Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II môn: Vật lí 6 năm học 2012 - 2013

docx7 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II môn: Vật lí 6 năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÍ 6 
NĂM HỌC 2012 - 2013
Tính trọng số
Nội dung
Tổng số
tiết
Lí
thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1,2)
VD
(Cấp độ 3,4)
LT
(Cấp độ 1,2)
VD(Cấp độ 3,4)
1.Ròng rọc và tổng kết chuơng
2
1
0,7
1,3
14,5
7,7
2.Sự nở vì nhiệt của các chất – Nhiệt kế, nhiệt giai.
6
4
4,4
2,6
48,9
28,9
Tổng
8
5
5,7
3,3
63,4
36,6
Tính số câu hỏi
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số luợng câu(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T số
TN
TL
1 Ròng rọc và tổng kết chuơng..
14,5
2,03 ≈ 2
1 (0,5)
Tg: 3’
0,5 (1)
Tg: 5’
1,5
Tg: 8’
2.Sự nở vì nhiệt của các chất – Nhiệt kế, nhiệt giai.
48,9
6.846 ≈ 7
6(3)
Tg : 10’
0,5(1,75)
Tg: 8’
4,75
Tg: 18’
1.Ròng rọc và tổng kết chuơng
7,7
1,078 ≈ 1
1(0,5)
Tg: 3’
0,5(0,25)
Tg : 3’
0.75
Tg: 6’
2.Sự nở vì nhiệt của các chất – Nhiệt kế, nhiệt giai.
28,9
4,046 ≈ 4
4(2)
Tg: 8’
0,5(1)
Tg: 5’
3
Tg: 13’
Tổng
100
14
12(6)
Tg: 24’
2(4)
Tg: 21’
10
Tg: 45’
3. Ma trận đề kiểm tra:
Tên chủ đề
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
CẤP ĐỘ THẤP
CẤP ĐỘ CAO
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Ròng rọc – Tổng kết chuơng
2 tiết
1. Tác dụng của ròng rọc:
 - Ròng rọc cố định là ròng rọc chỉ quay quanh một trục cố định. Dùng ròng rọc cố định để đưa một vật lên cao chỉ có tác dụng thay đổi hướng của lực.
 - Ròng rọc động là ròng rọc mà khi ta kéo dây thì không những ròng rọc quay mà còn chuyển động cùng với vật. Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi.
2. Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc, ví dụ như: trong xây dựng các công trình nhỏ, thay vì đứng ở trên cao để kéo vật lên thì người công nhân thường đứng dưới đất và dùng ròng rọc cố định hay ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao.
- Nếu dùng ròng rọc cố định để kéo vật lên thì ròng rọc cố định có tác dụng thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
- Nếu dùng ròng rọc động thì ròng rọc động có tác dụng thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật và lực kéo vật có độ lớn nhỏ hơn hai lần trọng lượng của vật.
3.Sử dụng được ròng rọc cố định hay ròng rọc động để làm những công việc hàng ngày khi cần chúng và phân tích được tác dụng của ròng rọc trong các trường hợp đó để chỉ rõ lợi ích của nó hoặc chỉ ra được ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế đã gặp.
Số câu hỏi
2 (6’)
C1.1
C2.2
1(8’)
C3.13
3
Số điểm
1,0
1,25
2,25(22,5%)
Sự nở vì nhiệt của các chất – Nhiệt kế, nhiệt giai.
6 tiết
4.Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. 
5.Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
6. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng
7.Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut.
7. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn
-8.Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
9.Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
10. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
11. Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
12. Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
Số câu hỏi
8(14’)
C4.3,4
C5.5,6
C6.7,8
C7.9,10
0,5 (5’)
C8.14a
2(4’)
C8.11
C9.12
0,5(8’)
C11.14b
Số điểm
4,0
1,0
1,0
1,75
7,75(77,5%)
Ts câu hỏi
8(14’)
2,5 (11’)
5(12’)
0,5(8’)
Ts điểm
4,0
2,0
2,25
1,75
10 ( 100%)
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
I/. PHẦN TRẮC NGHIỆM : 
Hãy Chọn phương án trả lời đúng nhất ( 4 đ )
Câu 1:Trong các câu sau đây, câu nào không đúng?	
	A.Ròng rọc cố đinh có tác dụng làm thay đổi huớng của lực.	
