Kiểm tra chất lượng học kì II - Môn Sinh học 8

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kì II - Môn Sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTDTNT LẠC DƯƠNG
Họ và tên : ...................................
Lớp: .................................................
ĐIỂM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2009 – 2010
Môn Sinh học 8 - Thời gian : 45 phút
(Đề B)
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 4 đ)
I- Khoanh tròn vào đầu mỗi câu trả lời đúng nhất: ( 3đ)
Câu 1: Các tế bào thụ cảm thị giác nằm ở: 
Màng cứng.	c. Màng mạch.
Màng giác. 	d. Màng lưới.
Câu 2: Khả năng nhìn được vật ở gần hay xa là do sự điều tiết của: 
Thuỷ dịch. 	c. Thể thuỷ tinh. 
Màng giác. 	d. Mống mắt. 
Câu 3: Khả năng chỉ có ở người mà không có ở động vật là :
Phản xạ có điều kiện.	c. Phản xạ không điều kiện.
Tư duy trừu tượng.	d. Trao đổi thông tin.
Câu 4: Khi bị bỏng nhẹ do nước sôi hoặc lửa phải:
Ngâm nơi bị bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng.
Bôi một lớp mỏng kem đánh răng vào nơi bị bỏng.
Dùng nước mắm nguyên chất bôi lên chỗ bỏng.
Lập tức mang ngay nạn nhân đến trạm y tế gần nhất.
Câu 5: Trụ não gồm có các thành phần:
Tiểu não, não giữa, não trung gian.	c. Hành não, não giữa, não trung gian.
Não giữa, cầu não, hành não.	d. Cầu não, hành não, tiểu não.
Câu 6: Nếu nửa phần bên trái đại não bị tổn thương sẽ gây ra:
Tê liệt nửa phần bên trái cơ thể.
Tê liệt toàn thân.
Tê liệt nửa phần bên phải cơ thể.
Cơ thể không bị tê liệt.
Câu 7: Tuyến vừa có chức năng nội tiết vừa có chức năng ngoại tiết là:
Tuyến giáp. 	c. Tuyến trên thận.	
Tuyến tuỵ.	d. Tuyến yên. 
Câu 8: Trong cơ thể, tuyến giáp có vai trò: 
Điều hoà sự trao đổi nước.
Chuyển hoá vật chất và năng lượng. 
Điều hoà lượng đường trong máu. 
Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.
Câu 9: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: 
Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.	c. Cầu thận, ống thận, bể thận. 
Nang cầu thận, ống thận, bể thận.	d. Cầu thận, nang cầu thận, bể thận.
Câu 10: Hình thức rèn luyện da phù hợp là:
Đi lại dưới trời nắng không cần đội mũ, nón.
Tắm nắng càng lâu càng tốt.	
Tập chạy buổi sáng, tham gia thể thao buổi chiều.
Tắm nắng lúc 12 đến 14 giờ. 	.
Câu 11: Vai trò của ốc tai là:
Hứng sóng âm.
Xác định vị trí của cơ thể trong không gian. 
Thu nhận kích thích sóng âm. 
Cân bằng áp suất không khí.
Câu 12: Chức năng của hệ thần kinh vận động là:
Điều khiển hoạt động của các cơ vân.
Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. 
Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng. 
Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh sản. 
II-Điền từ thích hợp vào chỗ trống: ( 1 đ)
	- Nguyên tắc lập khẩu phần là:
	+ Đảm bảo ............................. thức ăn phù hợp ......................... của từng đối tượng.
+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất ........................, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin.
	+ Đảm bảo cung cấp đầy đủ .......................... cho cơ thể.
TRƯỜNG PTDTNT LẠC DƯƠNG
Họ và tên : ...................................
Lớp: .................................................
ĐIỂM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2009 – 2010
Môn Sinh học 8 - Thời gian : 45 phút
(Đề B)
B/ TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: Trình bày chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng?(2 đ)
Câu 2: Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm đến những vấn đề gì?.(1 đ)
