Kiểm tra học kì II - Môn: Sinh lớp 8 - Đề 21

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II - Môn: Sinh lớp 8 - Đề 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ II
	Mơn : Sinh 8
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề)	
Đề 1
MA TRẬN ĐỀ: 
Nội dung
 Nhận biết 
 Thơng hiểu
 Vận dụng
Tổng
Tuyến yên, tuyến tụy
 C1 2,5đ
1 2,5đ
PXCĐK và PXKĐK
 C2 3,5đ
 1 3,5đ
Tuần hồn máu và lưu thơng bạch huyết
 C3 2đ
1 2đ
Tiêu hĩa và các cơ quan tiêu hĩa
 C4 2đ 
1 2đ
Câu 1 : Trình bày cơ chế tự điều hoà đường huyết của tuyến tuỵ ?( 2,5đ)
Câu 2 : Phân biệt tính chất của PXCĐK với PXKĐK ? 	( 3.5đ )
Câu 3 : Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và trong vòng tuần hoàn lớn . Vai trò của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu ?( 2đ )
Câu 4 : Vai trò của tiêu hoá đối với cơ thể người là gì ? ( 2 đ )
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM:
Câu 1: 
-Khi tỉ lệ đường huyết trong máu tăng sẽ kích thích các tế bào tiết insulin 
Hooc mơn này cĩ tác dụng chuyển glucozơ thành glicozen dự trử trong gan và cơ.(1đ)
 	-Khi tỉ lệ đường huyết trong máu giảmsẽ kích thích các tế bào tiết glucagon, biến glicơgen thành glucozơ để năng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường.(1đ)
-Nhờ cĩ tác dụng đối lập của hai loại hoocmơn trên của các tế bào đảo tụy mà tỉ lệ đường huyết luơn ổn định. (0,5đ)
Câu 2: Phân biệt tính chất của PXCĐK với PXKĐK: ( Mỗi ý đúng được 0,5đ)
PXCĐK
PXKĐK
1. Trả lời kích thích tương ứng hay kích thích khơng điều kiện.
2.Bẩm sinh
3.Bền vững.
4.Cĩ tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại.
5.Số lượng hạn chế.
6. Cung phản xạ đơn giản.
7. Trung ương nằm ở vỏ não , tủy sống.
1. Trả lời kích thíchbất kì hay kích thích cĩ điều kiện
2.Được hình thành trong đời sống.
3.Dễ mất khi khơng củng cố.
4.Cĩ tính chất cá thể , khơng di truyền.
5.Số lượng khơng hạn chế.
6. Hình thành đường liên hệ tạm thời.
7.Trung ương thần kinh chủ yếu cĩ sự tham gia của vỏ não.
 Câu3 :
- Đường đi của máu trong vịng tuần hồn nhỏ(0,5đ)
	 Máu trong vịng tuần hồn nhỏ được bắt đầu từ tâm thất phải qua động mạch phổi, rồi vào mao mạch phổi, qua tĩnh mạch phổi rồi trở về tâm nhĩ trái.
-Đường đi của máu trong vịng tuần hồn lớn: (0,1đ)
	 Máu trong vịng tuần hồn lớn được bắt đầu từ tâm thất trái qua động mạch chủ, rồi tới các mao mạch phần trên cơ thể và các mao mạch phần dưới cơ thể, từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên rồi trở về tâm nhĩ phải, , từ các mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới rồi trở về tâm nhĩ phải.
-Vai trị của tim và hệ mạch: (0,5đ)
 	 +Vai trị của tim:Co bĩp tạo lực đẩy đi qua các hệ mạch. (0,25đ)
 +Vai trị của hệ mạch: dẫn máu từ tim(tâm thất) tới các tế bào của cơ thể, rồi từ các tế bào về tim (tâm nhĩ). (0,25đ)
Câu 4:Vai trị của tiêu hĩa đối với cơ thể người : biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể cĩ thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ chất bã trong thức ăn.(2đ).
Đề 2:
MA TRẬN ĐỀ:
Nội dung
 Nhận biết 
 Thơng hiểu
 Vận dụng
Tổng
Bài tiết và cấu tạo cơ quan bài tiết
 C1 2,5đ
1 2,5đ
PXCĐK và PXKĐK
 C2 3,5đ
 1 3,5đ
Cơ quan thính giác
C3 2đ
1 2đ
Tiêu hĩa và các cơ quan tiêu hĩa
 C4 2đ 
1 2đ
Câu 1 : Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể người( 2,0đ)
Câu 2 : Phân biệt tính chất của PXCĐK với PXKĐK ? 	( 3.5đ )
Câu 3 : Vì sao tacó thể xác định được âm phát ra từ bên trái hay bên phải ?( 2,5đ )
Câu 4 : Vai trò của tiêu hoá đối với cơ thể người là gì ? ( 2 đ )
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM: ( Đề 2)
Câu 1: Vai trị của bài tiết đối với cơ thể người: .(2đ)
	Nhờ hoạt động bài tiết mà các tính chất của mơi trường bên trong (pH, nồng độ các ion, áp suất thẩm thấu,..) luơn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
 Câu 2: Phân biệt tính chất của PXCĐK với PXKĐK: ( Mỗi ý đúng được 0,5đ)
PXCĐK
PXKĐK
1. Trả lời kích thích tương ứng hay kích thích khơng điều kiện.
2.Bẩm sinh
3.Bền vững.
4.Cĩ tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại.
5.Số lượng hạn chế.
6. Cung phản xạ đơn giản.
7. Trung ương nằm ở vỏ não , tủy sống.
1. Trả lời kích thíchbất kì hay kích thích cĩ điều kiện
2.Được hình thành trong đời sống.
3.Dễ mất khi khơng củng cố.
4.Cĩ tính chất cá thể , khơng di truyền.
5.Số lượng khơng hạn chế.
6. Hình thành đường liên hệ tạm thời.
7.Trung ương thần kinh chủ yếu cĩ sự tham gia của vỏ não.
Câu3: Vì sao ta cĩ thể xác định được âm phát ra từ bên trái hay bên phải?
Ta cĩ thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái vì: nguồn âm phát ra ở phía nào (phải hay trái ) là nhờ nghe bằng 2 tai: Nếu ở bên phải thì sĩng âm truyền đến tai phải trước tai trái (và ngược lại) .(2,5đ)
Câu 4:
Vai trị của tiêu hĩa đối với cơ thể người : biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể cĩ thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ chất bã trong thức ăn.(2đ)
	.

File đính kèm:

  • dockt hk2 20082009 thcs le thanh ton.doc
Đề thi liên quan