Kiểm tra 1 tiết môn: sinh 7 thời gian làm bài : 45 phút

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 774 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết môn: sinh 7 thời gian làm bài : 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Trần Hưng Đạo
Họ Tên HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : . . . . . . . . . .SBD: ……………………
KIỂM TRA 1 TIẾT 
Môn: Sinh 7
Thời gian làm bài : 45 phút
( không kể thời gian giao đề)
MÃ BÀI 
% ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm ghi bằng
Nhận xét và chữ ký của Giám Khảo
MÃ BÀI 
Số
Chữ
A- TRẮC NGHIỆM : ( 5 ĐIỂM)
 Hãy chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ gió?
Những quả và hạt có nhiều gai hoặc móc 	 c. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật
Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh 	 d. Câu a và c là đúng
Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là:
Sống ở trên cạn	c. Có sự sinh sản bằng hạt 
Có rễ, thân, lá 	d. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.
Cây hạt kín rất khác nhau, thể hiện ở:
Đặc điểm hình thái, cơ quan dinh dưỡng. 
Đặc điểm hình thái, cơ quan sinh dưỡng.
Đặc điểm hình thái của cả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan dinh dưỡng.
Cả a, b và c sai.
Cây sống ở môi trường sa mạc có đặc điểm:
Thân thấp, rễ ăn sâu.
Lá biến thành gai để tránh sự mất hơi nước.
Thân cây, lá cây mềm, nhỏ có nhiều khoang xốp chứa khí.
Cả a và b đúng.
Tảo xoắn phân bố ở môi trường :
 a. Nước mặn 	b. Nước ngọt	c. Nước lợ	d. Cả a,b và c
Trong các nhóm cây sau nhóm nào toàn cây hạt kín:
cây mít, cây rêu, cây ớt.	c . Cây ổi, cây cải, cây dừa 
Cây thông, cây lúa, cây đào.	d . Cây dừa, cây thông, cây rêu.
Rêu sinh sản bằng gì?
 a. Hạt 	b. Bào tử	c. Túi bào tử.	d. Cả a và b
Cây thuộc lớp một lá mầm có đặc điểm:
Rễ chùm, gân lá song song.	c. Phôi có một lá mầm.
Thân cỏ, thân cột…	d. Cả a, b và c.
Nhóm cây nào sau đây thuộc lớp hai lá mầm:
Cây bưởi, cây nhãn, cây cải, cây mướp. 
Cây cải, cây ngô, cây mướp, cây lúa.
Cây ngô, cây lúa, cây bưởi, cây nhãn.
Cây dừa, cây lúa, cây ngô, cây hành.
Phân chia thực vật thành các bậc phân loại từ cao đến thấp theo trình tự:
Ngành – bộ – họ – lớp – chi – loài.
Ngành – lớp – bộ – họ – chi – loài 
Ngành – lớp – bộ – họ – loài – chi
Ngành – lớp – họ – bộ – chi – loài.
Nhóm cây nào sau đây thuộc lớp một lá mầm:
Cây hành, cây cải, cây cà chua.
Cây hành, cây lúa, cây bưởi.
Cây lúa, cây ngô, cây hành.
Cây cải, cây bưởi, cây cà chua.
Cây dương xỉ có câu tạo phức tạp hơn cây rêu ở đặc điểm:
Có hệ mạch dẫn ở thân và lá.
Chưa có rễ, thân, lá .
Có rễ thật
Gồm cả a và c.
Cơ quan sinh sản của thông là gì?
Túi bào tử.	b. Bào tử	c. Nón đực và nón cái 	d. hạt
Nhờ đâu mà hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định?
a. Quá trình quang hợp ở thực vật	
b. Quá trình hô hấp ở động vật.
c. Quá trình hô hấp ở thực vật.
d. Cả 3 quá trình trên.
Các ngành tảo có đặc điểm: 
Chưa có rễ, thân, lá.
Đã có rễ , thân, lá, sống chủa yếu ở cạn. 
Chưa có rễ, thân, lá, sống của yếu ở nước.
Rễ nhỏ, lá nhỏ chưa có gân.
Tổ tiên chung cảu thực vật là:
Tảo nguyên thuỷ.
Cơ thể sống đầu tiên.
Dương xỉ cổ.
Quyết cổ đại.
Thực vật có vai trò gì với động vật?
Cung cấp oxi, thức ăn
Cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản .
Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản.
Cung cấp thức ăn, nơi ở.
Thực vật có vai trò :
Góp phần điều hoà khí hậu.
Bảo vệ đất và nguồn nước.
 Có vai trò lớn đối với động vật và con người.
Cả a, b và c.
Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì?
Cải biến tình di truyền của giống cây.
Chọn giống, cải tạo giống, cham sóc phù hợp.
Nhân giống bằng hạt, chiết, ghép.
Cả a, b và c.
Hãy điền vào chỗ chấm câu sau cho thích hợp:
 Thực vật Là thức ăn 	…………………………….. 	Là thức ăn	 Động vật ăn thịt
B- TỰ LUẬN : ( 5 ĐIỂM)
Câu 1: Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào?
Câu 2: Nêu cấu tạo cơ quan sinh sản của thông? Nón thông có thể coi như một hoa được không vì sao?

File đính kèm:

  • docde thi sinh 6 HKIIhay.doc