Kiểm tra học kì II - Môn Sinh học 8 - Trường THCS Hồ Tùng Mậu

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II - Môn Sinh học 8 - Trường THCS Hồ Tùng Mậu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 8
 NĂM HỌC 2012 – 2013
 Thời gian: 45 phút
 Cấp độ
Tên chủ đề
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương VII:
Bài Tiết
Nêu cấu tạo của thận 
Giải thích được các thói quen sống khoa học bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu 
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
1
10%
2
1,5
15%
Chương VIII:
Da
Nêu cấu tạo phù hợp với chức năng của da 
Phản ứng của da khi trời nắng
Số câu: 
Số điểm: 
Tỉ lệ : %
1
0,5
5%
1
0,5
5%
2
1
10%
Chương IX:
Thần kinh và giác quan 
Cấu tạo, liệt kê các cơ quan phân tích
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, khả năng của người 
Giải thích nguyên nhân của tật cận thị
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
1
2
20%
2
1
10%
1
1
10%
1
0,5
5%
6
5
50%
Chương X:
Nội tiết
Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết 
Nhận biết hoocmon
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ% 
1
2
20%
1
0,5
5%
2
2,5
25%
Tổng số câu: 
Tổng số điểm: 
Tỉ lệ %:
3
1,5
15%
1
2
20%
2
3
30%
4
2
20%
1
1
10%
1
0,5
5%
12
10
100%
TRƯỜNG THCS HỒ TÙNG MẬU Thứ ngày tháng năm 2013
Họ và tên:  
Lớp 8 . KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013
 MÔN SINH HỌC
 Thời gian: 45 phút
ĐIỂM
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4điểm)
Khoanh tròn vào đáp án là các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất. 
Câu 1. Cấu tạo của thận gồm: 
A. Phần vỏ, phần tủy, bể thận, ống dẫn nước tiểu 
B. Phần vỏ, phần tủy, bể thận
C. Phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng 
D. Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận 
Câu 2. Cấu tạo của da gồm: 
A. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp cơ. B. Lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. 
C. Lớp bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. D. Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da và lớp cơ. 
Câu 3. Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi: 
A. Chuỗi xương tai B. Vòi nhĩ C. Màng nhĩ D. Ốc tai
Câu 4. Hoóc môn tham gia điều hoà lượng đường trong máu là:
A. Glucagôn. 	 B. Insulin. C. Ađrênalin. 	
Câu 5. Nguyên nhân của tật cận thị là:
A. Do bẩm sinh cầu mắt ngắn. B. Do bẩm sinh cầu mắt dài. C. Thể thủy tinh bị lão hóa. 
Câu 6. Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:
A. Mang tính bẩm sinh. B. Bền vững.
C. Mang tính di truyền. D. Trả lời kích thích tương ứng, kích thích bất kì.
 	Câu 7. Khi trời quá nóng da có phản ứng:
 	A. Mao mạch dưới da dãn tiết mồ hôi nhiều. B. Mao mạch dưới da dãn. 
 	C. Mao mạch dưới da co. D. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.
Câu 8. Khả năng nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật?
 	A. Phản xạ có điều kiện. B. Tư duy trừu tượng. 
 	 	C. Phản xạ không điều kiện. D. Trao đổi thông tin.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6điểm)
Câu 1:(1đ) Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
Câu 2:(2đ) Kể tên các cơ quan phân tích thị giác và cơ quan phân tích thính giác?
Câu 3:(2đ)  Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
Câu 4:(1đ)  Lấy 2 ví dụ để so sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? 
BÀI LÀM
.
.
.
.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
 4
5
6
7
8
Đáp án
D
B
C
B
B
D
A
B
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1: ( 1 điểm) - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. Hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn. 0.5đ
- Khẩu phần ăn uống hợp lí, đi tiểu đúng lúc. Hạn chế các chất độc hại. 0.5đ
Câu 2: (2 điểm)
 - Cơ quan phân tích thị giác:
+ Tế bào thụ cảm thị giác.
+ Dây thần kinh thị giác. 1đ
+ Vùng thị giác ở thuỳ chẩm.
- Cơ quan phân tích thính giác: 
+ Tế bào thụ cảm thính giác.
+ Dây thần kinh thính giác. 1đ
+ Vùng thính giác ở thuỳ thái dương.
 Câu 3:( 2điểm)
Tuyến nội tiết (1đ)
Tuyến ngoại tiết (1đ)
- Các chất tiết theo đường máu tới cơ quan đích.
- Các chất tiết theo ống dẫn đổ ra môi trường ngoài. 
- Gồm mạch máu, tế bào tuyến.
- Gồm ống dẫn chất tiết và tế bào tuyến.
Câu 4: ( 1 điểm) Ví dụ 
	- Phản xạ không điều kiện:
 Trời nắng nóng mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra (0.5đ)
	- Phản xạ có điều kiện:
 Học sinh ở bán trú thường tập thể dục buổi sáng vào lúc 5 giờ (0.5đ)
 Người ra đề
 Đỗ Văn Dương.

File đính kèm:

  • docSinh 8 thi ki II.doc
Đề thi liên quan