2 Đề kiểm tra học kỳ II môn: Sinh học lớp 6

doc2 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1583 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 2 Đề kiểm tra học kỳ II môn: Sinh học lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ĐỀ XUẤT 1
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 đ) 
I. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau và điền vào bảng đáp án ở cuối câu: (3,0 điểm)
1. Những thực vật quý hiếm là những thực vật:
a. Có giá trị kinh tế. b. Có nguy cơ bị tuyệt chủng.
c. Có giá trị nhưng hiện nay có nguy cơ bị tuyệt chủng. d. Có ít trong tự nhiên.
2. Sự sống chung của tảo và nấm ở địa y người ta gọi là hình thức:
a. Cộng sinh. b. Hoại sinh. c. Kí sinh. d. Tự dưỡng.
3. Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ rêu là thực vật bậc cao:
a. Sống ở trên cạn. b. Đã có thân, lá. c. Sinh sản bằng bào tử. d. Sống thành từng đám.
4. Dương xỉ khác rêu trong sự sinh sản là:
a. Bào tử không phát triển trực tiếp thành cây con. b. Bào tử phát triển trực tiếp thành cây con. 
c. Bào tử hình thành sau khi thụ tinh. d. Sự thụ tinh không còn phụ thuộc vào nước.
5. Hạt gồm những bộ phận nào:
a. Vỏ hạt, thân mầm, chất dinh dưỡng dự trữ. b. Vỏ hạt, chồi mầm, chất dinh dưỡng dự trữ.
c. Vỏ hạt, lá mầm, chất dinh dưỡng dự trữ. d. Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
6. Điểm nào dưới đây thể hiện sự khác biệt căn bản giữa nấm và vi khuẩn:
a. Tế bào không có chất diệp lục. b. Tế bào nấm đã có nhân hoàn chỉnh.
c. Nấm không có hình thức dị dưỡng. d. Một số nấm có tổ chức cơ thể phân nhánh
Câu
1
2
3
4
5
6
Trả lời
II. Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống () trong các câu sau: (1,0 đ)
Vi khuẩn là những sinh vật rất. . . . . . . .. . . , có cấu tạo. . . .. . . . . . Hầu hết vi khuẩn không có. .. . . . . . . ., sống hoại sinh hoặc. . . . . . . . . . . . . 
III. Hãy ghép tên các loại quả ở cột A với đặc điểm ở cột B sao cho phù hợp vào cột trả lời C: 
(1 đ)
Các loại quả (A)
Đặc điểm (B)
Ghép
3. Qủa khô nẻ.
4. Qủa khô không nẻ.
5. Qủa hạch.
6. Qủa mọng.
a. Khi chín vỏ quả không khô và không mềm.
b. Khi chín vỏ quả tự nứt.
c. Qủa có hạch cứng, bọc lấy hạt.
d. Khi chín vỏ quả không tự nứt.
e.. Qủa gồm toàn thịt.
1+. .. 
2+ . .. . 
3+. . .. 
4 + . . . .
B. TỰ LUẬN: (5 đ) 
Câu 1: (2đ) Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh. Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh. (2đ)
Câu 2: (1đ) Nuôi ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì? 
Câu 3: (2đ) Hãy trình bày đặc điểm chung của thực vật hạt kín.
ĐỀ ĐỀ XUẤT 2
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 đ) 
I. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau và điền vào bảng đáp án ở cuối câu: (3,0 điểm)
1. Thụ phấn là hiện tượng nào dưới đây:
a. Gió mang hạt phấn từ hoa đực tới hoa cái. b. Sâu bọ mang hạt phấn từ nhị tới nhụy.
c. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. d. Tế bào sinh dục đực tiếp xúc với tế bào sinh dục cái.
2. Thực vật bảo vệ nguồn nước ngầm là nhờ:
a. lớp thảm mục và hệ rễ cây. b. Sự che chắn dòng chảy của rừng. 
 c. Lá cây rừng. d. Hệ rễ cây rừng. 
3. Dương xỉ khác rêu trong sự sinh sản là:
a. Bào tử không phát triển trực tiếp thành cây con. b. Bào tử phát triển trực tiếp thành cây con. 
c. Bào tử hình thành sau khi thụ tinh. d. Sự thụ tinh không còn phụ thuộc vào nước
4. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là:
a. Rễ cọc hay rễ chùm. b. Gân lá hình mạng hay song song.
c. Số lá mầm một hay hai. d. Thân gỗ hay thân cỏ.
5. Bảo vệ sự đa dạng của thực vật bằng các biện pháp như:
a. Ngăn chặn phá rừng. b. Hạn chế khai thác bừa bãi cây rừng.
c. Giáo dục nhân dân bảo vệ rừng.
d. Có kế hoạch khai thác rừng và kêu gọi trong nhân dân bảo vệ rừng
6. Trong các hình thức phát tán , nhanh và rộng rãi nhất là nhờ:
a. gió. b. Động vật. c. Nước. d. Con người.
Câu
1
2
3
4
5
6
Trả lời
II. Hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống () trong các câu sau: (1,0 đ)
 Hạt kín có. . .. . .. . . . . .. . .. . . . . . . . . . .. phát triển đa dạng. Trong thân có. . .. . . . . . .  . phát triển. Có hoa, . . . .. . . . .. . . . .Hạt nằm trong. . . . . .. .. 
III. Hãy ghép tên các ngành thực vật ở cột A với đặc điểm ở cột B sao cho phù hợp vào cột trả lời C: (1 đ)
Cột A
Cột B
Ghép
1. Ngành Rêu có đặc điểm
2. Ngành Quyết có đặc điểm
3. Ngành Hạt trần có đặc điểm
4. Ngành Hạt kín có đặc điểm
a. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có nón, hạt nằm trên lá noãn.
b. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản.
c. Chưa có rễ, thân, lá. Sống chủ yếu ở nước.
d. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ, chưa có gân, sống ở cạn (ẩm ướt). Có bào tử.
e. Rễ, thân ,lá thật đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu. Có hoa và quả, hạt nằm trong quả.
1+. . .
2+. . . 
3+. .. 
4+. . . .
B. TỰ LUẬN: (5 đ) 
	Câu 1: (2đ) Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh. Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh.
 Câu 2: (2đ) Nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam? Theo em cần có biện pháp gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật? 
 Câu 3: (1 đ)Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên và đời sống con người?

File đính kèm:

  • docSINH 6.doc