Kiểm tra 45 phút - Môn kiểm tra: Sinh học 8

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 45 phút - Môn kiểm tra: Sinh học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra 45 phút
môn sinh học 8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức, kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài.
- Rút kinh nghiệm, cải tiến phưiơng pháp học tập của học sinh.
- Qua bài kiểm tra giáoviên rút kinh nghiệm, có biện pháp khắc phục cải tiến phương pháp giảng dạy để học sinh có hứng thú học tập.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng làm bài cho học sinh.
3. Thái độ.
- Cẩn thận, trung thực trong làm bài.
 II.Ma trận
Thiết lập ma trận kiểm tra 45’
 môn sinh học 8
Nội dung
 kiến thức
Nhận biết 
( 30%)
Thông hiểu
( 60%)
Vận dụng
( 10%)
Tổng
(100%)
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương VII: 
Bài tiết
1,4
0.5
2,3
0.5
1
2
5 câu
3
Chương VIII: Da
6,7
0.5
5
0.25
3
1
4 câu
1.75
Chương XI: Thần kinh và giác quan
9,10
1
2
2
8
0.25
2
2
4 câu
5.25
Tổng
6 câu
2
1 câu
2
4 câu
1
2 câu
4
1 câu
1
13 câu
10
Đề bài
Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ).
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái.
Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
Thận, ống đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.
Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái.
Câu 2. Bộ phận nào không thuộc đơn vị thận?
ống thận.
Quản cầu Malpighi.
Nang Bowman.
ống dẫn nước tiểu.
Câu 3. Nước tiểu đầu được tạo ra ở giai đoạn:
Lọc máu ở cầu thận.
Hấp thụ lại.
Bài tiết tiếp.
Cả a, b, c.
Câu 4. Lượng nước tiểu chính thức do thận tạo ra mỗi ngày ở mỗi cơ thể khoảng:
0.5 lít.
1 lít.
1.5 lít.
2 lít.
Câu 5. Sắc tố của da được quy định bởi các hạt sắc tố nằm ở:
Lớp biểu bì.
Tầng tế bào sống của lớp bì.
Lớp mỡ dưới da.
Tầng sừng của lớp bì.
Câu 6. Lớp tế bào chết của da là:
Tầng sừng.
Tầng sừng và lớp bì.
Tầng sừng và tuyến nhờn.
lớp bì và tuyến nhờn.
Câu 7. Da sạch có khả năng tiêu diệt vi khuẩn bám trên da:
75%.
80%.
85%.
90%.
Câu 8. Nguyên nhân của tật cận thị là:
Do cầu mất ngắn bẩm sinh hoặc do thể thuỷ tinh quá dẹp.
Do cầu mắt dài bẩm sinh hoặc do thể thuỷ tinh quá phồng.
Do cầu mắt ngắn bẩm sinh và do thể thuỷ tinh quá phồng.
Do cầu mắt dài bẩm sinh hoặc do thể thuỷ tinh quá dẹp.
Câu 9. Trung khu của phản xạ sinh dưỡng nằm ở đâu?
a. Đại não.	c. Trụ não.
b. Đại não và sừng bên của tuỷ sống.	d. Trụ não và sừng bên của tuỷ sống.
Các bộ phận của não
Trả lời
Chức năng
1. Trụ não.
1......................
a. Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt.
2. Não trung gian.
2......................
b. Điều khiển, điều hoà hoạt động của các nội quan ( tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp ).
3. Tiểu não.
3......................
c. Điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp.
Câu 10. Hãy sắp xếp các chức năng tương ứng với từng bộ phận của não.
II. Tự luận ( 7 điểm ).
Câu 1( 2 điểm ) . Trình bày sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.
Câu 2 ( 4 điểm ) . Mô tả cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng. Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới.
Câu 3 ( 1 điểm ) . Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao?
Đáp án và biểu điểm
Phần I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ).
Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.
 Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
Đáp án
c
d
a
c
b
a
c
b
d
b
a
c
Phần II. Tự luận ( 7 điểm ).
Câu 1 ( 2 điểm ).
* Nêu được 3 quá trình, nơi diễn ra được 1,5 điểm. Sản phẩm tạo thành được 0,5 điểm.
+ quá trình lọc máu ở cầu thận => nước tiểu đầu.
+ quá trình hấp thụ lại ở ống thận => hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, nước và các Ion cần thiết. 
+ quá trình bài tiết tiếp ở ống thận => nước tiểu chính thức.
Câu 2 ( 4 điểm ).
* Mô tả được cấu tạo của cầu mắt đúng đủ các thành phần được 1 điểm. Phân tích được chức năng của các thành phần được 0.5 điểm.
	+ Màng bọc :
	+ Màng cứng: lớp ngoài cùng, bảo vệ các phần trong của cầu mắt.
	+ Màng mạch: có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen tạo thành một phòng tối trong cầu mắt.
	+ Màng lưới: chứa các tế bào thụ cảm, bao gồm 2 loại là tế bào nón và tế bào que.
	+ Môi trường trong suốt:
	+ Thuỷ dịch.
	+ Thể thuỷ tinh.
	+ Dịch thuỷ tinh.
* Nêu được cấu tạo của màng lưới gồm 2 loại tế bào, đặc điểm và chức năng của 2 loại tế bào :hình nón và hình que được 1.5 điểm.
	+ Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. Tập trung chủ yếu ở điểm vàng, càng xa điểm vàng số lượng tế bào nón càng ít và chủ yếu là các tế bào que. ở điểm vàng, mỗi tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác qua một tế bào hai cực.
	+ Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu giúp ta nhìn rõ về ban đêm. ở điểm vàng, nhiều tế bào que mới liên hệ được với 1 tế bào thần kinh thị giác.
* Nêu được quá trình tạo ảnh ở màng lưới được 1 điểm.
 	+ ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới -> 1 ảnh thu nhỏ, lộn ngược -> Kích thích tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới -> làm các tế bào này hưng phấn -> xuất hiện luồng xung thần kinh -> dây thần kinh thị giác -> vùng thị giác ở thuỳ chẩm -> cảm nhận về hình ảnh. 
Câu 3 ( 1 điểm )
- Không nên lạm dụng kem phấn vì phấn sẽ bít các lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điều kiện cho vi khuẩn bám vào da và phát triển.
- Không nên nhổ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng vì lông mày có vai trò ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt.

File đính kèm:

  • docde kiem tra 45 sinh 8 hoc ki 2.doc
Đề thi liên quan