Khung ma trận đề kiểm tra học kì 2 – môn ngữ văn lớp 7

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 3147 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khung ma trận đề kiểm tra học kì 2 – môn ngữ văn lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên



KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK II – MÔN NGỮ VĂN LỚP 7

 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
TN TL
Thông hiểu
TN TL
Vận dụng 
TN TL

 Cộng
1.Văn 
Tục ngữ
Văn bản nghị luận
Truyện ngắn

Văn bản nhật dụng 

Kinh nghiệm
C5,9
Nhớ tgtp , C1

Số câu 3
Số điểm 0,75
Tỷ lệ 7,5 %

Giá trị nhân đạo 
C6, cái đẹp
C2
Giá trị nội dung C10
Số câu 3
Số điểm 0,75
Tỷ lệ 7,5 %


Tìm câu tục ngữ, ý nghĩa bài học C13
Số câu 1
Số điểm 1
Tỷ lệ 10 %







Số câu 
Số điểm 2,5
Tỷ lệ 25%
2.Tiếng Việt
Câu theo cấu trúc 
Trạng ngữ
Phép tu từ
Nhận dạng câu
C3,4,12
Số câu 3
Số điểm 0,75
Tỷ lệ 7,5 %

Hiểu cấu trúc ,kiểu liệt kê 
C7,11,8
Số câu 3
Số điểm 0,75
Tỷ lệ 7,5 %





Số câu 
Số điểm 
Tỷ lệ 15 %
3. Tập làm văn
 Dạng nghị luận 


Số câu 
Số điểm 
Tỷ lệ 








Phép lập
Giải thích kết chứng minh C14
,6
60%






1 câu
6
60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ

 
 6
 1,5
15%


 6
 1,5
15%

 1
 1
10%

1
 6
60%
14 câu
10 điểm
100%










 Phòng GD&ĐT Phan Thiết	ĐỀ KIỂM TRA THI HỌC KỲ II Năm học 2010-2011
Trường THCS Tiến Thành 	 MÔN THI : NGỮ VĂN LỚP 7 

B.ĐỀ	Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian chép đề )	
Phần trắc nghiệm : ( 3 đ ) Mỗi câu 0,25 đ ;
Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây :
Tác phẩm “ Sự giàu đẹp của tiếng Việt “ là của ai?
A- Hoài Thanh B- Đặng Thai Mai C- Nguyễn Tuân D- Hồ Chí Minh 
2. Chứng cứ nào không được tác giả dùng để chứng minh “ cái đẹp” của tiếng Việt trong văn bản “ Sự giàu đẹp của tiếng Việt “ ?
A-Một thứ tiếng giàu chất nhạc .
B-Hệ thống nguyên âm và phụ âm phong phú .
C- Dồi dào về cấu tạo từ ngữ, và hình thức diễn đạt .
D-Rành mạch trong lối nói , uyển chuyển trong câu kéo .
3. “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là câu :
A-Câu rút gọn .	B- Câu đặc biệt.	 C. Câu mở rộng D. Câu đơn 
4. Dòng nào sau không nói lên tác dụng của câu đặc biệt ?
A-Bộc lộ cảm xúc .	B.Gọi đáp .
C. Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự việc , sự vật, hiện tượng .
D. Làm cho lời nói ngắn lại .
5.Câu tục ngữ nào không nêu kinh nghiệm dự đoán thời tiết ?
A- Mau sao thì nắng ,vắng sao thì mưa .
B- Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa .
C- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen .
D. Ráng mỡ gà có nhà thì giữ.
6. Giá trị nhân đạo của tác phẩm “ Sống chết mặc bay” – Phạm Duy Tốn là gì? 
A- Thể hiện lòng căm thù tột độ giai cấp thống trị của tác giả .
B- Thể hiện lòng thương cảm của tác giả trước cuộc sống lầm than, cơ cực của nhân dân.
C- Phản ánh sự bất lực của con người trước thiên nhiên dữ dội .
D- Phản ánh sự bàng quan , thiếu trách nhiệm thờ ơ , vô cảm của bọn quan lại mất nhân tính .
7. Câu nào sau là câu chủ động ?
A- Nhà trường tuyên dương lớp em .	B- Con đường được mở rộng ra .
C- Con Vệ Sĩ đặt cạnh con Em Nhỏ .	D- Ngôi chùa được trùng tu lại .
8. Xác định kiểu liệt kê trong câu văn sau :” Trong khoang thuyền , dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt,tì bà,nhị,đàn tam …”?
A- Liệt kê tăng tiến .	B- Liệt kê không theo cặp .
C- Liệt kê hai chiều .	D- Liệt kê không tăng tiến .









