của lực kéo
1
1
Câu 2
(2 điểm)
a. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ . 
* công dụng của các nhiệt kế: 
-nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển 
-nhiệt kế thủy ngân : Đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm 
-nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người 
b. Sự nở vì nhiệt từ ít đến nhiều: chất rắn- chất lỏng , chất khí 
1
1
Câu 3
( 3 điểm)
a. Phơi áo quần nơi có gió thì áo quần nhanh khô hơn, vì tốc độ bay hơi phụ thuộc vào gió. 
b.Nếu phơi áo quần nơi trời nắng và căng áo quần ra thì áo quần nhanh khô hơn. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng.
c. Khi tăng nhiệt độ của nước, sau 1 thời gian ta thấy có hơi nước bay lên trên bề mặt của nước và dưới đáy bình suất hiện những bọt khí nhỏ ngày càng to dần rồi nổi lên mặt nước và vở ra. Khi nhiệt độ nước đến 1000C thì mặt nước sáo động mạnh, rất nhiều hơi nước bay lên và các bọt khí nổi lên, nước sôi sùng sục và nhiệt độ không tăng lên nữa. nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
1.
1
1
Câu 4.
(3 điểm)
a.Học sinh vẽ đúng
b.từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 là thời gian vật nóng chảy
c. Chất đó là nước đá, vì từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 nhiệt độ không thay đổi và 00 C.
1
1
1
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ LẼ
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
a. Có 2 loại ròng rọc: Động và cố định
b.Ròng rọc động được lợi về lực, ròng rọc cố định giúp đổi phương của lực kéo
1
1
Câu 2
(2 điểm)
a. Công dụng của nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể 
 Ở bầu nhiệt kế y tế có một chỗ thắt ngăn không cho chất lỏng bị tụt xuống khi lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể
b. Sự nở vì nhiệt từ nhiều đến ít: chất khí- chất lỏng , chất rắn 
1
1
Câu 3
( 3 điểm)
a.. Khi tăng nhiệt độ của nước, sau 1 thời gian ta thấy có hơi nước bay lên trên bề mặt của nước và dưới đáy bình suất hiện những bọt khí nhỏ ngày càng to dần rồi nổi lên mặt nước và vở ra. Khi nhiệt độ nước đến 1000C thì mặt nước sáo động mạnh, rất nhiều hơi nước bay lên và các bọt khí nổi lên, nước sôi sùng sục và nhiệt độ không tăng lên nữa. nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
b. Do bay hơi 
c. Khi đậy bình thuỷ tinh bằng tấm bìa thì hơi nước bay lên bị tấm bìa ngăn lại ngưng tụ và tạo thành chất lỏng nên nước trong bình lâu cạn
1.
1
1
Câu 4.
(3 điểm)
a.Học sinh vẽ đúng
b.từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 là thời gian vật nóng chảy
c. Chất đó là nước đá, vì từ phút thứ 6 đến phút thứ 10 nhiệt độ không thay đổi và 00 C.
1
1
1

File đính kèm:

  • docDE KT HK II LY 6.doc
Đề thi liên quan