Kiểm tra 1 tiết lớp 8 môn: Địa lí - Trường Năng Khiếu TDTT Vĩnh Long

docx3 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra 1 tiết lớp 8 môn: Địa lí - Trường Năng Khiếu TDTT Vĩnh Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: Năng Khiếu TDTT Vĩnh Long	KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp: 8	Môn: Địa lí	
Họ và tên:	 Thời gian: 45 phút
Ngày:
 Điểm
Lời phê của giáo viên
TRẮC NGHIỆM:(3 điểm)
Đại bộ phận dân cư khu vực Đơng Nam Á thuộc chủng:
A. Mơn-gơlơit, Ơxtralơit.
B. Mơn-gơlơit, Ơrơpêơit.
C. Ơrơpêơit, Ơxtralơit.
D. Mơn-gơlơit, người lai.
Dân cưkhu vực Đơng Nam Á sống tập trung ở:
A. Vùng ven biển và các cao nguyên.
B. Vùng đồng bằng và vùng ven biển.
C. Vùng đồng bằng và các cao nguyên.
D. Vùng núi và cao nguyên.
Biểu hiện rõ nét nhất của tính thiếu ổn định trong nền kinh tế các nước Đơng Nam Á:
A.Đời sống của người dân chậm được cải thiện.
B. Các ngành kinh tế phát triển khơng đồng đều.
C. Cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997.
D. Vấn đề mơi trường chưa được quan tâm đúng mức.
Cây lương thực phân bố chủ yếu ở:
A. Đồng bằng và vùng trung du.
B. Vùng ven biển.
C. Vùng trung du và các cao nguyên núi lửa.
D. Đồng bằng và vùng ven biển.
Quốc gia nào dưới đây tham gia vào ASEAN sau Việt Nam:
A. Malaixia.
B. Philipin.
C. Mianma.
D. Brunây.
Trong ASÊ, quốc gia nhập khẩu nhiều gạo nhất của nước ta là:
A. Thái Lan.
B. Malaixia.
C. Inđơnêxia.
D. Philipin.
Lực sinh ra từ trong lịng trái đất được gọi là:
A. Ngoại lực.
B. Nội l ực.
C. Lực quán tính.
D. Lực hấp dẫn.
Hiện tượng nào dưới đây khơng phải là do tác động của nội lực:
A. Núi lửa phun trào.
B. Động đất.
C. Sĩng thần.
D. Thủy triều.
Nguyên nhân tạo nên các đới khí hậu khác nhau trên trái đất:
A. Sự khác biệt trong việc tiếp nhận lượng nhiệt bức xạ từ mặt trời.
B. Sự khác biệt về các yếu tố như địa lý, dịng biển,.
C. Tác động của hồn lưu khí quyển.
D. Tác độngcủa các đại dương.
Quốc gia nào dưới đây khơng cĩ chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam:
A. Lào.
B. Thái Lan.
C. Campuchia.
D. Trung Quốc.
Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta nằm chủ yếu trong:
A. Múi giờ thứ 6.
B. Múi giờ thứ 7.
C. Múi giờ thứ 8.
D. Múi giờ thứ 9.
Thiên tai thường xảy ra và gây nhiều khĩ khăn nhất cho việc khai thác kinh tế biển ở nước ta là:
A. Động đất.
B. Sĩng thần.
C. Bão và lốc xốy.
D. Núi lửa.
TỰ LUẬN: (7 điểm)
Vị trí địa l ý và hình dạng lãnh thổ Việt Nam cĩ những thuận lợi và khĩ khăn gì trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay (4đ).
Nêu ý nghĩa của giai đoạn tân kiến tạo đối với sự phát triển tự nhiên của nước ta? Vận động này cịn kéo dài đến ngàynay khơng? Biểu hiện như thế nào?
Đáp án
TRẮC NGHIỆM:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
B
B
D
C
C
B
D
B
B
B
C
TỰ LUẬN:
Câu 1:
Thuận lợi:
Đường bờ biển kéo dài thuận lợi giao lưu kinh tế, mơi trường thủy sản.
Là cầu nối đất liền với hải đảo.
Cảnh quan phong phú, đa dạng.
Cĩ đủ điều kiện phát triển nhiều loại hình giao thơng vận tải.
Cĩ ý nghĩa chiến lược về an ninh và phát triển kinh tế.
Phát triển du lịch thuận lợi.
Khĩ khăn:
Luơn phải phịng chống thiên tai, bão, lụt,.
Đường bờ biển dài gây khĩ khăn cho việc bảo vệ lãnh thổ.
Khĩ khăn bảo vệ lãnh thổ vùng biển và vùng trời.
Câu 2:
Giai đoạn tân kiến tạo cách đây 25 triệu năm (0,5đ).
+ Giai đoạn ngắn nhưng rất quan trọng (0,5đ).
+ Vận động diễn ra mạnh mẽ (0,5đ).
+ Các cao nguyên badan, đồng bằng phù sa trẻ hình thành (0,5đ).
+ Mở rộng biển Đơng, tạo các mỏ dầu khí, bơxít, than bùn,.
+ Lồi người xuất hiện (0,5đ).
Vận đơng vẫn cịn kéo dài đến ngày nay (0,5đ).

File đính kèm:

  • docxDE 1 TIET LOP 8 HKII.docx