9. Bài học nào rút ra từ câu tục ngữ sau ?
“ Một cây làm chẳng nên non 
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
A- Phải yêu cây rừng ,biết trồng rừng ,phủ xanh đồi trọc .
 B- Bài học về lao động , hãy yêu lao động, tự giác làm ra sản phẩm.
 C- Khuyên mọi người hãy vì lòng yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau .
 D- Khuyên mọi người phải biết sống đoàn kết , có đoàn kết mới tạo nên sức mạnh to lớn.
 10. Nội dung nhật dụng của văn bản “ Ca Huế trên sông Hương”– Hà Ánh Minh ?
A- Đây là chứng nhân lịch sử của kinh đô Huế .
B- Thể hiện vẻ đẹp thâm trầm và mộng mơ của Huế.
C- Ca ngợi và tuyên truyền cho nét đẹp của văn hoá cố đô Huế .
D- Nét dịu dàng pha lẫn trầm tư đặc trưng phong cách Huế .
 11. Dòng nào sau là câu mở rộng thành phần vị ngữ ?
 A. Bà mẹ ấy tay không lúc nào nghĩ . B. Thầy giáo nói cả lớp lắng nghe .
 C- Nó hét to quá làm cả nhà giật mình. D. Câu chuyện Nam vừa kể thật xúc động .
 12. Câu nào sau sử dụng trạng ngữ chỉ nguyên nhân ?
 A- Mùa xuân , trăm hoa đua nở , nhà nhà xôn xao đón Tết .
 B- Bởi không đọc kỹ đề , Nam giải sai bài toán cuối .


 C- Vào sáng thứ hai , trường em có tổ chức buổi lễ chào cờ .
 D- Nếu trời đẹp , chúng mình sẽ đi dạo phố nhé .
II . Phần tự luận :( 7 đ )
 13. Chép thuộc lòng hai câu tục ngữ nói về Tình yêu quê hương đất nước Và nêu ra bài học kinh nghiệm từ hai câu tục ngữ đó ( 1 đ ).
 14. Tập làm văn : Chứng minh rằng : Sách là người bạn lớn của con người .

	 HẾT 



































































C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 I. Phần trắc nghiệm ( 3 đ) . Mỗi câu trả lời đúng được 0,25

Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
A
D
C
B

Câu
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
D
C
A
B

 II. Phần tự luận : ( 7 đ )
13. Chép đầy đủ 2 câu đúng chủ đề, sạch đẹp (0,5 đ), sai lỗi chính tả trừ 0,25đ.
* Giải thích : Bài học kinh nghiệm hợp lý ( 0,5 đ)
14. Tập làm văn ( 6 đ )
A. Yêu cầu :
* Hình thức :
- Đảm bảo bố cục bài văn nghị luận chứng minh .
- Diễn đạt rõ ý ,mạch lạc , lập luận chặc chẽ .
* Nội dung :
Dàn bài : ( Sơ bộ kiểu làm bài )
Mở bài : Nêu luận điểm chính : Vai trò của sách, người bạn lớn của con người .
Thân bài :
Giải thích vì sao sách là người bạn lớn của con người .
Con người ta sống không thể thiếu bạn. Sách cũng được coi là người bạn .
Thậm chí là người bạn lớn của con người . Tại sao lại như vậy ?
Bố, mẹ , thầy , cô giáo vẫn được coi là người bạn lớn .
Sách cũng là một người bạn lớn như bố , mẹ, thầy , cô … là bởi sự gần gũi, ích của sách…
Chứng minh sách là người bạn lớn của con người .
Sách mở rộng hiểu biết cho con người .
+ Hiểu biết về lịch sử , địa lý … lịch sử sự phát triển của xã hội loài người qua những phương thức lao động sản xuất nào … đại dương , sông ngòi,đất đai địa hình ra sao ?Văn minh lúa nước , văn hoá Đông Sơn …
+ Hiểu biết về khoa học : y học , sinh học , công nghiệp,công nghệ tin học …
Sách bồi dưỡng tình cảm cho người đọc :
+ Lòng nhân ái : biết yêu thương con người …
+Ý thức trách nhiệm với người thân, với quê hương , đất nước …
+Ra sức đọc , tìm hiểu qua sách , ghi chép kiến thức cần có , xây dựng đất nước mạnh giàu hơn .
Kết bài : sách là báu vật , coi sách là người bạn lớn… nâng niu, giữ gìn sách.









B. Biểu điểm :
Điểm 6-5 : Làm đúng thể loại nghị luận chứng minh có xen thêm giải thích , lập luận chặt chẽ, những lý lẽ dẫn chứng đưa ra toàn diện , có sức thuyết phục cao .
Điểm 4-3 : Làm đúng thể loại , về nội dung và hình thức nhưng mức độ thấp hơn , lập luận chưa thật chặt chẽ , dẫn chứng chưa thật toàn diện . Sai ít nhất 3-4 lỗi các lỗi .
Điểm 2-1 : Chưa đáp ứng được yêu cầu về nội dung và hình thức , chưa nắm vững thể loại và chưa hiểu biết thấu đáo vấn đề cần giải thích , chứng minh. Văn viết còn rối , lủng củng . Mắc nhiều lỗi chính tả .
Điểm O : Lạc đề , không làm bài , bỏ giấy trắng .



File đính kèm:

  • docVan 7 ki II.doc
Đề thi liên quan