Câu 3: Nêu rõ ảnh hưởng của có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. Phải làm gì để điều đó không xảy ra?( 2 đ) 
Câu 4: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết?( 1 đ)
MA TRẬN ĐỀ B - KIỂM TRA HỌC KÌ II - SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2009-2010
Các chương chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng 
II.A
1.0 đ
1 câu 
1.0 đ
Chương VII:
Bài tiết 
Câu 9.I.A
0.25 đ
1 câu 
0.25 đ
Chương VIII:
Da 
Câu 10.I.A
0.25 đ
Câu 4.I.A
0.25 đ
2 câu 
0.5 đ
Chương IX:
Thần kinh và Giác quan
Câu11.I.A
0.25 đ
Câu12.I.A
0.25 đ
Câu 1.I.A
0.25 đ
 Câu 2.I.A
0.25 đ
 Câu 5.I.A
0.25 đ
Câu 1.B
2.0 đ
Câu 3.I.A
0.25 đ
 Câu 6.I.A
0.25 đ
Câu 2.B
1.0đ
9 câu 
4.75 đ
Chương X:
Nội tiết
Câu 7.I.A
0.25 đ
Câu 8.I.A
0.25 đ
Câu 4.B
1 đ
3 câu 
1.5 đ
Chương XI:
Sinh sản
Câu 3.B
2.0 đ
1 câu 
2.0 đ
Tổng
8 câu 
2.0 đ
1 câu
2.0 đ
4 câu 
1.75 đ
1 câu
1 đ
1câu 
0.25 đ
2 câu 
3.0 đ
17 câu 
10 đ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ B - KIỂM TRA HỌC KÌ II - SINH HỌC 8 - NĂM HỌC 2009-2010
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 đ)
I- Khoanh tròn vào đầu mỗi câu trả lời đúng nhất: ( 3đ) mỗi câu trả lời đúng 0.25 đ
1d, 2c, 3b, 4a, 5b, 6c, 7b, 8b, 9a, 10c, 11c, 12a.
II-Điền từ thích hợp vào chỗ trống: ( 1 đ) mỗi ý đúng 0,25 đ
 Đủ lượng, nhu cầu, hữu cơ, năng lượng.
B/ TỰ LUẬN (5đ)
Câu 1: Trình bày chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng?(2 đ)
Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm hai phân hệ : giao cảm và đối giao cảm. 0,25
- Phân hệ giao cảm có trung ương nằm ở chất xám thuộc sừng bên tuỷ sống. 0,25. Các nơron trước hạch đi tới chuỗi hạch giao cảm và tiếp cận với nơron sau hạch. 0,25
- Phân hệ đối giao cảm có trung ương là các nhân xám trong trụ não và đoạn cùng của tuỷ sống. 0,25 Các nơron trước hạch đi tới các hạch đối giao cảm để tiếp cận các nơron sau hạch. 0,25
Các sợi trước hạch của cả hai phân hệ đều có bao miêlin, còn các sợi sau hạch không có bao miêlin. 0,25
Nhờ tác dụng đối lập của hai phân hệ này mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng. 0,5
Câu 2: Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm đến những vấn đề gì?.(1 đ)
- Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh sau một ngày làm việc căng thẳng. 0,25
- Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu. 0,25
- Xây dựng một chế độ làm việc và nghĩ ngơi hợp lí. 0,25
- Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh. 0,25
Câu 3: Nêu rõ ảnh hưởng của có thai sớm, ngoài ý muốn ở tuổi vị thành niên. Phải làm gì để điều đó không xảy ra?( 2 đ) 
**Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao vì: 0.25 
- Dễ sảy thai, đẻ non. 0.25
- Con nếu đẻ, thường nhẹ cân, khó nuôi, dễ tử vong. 0.25
- Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con. 0.25
Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ, sự nghiệp. 0.25
**Tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh, giữ tình bạn trong sáng và lành mạnh để không ảnh hưởng tới sức khoẻ sinh sản, tới học tập và hạnh phúc gia đình trong tương lai. 0.5
Hoặc phải bảo đảm tình dục an toàn ( không mang thai hoặc không bị mắc các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) bằng sử dụng bao cao su. 0.25
Câu 4: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết?( 1 đ)
- Tuyến nội tiết: tiết ra hoocmôn ngấm thẳng vào máu đi đến các cơ quan đích. 0.5
- Tuyến ngoại tiết: tiết ra chất tiết theo ống dẫn để đổ ra ngoài như các tuyến tiêu hoá, tuyến lệ ... 0.5

File đính kèm:

  • docde thi hkII 2010.doc
Đề thi liên quan