Kiểm tra chất lượng học kì II môn: ngữ văn - Lớp 9

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra chất lượng học kì II môn: ngữ văn - Lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Phan Thiết
Thứ .....…ngày….... tháng...….năm 2007

kiểm tra chất lượng học kì iI
môn: ngữ văn - lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm

Họ và tên: ……………………….
Lớp: ………


Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm). 
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
(mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
	
Câu 1: Nhận xét nào đúng nhất về bài thơ con cò của Chế Lan Viên ?
	A. Bài thơ là những cảm nhận, suy nghĩ về tình yêu quê hương đất nước.
	B. Bài thơ là những cảm nhận về cuộc sống sinh hoạt gần gũi, thân thương.
C. Bài thơ là những cảm nhận, suy ngẫm của tác giả về tình cảm mẹ con gắn 
 bó thiêng liêng.
D. Bài thơ là những cảm nhận về tình cảm gia đình nói chung.
Câu 2: Hình ảnh đặc sắc nhất của Thanh Hải trong bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" là:
	A. Hình ảnh một cành hoa	C. Hình ảnh con chim hót
	B. Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ	D. Hình ảnh nốt nhạc trầm
Câu 3: Nội dung của bài sang thu là:
	A. Qua lời trò chuyện của em bé với mẹ, bài thơ thể hiện tình yêu vô hạn đối 	 với mẹ và ca ngợi tình mẹ con.
	B. Lòng thành kính và niềm xúc động của nhà thơ đối với Bác Hồ trong một 
	 lần từ miền Nam ra viếng Bác
	C. Cảm xúc trước mùa xuân nho nhỏ và đất nước, thể hiện ước nguyện chân 
	 thành góp mùa xuân nho nhỏ của mình vào cuộc sống chung.
	D. Biến chuyển thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh 
	 tế của nhà thơ.
Câu 4: Trong bài "Sang thu" của nhà thơ Hữu Thỉnh câu thơ nào dưới đây sử dụng phép ẩn dụ ?
	A. Trên hàng cây đứng tuổi	C. Có đám mây mùa hạ
	B. Hình như thu đã về	D. Bỗng nhận ra hương ổi
Câu 5: Tình huống nào sau đây đúng với truyện ngắn "Bến quê" của Nguyễn Minh Châu ?
	A. Xuôi chiều	C. Bất ngờ
	B. Nghịch lý	D. Đặc biệt
Câu 6: ý nghĩ: "suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi, mà lại xa lắc vì chưa hề bao giờ đi đến - cái bờ bên kia sông Hồng ngay trước cửa sổ nhà mình" nói lên điều gì ?
	A. Nhĩ là một người ốm yếu triền miên, chưa từng đi xa nên suốt cuộc đời anh chỉ khao khát sang bện kia con sông gần nhà
	B. Nhĩ bị ốm, Nhĩ muốn con thay mình sang bên kia con sông thăm lại một nơi mà trước kia đã nhiều lần sang thăm.
	C. Nhĩ bị ốm, trong những ngày dưỡng bệnh, anh luôn suy nghĩ về việc nếu khỏi bệnh sẽ đi thăm lại những nơi ngày xưa anh đã đến.
	D. Nhĩ bị ốm, những ngày sắp từ giã cõi đời anh nhận ra những vẻ đẹp bình dị, gần gũi quanh ta có thể là xa lạ nếu ta không thực sự sống với chúng.
Câu 7: Truyện ngắn "Những ngôi sao xa xôi" được kể theo ngôi nào?
	A. Ngôi thứ nhất	C. Ngôi thứ ba
	B. Ngôi thứ hai	D. Cả ba phương án trên đều sai
	Câu 8: "Rô-bin-Xơn ngoài đảo hoang" được trích từ tác phẩm nào?
	A. Con chó Bấc	C. Đi bộ ngao du
	B. Bố của Xi-mông	D. Rô-bin-Xơn Cru-xô
Câu 9: Nội dung nào không được học ở Ngữ văn lớp 9 - tập 2 ?
	A. Thành ngữ	C. Các thành phần biệt lập tình thái
	B. Khởi ngữ	D. Nghĩa tường minh và hàm ý
Câu 10: Người ta dùng hàm ý khi nào?
	A. Khi không biết nói thế nào cho rõ ý
	B. Khi không muốn người nghe hiểu
	C. Khi không muốn hoặc không định nói thẳng.
	D. Khi muốn chấm rứt cuộc thoại
Câu 11: Nội dung nào không được học trong Tập làm văn lớp 9 - tập 2?
	A. Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
	B. Thuyết minh về một đồ dùng
	C. Nghị luận về một tác phẩm truyện
	D. Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
Câu 12: Nội dung chủ yếu của hợp đồng là?
	A. Các bên tham gia kí hợp đồng
	B. Các điều khoản, nội dung thoả thuận giữa các bên: yêu cầu, nội dung, công
 việc, quyền lợi, nghĩa vụ của mỗi bên
C. Hiệu lực của hợp đồng (thời gian, phạm vi thực hiện, bồi thường thiệt hại,
 cam kết và họ, tên, chữ kí của người đại diện cho các bên tham gia kí hợp
 đồng.
D. Cả ba nội dung trên đều đúng
	
