Kiểm tra học kì II - Môn Sinh học 8 - Đề 23

doc2 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì II - Môn Sinh học 8 - Đề 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HK2 MÔN SINH HỌC 8
I. MA TRẬN
Biết
Hiểu
Vận dụng
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
3(3 đ)
Bài 41
Bài 43
Bài 50
1(1đ)
1(1đ)
1(1đ)
Bài 51
1(1đ)
1(1 đ)
Bài 55
1(3đ)
1(3 đ)
Bài 65
 1(3 đ)
1(3 đ)
10 điểm
2 câu (2đ)
2 câu (4đ)
2 câu (4đ)
6 câu (10 điểm)
Đề:
A. Trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Câu 1. (1đ) Hãy chọn và đánh dấu x vào ô đúng sai:
Câu
Nội dung
Đ
S
A
Nơ ron có hai chức năng chủ yếu là dẫn truyền và hưng phấn 
B
Sợi trục là thành phần cấu tạo nên chất xám trong trung ương của hệ thần kinh 
C
Xi náp là nơ tiếp xúc giữa nơ ron này với nơ ron khác hoặc cơ quan trả lời 
D
Hệ thần kinh vận động liên hệ đến cơ vân 
E
Hệ thần kinh sinh dưỡng là hoạt động có ý thức.
Câu 2. (1đ) Đánh dấu vào câu trả lời đúng:
Khi mắt điều tiết: a. Thuỷ tinh thể phồng lên b. Cầu mắt ngắn lại 
 c. Lỗ đồng tử mở rộng d. Cầu mắt dài ra 
Câu 3 ( 1đ) Điền từ thích hợp vào ô trống. ( a. Chuỗi xương tai. b. Nội dịch. c. Thính giác d. Màng cơ sở. e. Hưng phấn g. Chuyển động. h. Màng nhĩ. i. ốc màng tai. k. Xung thần kinh l. Âm thanh. )
- Tai là bộ phân tiếp nhận âm thanh. Sóng âm vào tai làm rung(1 )........truyền qua ( 2).....vào tai trong gây sự ( 3).................ngoại dịch, rồi ( 4 )................trong ( 5)..................và tác động lên các tế bào thụ cảm ( 6 )........cơ quan cooc ti trên ( 7)...........ở vùng tương ứng với tần số và cường độ của sóng âm làm tế bào này ( 8)..............chuyển thành ( 9)..............truyền về vùng thính giác ở vùng thái dương cho ta nhận biết về ( 10).........................đã phát ra. 
B. Tự luận: ( 7 điểm )
Câu 1.(1 đ) Da có những chức năng gì? Đặc điểm nào giúp da thực hiện chức năng đó?
Câu 2. (3đ) Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp thú?
Câu 3. ( 3đ) Hãy nêu tính chất và vai trò của hooc môn, từ đó xác định rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với môi trường bên trong cơ thể?
Đáp án:
A. Trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Câu 1 a Đ. b S c Đ d Đ e S. Mỗi ý đúng ( 0,2 đ)
Câu 2 a. (1đ )
Câu 3. Mỗi ý đúng (0,1đ) 1h 2a 3g 4b 5i 6c 7d 8e 9k 10l
. Tự luận: ( 7 điểm )
Câu 1.Da có chức năng: cảm giác (0,1), bài tiết (0,1), điều hoà thân nhiệt(0,1). Nhờ da có mạch máu (0,1), dây thần kinh(0,1) các thụ quan (0,1), tuyến mồ hôi (0,1) Tuyến nhờn (0,1), lớp mỡ dưới da. (0,1)..
Câu 2: 
Khối lượng não so với cơ thể người lớn hơn các động vật thuộc lớp thú (0,5)
Võ não có nhiều khe (0,5) và rãnh (0,5) làm tăng bề mặt chứa các nơ ron (0,5) (khối lượng chất xám lớn).
Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác (0,5) và vận động ngôn ngữ (0,5) ( nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết )
Câu 3. Tính chất của hooc môn:
- Tính đặc hiệu, mỗi hooc môn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác định (0,25 ).
- Có hoạt tính sinh học rất cao: chỉ cần 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt. (0,25)
- Không mang tính đặc trưng cho loài. (0,25 )
Vai trò: - Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể. (0,25 )
 - Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. (0,25 )
Tầm quan trọng của tuyến nội tiết:
Tuyến nội tiết sản xuất hooc môn (0,25 ) chuyển theo đường máu (0,25 ) đến các cơ quan đích (0,25 ) làm ảnh hưởng đến các quá trình sinh lí(0,25 ), đặc biệt là quá trình trao đổi chất (0,25 ), quá trình chuyển hoá trong các cơ quan đó diễn ra bình thường (0,25 ), đảm bảo tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. (0,25 )

File đính kèm:

  • docKT HKII.doc
Đề thi liên quan