Kiểm tra 1 tiết Môn: ngữ văn lớp 6 Phòng Giáo Dục Đức Linh Đề 10

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết Môn: ngữ văn lớp 6 Phòng Giáo Dục Đức Linh Đề 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH 	ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
TRƯỜNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . 	MÔN : Tiếng Việt – LỚP 6
ĐỀ SỐ: . . . . 	 Tiết : 46 	Tuần : 12

Họ và tên : ...............................................
Lớp : ....................

Điểm

Lời phê của Thầy (Cô)

I- Phần trắc nghiệm: (4 đ) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Câu “Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước” có bao nhiêu tiếng
a. 19	b. 20	c. 21	d. 22
Câu 2. Trong câu trên, từ nào là từ mượn tiếng Hán?
a. Nhà vua	b. Tài giỏi 	c. Sứ giả	d. Lo sợ
Câu 3. Sách Ngữ văn 6 giải thích “Sơn tinh” là thần núi, “Thuỷ tinh” là thần nước, đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào?
a. Dùng từ đồng âm	b. Dùng từ trái nghĩa	
c. Trình bày khái niệm	d. Không theo ba cách trên
Câu 4. Từ “tay” trong câu: “Quân sĩ mười tám nước bủn rủn chân tay” được dùng theo nghĩa nào? 
a. Nghĩa gốc	b. Nghĩa chuyển	
Câu 5. Câu “Eách cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng cái vung mà nó thì oai như một vị chúa tể” có bao nhiêu danh từ? 
a. 3	b. 4 	c. 5 	d. 6
Câu 6. Từ “nắm” trong “nắm gạo” là: 
a. Danh từ chỉ đơn vị chính xác.	b. Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.	
c. danh từ chỉ đơn vị. 	d. Danh từ chỉ sự vật.
Câu 7. Tổ hợp từ nào là cụm danh từ?
a. Nhà lão miệng.	b. Một cái áo mới.	
c. Đứng hóng ở cửa.	d. Câu (a) và (b) đúng.	
Câu 8. Trong các cụm danh từ, cụm nào có đầy đủ cấu trúc ba phần?
a. Chiếc thuyền của tôi.	b. Tất cả các bạn học sinh khối sáu này.	c. Chàng trai khôi ngô tuấn tú ấy	d. Một khối óc.
II- Phần tự luận (6 đ) 
Câu 1. Đặt mỗi câu với mỗi từ sau: Nhà lão Miệng, bác Tai.
Câu 2. Trong đoạn văn sau có sử dụng từ lặp thừa, em hãy tìm từ thích hợp thay thế để có câu văn hay
“ … vừa mừng vừa lo, Lý Thông không biết làm thế nào. Cuối cùng, Lý Thông truyền cho dân mở hội hát xướng mười ngày để nghe ngóng”
Câu 3. Giải thích nghĩa của từ: Giếng, rung rinh.
Câu 4. Tìm những lỗi không viết hoa trong câu sau và viết lại cho đúng.
	Hiện nay vẫn còn đền thờ ở làng phù đổng, tục gọi là làng gióng.












PHÒNG GIÁO DỤC ĐỨC LINH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA 1 TIẾT
TRƯỜNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . 	MÔN : Tiếng Việt - LỚP 6
ĐỀ SỐ: . . . . . 	Tiết : 46 Tuần : 12

I- Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
A
A
C
B
D
B

II- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
	- Nhà lão miệng chứa rất nhiều thức ăn	(1 điểm)
	- Bác Tai là người tốt 	(1 điểm)
Câu 2. (1 điểm)
	- Từ lặp : Lý Thông	(0,5 điểm)
	- Từ thay : hắn	(0,5 điểm)
Câu 3. (2 điểm)
	- Giếng : Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất thường để lấy nước	(1 điểm)
	- rung rinh : Rung động nhẹ và liên tiếp	(1 điểm)
Câu 4. (1 điểm)
Không viết hoa : phù đổng, gióng	(0,5 điểm)
	Viết đúng : Phù Đổng, Gióng	(0,5 điểm)


File đính kèm:

  • docJGAODIUPJOASKGOAISK[PG1DEN24 (14).doc
Đề thi liên quan