Hệ thống bài tập ôn tập cuối tuần cơ bản và nâng cao môn Tiếng Việt Lớp 3 học kỳ II
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ thống bài tập ôn tập cuối tuần cơ bản và nâng cao môn Tiếng Việt Lớp 3 học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP HỆ THỐNG BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI TUẦN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP: 3 KỲ: II Các bài tập bổ trợ theo chương trình SGK được các giáo viên và chuyên gia giáo dục xây dựng giúp học sinh ôn tập thêm để nắm vững kiến thức đã học trên lớp. Phụ huynh có thể tải App Home365 về máy điện thoại của mình để các con làm bài tập nhanh hơn và hào hứng hơn. Tài liệu này được xây dựng dành riêng cho học sinh của hệ thống Home365 Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP BÀI TẬP TUẦN 19 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Bài 1: Đọc và trả lời (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi. CỬA TÙNG Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm“. Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. (Theo Thụy Chương) Câu 1 (0.5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? A Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, B Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ. những rặng phi lao rì rào gió thổi. C Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông. D Những lũy tre xanh. Câu 2 (0.5 điểm) Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? A Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực. B Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe. C Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. D Đỏ ối, xanh nhạt, xanh lục. Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP Câu 3 (0.5 điểm) Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? A Một dòng sông. B Một tấm vải khổng lồ. C Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc D Một tấm gương khổng lồ. bạch kim. Câu 4 (0.5 điểm) Bãi cát Cửa Tùng được ngợi ca là gì? A Bà chúa của các dòng sông. B Bà chúa của các bãi tắm. C Bà chúa thiên nhiên. D Bãi cát đẹp nhất. Câu 5 (0.5 điểm) Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu văn sau: Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. A chiếu xuống mặt biển B nước biển nhuộm màu hồng nhạt C Bình minh D mặt trời Câu 6 (0.5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? A Thuyền B Đỏ C Xanh lơ D Thổi Bài 2:Điền vào chỗ trống (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Điền iêc hoặc iêt ( thêm dấu thanh nếu cần) để tạo thành từ đúng. Câu 1 (0.5 điểm) công v Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP Câu 2 (0.5 điểm) hiểu b Câu 3 (0.5 điểm) tập v Câu 4 (0.5 điểm) cá d Câu 5 (0.5 điểm) th thòi Câu 6 (0.5 điểm) nhớ da d Bài 3:Nối (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Nối để tạo thành từ đúng. Câu 1 (0.5 điểm) long lạc răng lanh liên nanh thịt nạc Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP Câu 2 (0.5 điểm) lên lớp nũng nịu quả lựu nên người Câu 3 (0.5 điểm) lộp bài nộp độp hôm lọ cái nọ Câu 4 (0.5 điểm) cái na nỗi hét la liềm quả niềm Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP Bài 4:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng. Câu 1 (0.5 điểm) Trong các câu sau, câu văn nào sử dụng dụng biện pháp nhân hóa? A Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã B Bông hoa cúc nở vàng tươi trông thật đẹp. tối. C Con mèo mướp đang rình bắt chuột. D Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. Câu 2 (0.5 điểm) Những sự vật nào trong đoạn thơ sau được gọi và tả như người? Một anh Quạ khoang Gặp chú Bói Cá Chuyện trò rôm rả Bàn phải vẽ tranh. A Quạ B Bói Cá C Quạ, Bói Cá D Không có sự vật nào. Câu 3 (0.5 điểm) Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu văn sau: Một buổi sáng đẹp trời, anh Quạ khoang bay đi tìm gặp chú Bói Cá. A anh Quạ khoang B bay đi tìm chú Bói Cá C Một buổi sáng D Một buổi sáng đẹp trời Câu 4 (0.5 điểm) Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu văn sau: Anh Ve Sầu tặng Gió một chiếc phong cầm khi hè về. A Anh Ve Sầu B tặng Gió C khi hè về D hè về Bài 4:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng. Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP Câu 1 (0.5 điểm) Trong các câu sau, câu văn nào sử dụng dụng biện pháp nhân hóa? A Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã B Bông hoa cúc nở vàng tươi trông thật đẹp. tối. C Con mèo mướp đang rình bắt chuột. D Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. Câu 2 (0.5 điểm) Những sự vật nào trong đoạn thơ sau được gọi và tả như người? Một anh Quạ khoang Gặp chú Bói Cá Chuyện trò rôm rả Bàn phải vẽ tranh. A Quạ B Bói Cá C Quạ, Bói Cá D Không có sự vật nào. Câu 3 (0.5 điểm) Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu văn sau: Một buổi sáng đẹp trời, anh Quạ khoang bay đi tìm gặp chú Bói Cá. A anh Quạ khoang B bay đi tìm chú Bói Cá C Một buổi sáng D Một buổi sáng đẹp trời Câu 4 (0.5 điểm) Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" trong câu văn sau: Anh Ve Sầu tặng Gió một chiếc phong cầm khi hè về. A Anh Ve Sầu B tặng Gió C khi hè về D hè về À Ầ Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP BÀI TẬP TUẦN 20 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Bài 1: Đọc và trả lời (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi. ĐIỀU MƠ ƯỚC Vào một ngày mưa, hai anh em cậu bé Tí hon nhìn thấy cầu vồng. Anh reo lên: - Ôi đẹp quá! Em xem kìa, cầu vồng. Cô bé thì thầm: - Em nghe nói ở chân cầu vồng có hũ vàng đấy. Cậu anh: - Vậy tạnh mưa anh em mình sẽ đi lấy về nhé! Cô bé khe khẽ: - Nếu đào được vàng em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp. Anh đáp: - Còn anh sẽ mua con ngựa hồng và một cái ô tô. Đột nhiên cầu vồng biến mất. Anh bảo em: - Em ơi, ở đây không có hũ vàng đâu, chỉ có bảy hũ màu thôi. Cô bé reo: - Ôi! Em thích màu hơn, em sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và nhiều cái ô tô. - Còn anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp. Màu xanh dương, màu xanh lam, màu xanh lá, màu vàng, màu cam, màu đỏ, màu tím. Màu nào cũng đẹp. Không cần hũ vàng dưới chân cầu vồng, hai anh em nhà Tí hon cũng có được niềm mơ ước. (Sưu tầm) Câu 1 (0.5 điểm) Hai anh em nhà cậu bé Tí hon nhìn thấy cầu vồng vào khi nào? A Vào một ngày nắng đẹp. B Vào một ngày mưa. C Sau cơn mưa. D Vào một ngày mưa phùn. Câu 2 (0.5 điểm) Cô bé Tí hon nghe nói dưới chân cầu vồng có gì? A Có nhiều hoa rất đẹp. B Có nhiều con vật. C Có hũ vàng. D Có nhiều hũ màu. Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP Câu 3 (0.5 điểm) Dưới chân cầu vồng, Cô bé Tí hon mơ ước điều gì? A Bé đào được một hũ vàng. B Bé sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô nếu đào được vàng. C Bé sẽ mua nhiều búp bê thật đẹp. D Bé sẽ mua thật nhiều búp bê và quần áo đẹp nếu đào được hũ vàng. Câu 4 (0.5 điểm) Dưới chân cầu vồng, cậu bé Tí hon đã mơ ước điều gì? A Bé sẽ mua một con ngựa hồng. B Bé sẽ mua một cái ô tô. C Bé sẽ mua con ngựa hồng và một cái ô tô. D Bé sẽ mua cho em mình nhiều quần áo đẹp và búp bê đẹp. Câu 5 (0.5 điểm) Cuối cùng, nhờ đâu mà hai anh em Tí hon đã thực hiện được mơ ước? A Nhờ có một hũ vàng. B Nhờ có bảy hũ vàng C Nhờ có bảy hũ màu. D Nhờ có cả hũ vàng và bảy hũ màu. Câu 6 (0.5 điểm) Khi biết dưới chân cầu vồng không có hũ vàng nào mà chỉ có bảy hũ màu thì thái độ của cô bé Tí hon ra sao? A Buồn B Vui vẻ, thích thú C Ngạc nhiên D Không quan tâm Bài 2:Điền vào chỗ trống (3.0 điểm, 6 Câu), Câu hướng dẫn: Điền s hoặc x để được từ đúng. Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP Câu 1 (0.5 điểm) sáng uốt Câu 2 (0.5 điểm) xao uyến Câu 3 (0.5 điểm) sóng ánh Câu 4 (0.5 điểm) xanh ao Câu 5 (0.5 điểm) uôn sẻ Câu 6 (0.5 điểm) ôn xao Bài 3:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Chọn đáp án đúng. Câu 1 (0.5 điểm) Từ nào cũng nghĩa với từ Tổ quốc? A dựng xây B giang sơn C kiến thiết D gìn giữ Câu 2 (0.5 điểm) Đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong câu văn sau: "Ra đi từ sớm tinh sương đến sẩm tối ...... Hưng Đạo Vương mới về tới Thăng Long." A Dấu chấm B Dấu hai chấm C Dấu phẩy D Dấu chấm phẩy Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh
File đính kèm:
he_thong_bai_tap_on_tap_cuoi_tuan_co_ban_va_nang_cao_mon_tie.pdf