Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lí - Lớp 9 - Năm học 2009 - 2010

doc7 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn: Vật lí - Lớp 9 - Năm học 2009 - 2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Phan Thiết
Ma trận kiến thức Kiểm tra một tiết
Môn: Vật lý - Lớp 9
Tiết 19
Thời gian: 45 phút 
Nội dung
Cấp độ nhận thức
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng1
Vận dụng 2
Định luật Ôm - Điện trở – Biến trở 
3,4,8
1, 2, 11,12
14a,c
15
8,7 câu
(11 tiết)
(6 điểm) = 60%
Công suất điện - Điện năng. Định luật Jun – Len xơ
6,9,10
5,7
13
14b
6,3 câu
(4 tiết)
(4 điểm) = 40%
Tổng cộng
TNKQ (3đ) = 30%
TNKQ (3đ) = 30%
TNTL (1đ) = 10%
TNTL (3đ) = 30%
15 câu
(10 điểm) =100%
Ngày ......tháng 10 năm 2009
Người duyệt
Người ra đề
Trần Hồng Lương
Nguyễn Ngọc Thuý
Họ và tên: .....................................	Ngày......tháng...... năm 2009
Lớp: ....................
Đề chẵn
kiểm tra 1 tiết
Môn: vật lí - lớp 9
Năm học 2009 - 2010
(Không kể thời gian giao đề)
 Điểm Lời phê của giáo viên
I. Trắc nghiệm khách quan ( 6 điểm)
	Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1
4
U (V)
 I(A)
0
Câu 1: Cho đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu dây dẫn như hình bên. Khi hiệu điện thế hai đầu dây dẫn giảm xuống còn 2V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là : 
A. 0,5 A	B. 0,25A
C. 1,5 A	D. 2 A.	 
Câu 2: Khi điện trở R1 = 4, R2 = 6 được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 20V, cường độ dòng điện qua mạch chính là: 
	A. 4A	B. 5A
	C. 2A	D. Một kết quả khác.
Câu 3: Chất nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
	A. Sắt	B. Đồng	C. Nicrom	D. Vonfram.
2
Câu 4: Kí hiệu biến trở trong mạch điện ?
3
1
	A. Hình (1)	B. Hình (2)	C. Hình (3)	D. Hình (1) và (2)
Câu 5: Một bóng đèn có ghi 220V - 100W. Mắc vào hiệu điện thế 220V. Công suất tiêu thụ của đèn trên là?
	A. 100W	B. 200W	C. 50W	D. 25W
Câu 6: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun - Lenxơ?
	A. Q = I2.R.t	B. Q = I.R.t	C. Q = I.R2.t	D. Q = I2 .R2.t.
Câu 7: Một bếp điện 220V - 1kW. Bị mắc nhầm vào mạng điện 110V qua cầu chì 15A. Điều gì sẽ xảy ra?
	A. Bếp điện vẫn hoạt động bình thường.
	B. Bếp điện cho công suất nhỏ hơn 1kW.
	C. Bếp điện cho công suất lớn hơn 1kW.
	D. Cầu chì bị nổ.
Câu 8: Biểu thức nào sau đây mô tả định luật Ôm cho đoạn mạch?
	A. U = R.I2.	B. R = 	C. I = 	 D. Cả ba biểu thức trên.
Câu 9: Cho 4 dây đồng, bạc, sắt, nhôm có cùng kích thước, có cùng dòng điện I chạy qua trong những khoảng thời gian bằng nhau. Nhiệt lượng toả ra trên các dây dẫn theo thứ tự tăng dần là: 
	A. Đồng, bạc, nhôm, sắt.	B. Bạc, nhôm, đồng, sắt.
	C. Bạc, đồng, nhôm, sắt.	D. Sắt, nhôm, đồng, bạc.
Câu 10: Sự toả nhiệt trên đường dây dẫn điện làm
A. tạo ra nhiều bụi.	B. thải ra nhiều khí cácbonic.	
C. gây mưa nhiều.	D. tăng nhiệt độ khí quyển
Câu 11: Nếu di chuyển con chạy của biến trở sang đầu A thì điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện : 
B
A
	A. Tăng	B. Tăng rồi giảm.	
C. Giảm rồi tăng. 	D. Giảm
Câu 12: Hai điện trở R1= 3; R2= 6 mắc song song vào hiệu điện thế 9V. Điện trở tương tương của đoạn mạch là:
	A. 9;	B. 2;	C. 0,5 ;	D. Một kết quả khác.
Phần II: Trắc nghiệm tự luận (4 điểm)
Câu 13: (2 điểm) Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1=1,5V và U2=6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1=1,5 và R2=8. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U=7,5V theo sơ đồ như hình vẽ. 
