Đề thi học sinh năng khiếu lớp 7 năm học 2005-2006 môn: ngữ văn

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh năng khiếu lớp 7 năm học 2005-2006 môn: ngữ văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh năng khiếu lớp 7 năm học 2005-2006
Môn: Ngữ Văn
(Thời gian 120 phút không kể thời gian giao đề)

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào những câu trả lời đúng:
Câu 1: Tác giả sử dụng lối chơi chữ nào trong câu ca dao sau?
“Ngày xuân em đi chợ Hạ
Mua cá thu về chợ hãy còn đông”

A. Dùng từ đồng âm	B. Dùng cặp từ trái nghĩa
C. Dùng các từ cùng trường nghĩa	D. Dùng lối nói lái.
Câu 2: Yếu tố “tiền” trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố nào còn lại?
A. Tiền tuyến	B. Tiền bạc	C. Cửa tiền	D. Mặt tiền
Câu 3: Nhận xét nào đúng nhất với bài thơ “Qua đèo Ngang”- Bà Huyện Thanh Quan.
A. Một bài thơ đường	B. Bài thơ tứ tuyệt
C. Bài thơ chữ Hán	D. Bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật 
Câu 4: Bài thơ nào sau đây của Hồ Chí Minh không có hình ảnh trăng?
A. Tin thắng trận	B. Cảnh rừng Việt Bắc
C. Lên núi	C. Rằm tháng Giêng
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Câu 1: Phân tích và phát biểu cảm nghĩ của em về cái hay, cái nghộ nghĩnh của những câu thơ sau (2 điểm)
“ Gà mẹ hỏi gà con
Đã ngủ rồi chưa đấy hả?
Cả đàn gà nhao nhao
Ngủ cả rồi đấy ạ!”
(Ngủ rồi- Phạm Hổ)
Câu 2: Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.













Đề thi học sinh năng khiếu lớp 7 năm học 2006-2007
Môn: Ngữ Văn
(Thời gian 120 phút không kể thời gian giao đề)

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào những câu trả lời đúng:
Câu 1: Kiểu liệt kê được sử dụng trong câu thơ:
“Bác ngồi đó lớn mênh mông
Trời cao biển rộng, ruộng đồng nước non.”
(Tố Hữu)

A. Liệt kê theo cặp	B. Liệt kê không theo cặp
C.	 Liệt kê theo cặp	D. Liệt kê không tăng tiến 
Câu 2: “Thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống thường ngày, biểu lộ những tình cảm và khát vọng của một trái tim chân thành thiết tha đằm thắm…”. Đây là nhận xét về tác giả:
A. Hồ Xuân Hương	B. Nguyễn Khuyến	
D. Bà Huyện Thanh Quan	C. Xuân Quỳnh 
Câu 3: Câu nào trong các câu sau không phải câu có cụm chủ – vị làm thành phần :
A. Mẹ về là một tin vui 
B. Tôi rất thích quyển truyện Bố tặng tôi nhân dịp sinh nhật 
C. Chúng tôi đã làm xong bài tập mà thầy giáo cho về nhà 
D. Ông tôi đang nghòi đọc báo trên tràng kỉ ,trong phòng khách 
Câu 4: Câu nào trong các câu sau không phải là tục ngữ? 
A.Tấc đất ,tấc vàng 	 C.Một nắng hai sương 
B. Cơm tẻ mẹ ruột 	 D.Uống nước nhớ nguồn
Phần II: Tự luận (8điểm ): 
Câu 1:(2điểm): Phân tích giá trị biện pháp nghệ thuật tăng cấp và tương phản được tác giả sử dụng trong “Sống chết mặc bay’’? 
Câu 2: (6 điểm): Cảm nghĩ của em về hình ảnh người Mẹ Việt Nam qua đoạn thơ : 
 “Con là lửa ấm quanh đời mẹ mãi 
 Con là trái xanh mùa gieo vãi 
 Mẹ nâng niu.Nhưng giặc Mỹ đến nhà 
 Nắng đã chiều …vẫn muốn hắt tia xa’’
 (Mẹ –Phạm ngọc Cảnh) 







Đề thi học sinh năng khiếu lớp 7 năm học 2007-2008
Môn: Ngữ Văn
(Thời gian 120 phút không kể thời gian giao đề)

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào những câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các bài thơ sau, bài thơ nào là thơ Đường?
A. Phò giá về kinh.	B. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
C. Cảnh khuya.	D. Rằm tháng giêng.
Câu 2: Dòng nào dịch đúng nghĩa câu thơ: “Yên ba thâm sứ đàm quân sự”?
A. Bàn bạc việc quân trên dòng sông.	
B. Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân.
C. Việc quân, việc nước đã bàn xong từ lâu.
D. Ngồi trên thuyền ra giữa dòng sông để bàn việc quân.
Câu 3: Yếu tố nào là linh hồn của bài văn nghị luận?
A. Luận điểm	B. Luận cứ.
C. Lập luận.	D. Cả A,B,C
Câu 4: Chon cặp từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Non cao tuổi vẫn chưa già,
Non sao……… nước, nước mà……….non”.
A. Nhớ- quên.	B. Cao- thấp
C. Xa- gần	D. Đi- về.
Câu 5: Từ nào sau đây là từ ghép?
A. Lúng liếng.	B. Lung linh.
C. Lụt lội.	D. Lung lay.
Phần II: Tự luận (8điểm ): 
Câu 1:(2điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:
“Trời xanh như cánh đồng
Xong mùa gặt hái
Diều em - lưỡi liềm
Ai quên bỏ lại”
 (Thả diều- Trần Đăng Khoa)
Câu 2: (6 điểm): Phát biểu cảm nghĩ của em về tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan?

File đính kèm:

  • docDe thi HSG lop 7 Thanh Ba Thuy.doc
Đề thi liên quan