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
	Nêu cảm nghĩ về nhân vật Phương Định trong văn bản "Những ngôi sao xa xôi" của Lê Minh Khuê.
Đáp án + hướng dẫn chấm
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II - Năm học 2006 - 2007
Môn: ngữ văn - lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Phần I; Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): mỗi câu đúng được 0,25 điểm 

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
C
B
D
A
B
D
A
D
A
C
B
D

Phần II: Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
 * Yêu cầu chung:
	- Kiểu bài: nghị luận về nhân vật trong tác phẩm văn học
	- Đối tượng nghị luận: Phương Định trong tác phẩm "Những ngôi sao xa xôi"
	- Phương pháp: Nêu cảm nghĩ
 * Yêu cầu cụ thể:

1, Mở bài: 
- Tên tác giả, tác phẩm, tên nhân vật
- Nhận định khái quát về nhân vật

2, Thân bài: 
 1, Cảm nghĩ về những phẩm chất, tính cách của nhân vật Phương Định
	- Một cô gái Hà Nội trẻ trung vào chiến trường đã được 9 năm, trải qua nhiều gian khổ và sự ác liệt của chiến tranh song vẫn không mất đi vẻ hồn nhiên, vô tư.
	- Giàu cảm xúc, hay mơ mộng
	- Nhạy cảm...
	
 2, Suy nghĩ về tâm lý nhân vật trong một lần phá bom
	- Trên đường đến nơi quả bom nổ chậm
	- Khi đào quả bom để phá
	- Khi chờ đợi bom nổ

3, Kết bài:
	- Khẳng định phẩm chất tốt đẹp
	- Bài học cho bản thân






hướng dẫn chấm

Điểm 7:
	- Đạt tất cả các yêu cầu 
	- Sai 1 vài lỗi chính tả.
Điểm 5 - 6:
	- Nội dung cơ bản đủ hoặc thiếu một vài ý
	- Diễn đạt khá rõ ràng, mạch lạc
	- Còn sai một vài lỗi chính tả.
Điểm 4:
	- Đủ nội dung, bố cục rõ ràng
	- Dẫn chứng chưa toàn diện
	- Diễn đạt còn vài chỗ chưa thật mạch lạc
	- Còn sai một vài lỗi chính tả
Điểm 3:
	- Nội dung còn thiếu vài ý nhỏ
	- Dẫn chứng chưa toàn diện, bố cục chưa mạch lạc
	- Còn sai nhiều lỗi chính tả và lỗi diễn đạt
Điểm 1 - 2:
	- Bài viết thiếu nhiều nội dung
	- Bố cục chưa rõ ràng, ít dẫn chứng
	- Diễn đạt yếu, sai nhiều lỗi chính tả, cách dùng từ
Điểm 0: 
 Bỏ giấy trắng, hoặc viết được một vài câu không liên quan đến bài






trường THCS Phan Thiết

Ma trận kiến thức
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II - Năm học 2006-2007
Môn: ngữ văn - lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)


Mức độ

Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng

TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL

Phần văn
2
(0,5)

6
(1,5)




8
(2)
Tiếng Việt
3
(0,75)

1
(0,25)



4
(1)
Tập làm văn





1
7
1
(7)
Tổng
5
(1,25)

7
(1,75)


1
(7)
13
(10)

Ngày tháng năm 2007
Ngày tháng năm 2007
Người duyệt đề
Người ra đề










Bùi Thị Kim Tuyến
Trần Ngọc Thành












File đính kèm:

  • docDe kiem tra Ngu van 9 hoc ki II(1).doc