 a, Tính cường độ dòng điện của mỗi đèn khi chúng sáng bình thường ?
 b, Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
 c, Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn mạch trong 10 phút.
 d, Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,4.10-6m, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Tính giá trị lớn nhất của biến trở này.
•
•
U
+
_
Đ1
Đ2
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 14 : (2điểm) Một gia đình có một bóng đèn loại 220V –75W và một bếp điện loại 220V – 1000W được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 220V.
	a, Tính điện trở của bóng đèn và bếp điện khi chúng hoạt động bình thường ?
	b, Trong một ngày đêm, đèn dùng trung bình 4giờ, bếp điện dùng 2 giờ. Tính điện năng tiêu thụ và số tiền phải trả trong một tháng (30ngày). Biết 1kW.h điện giá 700 đồng.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hướng dẫn chấm kiểm tra 1 tiết
Môn: vật lí - lớp 9
Đề chẵn
Tiết 19
Năm học 2008 - 2009
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6 điểm)
Mỗi câu đúng cho 0, 5 điểm x 12 câu =	6điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
C
B
D
A
A
C
B
C
D
D
B
Phần II. Trắc nghiệm tự luận (4 điểm)
Câu 13 : 	1 điểm
	Các đèn đều có hiệu điện thế định mức 120V, mà mạng điện có hiệu điện thế 240V (gấp 2 lần hiệu điện thế định mức) nên ta phải mắc chúnh thành 2 cụm. Mặt khác, để các đèn đều hoạt động bình thường thì công suất mỗi cụm phải bằng nhau. 
Ÿ
Ÿ
Đ1
Đ2
Đ3
Đ3
	Từ đó ta có cách mắc: (Đ1// Đ2) nt (Đ3 // Đ3 )
Câu 14: 	a, (R1 //Rb) 	nt R2	(1 điểm)
	Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế qua mỗi đèn phải bằng hiệu điện thế định mức của mỗi đèn và cường độ dòng điện qua các đèn bằng cường độ dòng điện định mức.
	U1 = Uđm1 = 3V , I1 = Iđm1 = (A)
	U2 = Uđm2 = 6V, I2=Iđm2 = (A)
	Khi đó 	Ub = U2 = 6V.
	Ib = I1 – I2 = 1 – 0,75 = 0,25 (A) 	(I1 = I = Ib + I2 )
	Vậy : 	Rb = () thì các đèn sáng bình thường
	b, Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong t =10phút =600s là	(0,5điểm)
	Ab = U.I.t = I2.R.t = 0,252.24 .900 =900(J)
	Công của dòng điện sản ra ở toàn mạch trong t = 900s là
	A = U.I.t = 7,5.1.600 = 4500 (J)
	c, Rb = 5Rb = 5.4,8 = 24 	(0,5điểm)
	Từ công thức : 40 ()
Câu 15: 	(1điểm)
Tóm tắt và kết luận 
	Có [(R3 nt R4 nt R5) // (R1 nt R2 )] nt R6 	
Điện trở tương đương của mạch điện: 
	R1,2 = R1 + R2 = 10.
	R3,4,5 = R3 + R4 + R5 = 15().
	RAB = ()	
	Rtđ = R6 + RAB = 12 ()
	Cường độ dòng điện toàn mạch là: 
	I = (A)	
	Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB là: 	
	UAB = IAB . RAB = 0,5 . 6 = 3 (V)	
	Cường độ dòng điện qua R3,4,5 là: I3,4,5 = (A)	
	Hiệu điện thế qua R4 là: U4 = I3,4,5 .R4 = 0,2 . 5 = 1 (V)	
	Tổng: 	10 điểm
(*Lưu ý : Học sinh tính cách khác vẫn cho điểm tối đa)
Lớp:................ngày:.......................
Tiết 19: 
Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: 
	- Kiểm tra các kiến thức về định luật Ôm, công thức tính điện trở, biến trở, công suất điện, điện năng tiêu thụ, định luật Jun - Len xơ.
	2. Kĩ năng: 
	- Kiểm tra kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập.
	- Kiểm tra kĩ năng giải toán.
	3. Thái độ: 
	- Trung thực, nghiêm túc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: 
	GV: Ma trận, đề, đáp án, biểu điểm.
	HS: Các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 17.

File đính kèm:

  • docDe KT Ly 9 t19.doc
Đề thi liên quan