B. Ròng rọc cố đinh có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.	
	C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
	D. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi đồng thời cả huớng và độ lớn của lực.
Câu 2: Băng kép hoạt động, dựa theo hiện tượng nào sau đây:	
A.Các chất rắn nở ra khi nóng lên, 
B.Các chất rắn co lai khi lạnh đi
C.Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.
D.Các chất rắn nở vì nhiệt ít.
Câu 3:Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng?	
A.Rắn , lỏng , khí	B.Rắn , khí , lỏng	C.Khí , lỏng , rắn	D.Khí , rắn , lỏng
Câu 4 : Quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng sẽ phòng lên vì:	
A.Vỏ quả bóng bàn gặp nóng nở ra.
B.Không khí bên trong quả bóng nóng nở ra khi nhiệt độ tăng.
C.Không khí bên trong quả bóng co lại .
D.Nước bên trong ngắm vào bên trong quả bóng.
Câu 5: Khi rót nước sôi vào hai cốc thuỷ tinh dày, mỏng khác nhau cốc nào dễ vở hơn vì sao?	
A.Cốc thuỷ tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn, dãn nở nhanh.
B.Cốc thuỷ tinh mỏng, vì cốc toả nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.
C.Cốc thuỷ tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhanh hơn.
D.Cốc thuỷ tinh dày, vì cốc vì dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc.
Câu 6: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là:	
A. 0oC và 100oC 	C. – 100oC và 100oC
B. 0oC và 37oC 	D. 37oC và 100oC
Câu 7: Nhiệt kế nào dùng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?	A.Nhiệt kế ruợu.	C.Nhiệt kế y tế.
	B.Nhiệt thủy ngân.	D.Nhiệt kế ruợu, nhiệt kế y tế.
Câu 8: Hiện tuợng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một luợng chất lỏng:	A.Khối luợng của chất lỏng tăng.
	B.Trọng luợng của chất lỏng tăng.
	C.Thể tích của chất lỏng tăng.
	D.Cả khối luợng, trọng luợngvà thể tích của chất lỏng tăng.
II/. PHẦN II :
 Chọn các từ ( cụm từ ) thích hợp điền vào chổ trống các câu sau đây: ( 2đ )
Ròng rọc . có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực. Ròng rọc cố định có tác dụng ..của lực. 
Chất khí .khi nóng lênkhi lạnh đi.	
Sự co dãn vì nhiệt nếu bị.có thể gây ra..rất lớn.	
Băng kép gồm hai thanh kim loại có bản chất ..được tán chặt với nhau. Khi bị nung nóng hay làm lạnh băng kép đều bị..	
III/. PHẦN III: Trả lời các câu hỏi sau đây ? ( 4 điểm )
Câu 1:(1,5 điểm) Tháp Epsphen (Eiffel) ở Pari, thủ đô nước Pháp là tháp bằng thép nổi tiếng nhất thế giới. Các phép đo chiều cao tháp ngày 01/01/1890 và ngày 01/07/1890 cho thấy, trong vòng 6 tháng tháp cao hơn 10cm. Tại sao có sự kỳ lạ đó? Hãy giải thích hiện tượng trên biết rằng tháng Một là mùa Đông, tháng Bảy là mùa Hạ.
Câu 2:.(2,5 điểm) Ở O 0C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích là 100 cm. Khi nung nóng hai quả cầu lên 50 0C thì quả cầu bằng sắt có thể tích là 120 cm, quả cầu bằng đồng có thể tích là 130 cm. 
a/ Tính độ tăng thể tích của mỗi quả cầu.
b/ Qủa cầu nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn.
Hết
ĐÁP ÁN
I/. PHẦN I :TRẮC NGHIỆM : ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm )
1
2
3
4
5
6
7
8
B
C
A
B
D
A
B
C
II/. PHẦN II: ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG NHỮNG TỪ ( CỤM TỪ )THÍCH HỢP VÀO CÁC CÂU SAU. ( Mỗi ý đúng 0,25 đ )
động , đổi huớng.
giảm , tăng lên
ngăn cản , những lực.
khác nhau , cong đi
III/. PHẦN : TỰ LUẬN ( 4 đ )
Câu 1: Vì vào mua hạ nhiệt độ tăng nên thép nở ra, tháp dài ra.	( 1,5 đ )
Câu 2. Độ tăng thể tích của quả cầu bằng sắt là:
 120- 100 = 20 ( cm ) ( 1đ )
Độ tăng thể tích của quả cầu bằng đồng là:
130 – 100 = 30 ( cm ) ( 1 đ )
Suy ra quả cầu bằng đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn. ( 0,5 đ )

File đính kèm:

  • docxde kiem tra giua hk 2.docx
Đề thi liên quan