Hệ thống bài tập ôn tập cuối tuần cơ bản và nâng cao môn Tiếng Việt Kỳ II Lớp 4

pdf54 trang | Chia sẻ: Mịch Hương | Ngày: 09/04/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ thống bài tập ôn tập cuối tuần cơ bản và nâng cao môn Tiếng Việt Kỳ II Lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HỆ THỐNG BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI TUẦN
 CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 LỚP: 4
 KỲ: II BÀI TẬP TUẦN 19
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Bài 1: Đọc và trả lời (4.0 điểm, 8 Câu), Câu hướng dẫn: Con hãy đọc kĩ câu chuyện sau và trả lời
 những câu hỏi bên dưới:
 Đêm đã khuya mà mọi người vẫn chưa đi ngủ. Họ lo lắng nhìn lên bầu trời: Một vật trắng nhờ,
 hình thù quái dị, hắt ra thứ ánh sáng đỏ như máu cứ chao đảo, lồng lộn, vút lên, hạ xuống, như
 báo trước một điều chẳng lành. 
 Duy chỉ có một chú bé không bị cuốn vào cảnh sợ hãi ấy. Chú đ ứng dưới gốc cây táo trong sân
 nhà mình, chốc chốc lại giật sợi dây diều làm cho cái vật quái đản kia càng hung hăng nhảy
 nhót. 
 Đột nhiên, cái vật quái đản kia ve vẩy đuôi, chao đ i chao lại rồi lao thẳng xuống khu vườn nhà
 Niu – tơn. 
 Mọi người hốt hoảng đổ xô tới thì thấy Niu – tơn đa ng thu diều về và tắt chiếc đèn lồng bằng
 giấy bóng kính đỏ buộc lủng lẳng ở đuôi diều. 
 Một lần khác, người ta thấy cạnh nhà Niu – tơn có một cối xay gió nhỏ xíu xuất hiện. Giữa lúc
 trời đang lặng gió mà cánh quạt của cối xay vẫn cứ quay tít. Mấy người hàng xóm đi qua chỉ
 đưa mắt nhìn lấm lét, rồi rảo cẳng bước mau: họ ngờ thằng bé tinh nghịch ấy có phép ma. Khi
 nhìn xung quanh không thấy ai, Niu – tơn lén mở cánh cửa cối xay và lôi ra một chú chuột để
 cho ăn. Thì ra, khi chạy trong cối xay, chuột đã làm quay một bánh xe, làm các cánh quạt
 chuyển động. 
 Niu – tơn còn sáng chế ra chiếc xe phản lực chạy bằng hơi nước, đồng hồ nước, đồng hồ mặt
 trời, 
 Thật chẳng ai ngờ, những trò chơi thời thơ ấu ấy lạ i là bước chuẩn bị cho cậu bé nghịch ngợm
 ngày nào trở thành nhà bác học vĩ đại I – sắc Niu – tơn. 
 (Sưu tầm) 
Câu 1 (0.5 điểm)
 Những người hàng xóm của Niu-tơn đã lo lắng vì điều gì?
 A Vì họ thấy một vật trắng nhờ, hình thù quái B Vì họ thấy một vật trắng nhờ, hình thù quái
 dị, hắt ra thứ ánh sáng vàng đỏ như máu cứ dị, hắt ra thứ ánh sáng đỏ như máu cứ chao
 chao đảo, lồng lộn, vút lên, hạ xuống, như đảo, lồng lộn, vút lên, hạ xuống, như báo
 báo trước một điều chẳng lành. trước một điều chẳng lành.
 C Vì họ thấy một cối xay gió nhỏ xuất hiện. D Vì họ thấy con chuột và cối xay. Câu 2 (0.5 điểm)
 Vật mà bà con nhìn thấy trên bầu trời là gì?
 A Một chiếc diều có gắn đồng hồ mặt trời. B Một con quái vật có đôi mắt đỏ.
 C Một chiếc diều có gắn đèn lồng đỏ. D Một chiếc cối xay gió to đùng giữa không
 trung.
Câu 3 (0.5 điểm)
 Vì sao chiếc cối xay gió của Niu-tơn quay cả khi trời không có gió?
 A Vì Niu-tơn đã lắp vào đó một động cơ phản B Vì Niu-tơn đã gắn vào đó một động cơ hơi
 lực. nước.
 C Vì Niu-tơn đã thả vào đó một con chuột D Vì Niu-tơn đã thả vào đó một con chuột.
 chũi.
Câu 4 (0.5 điểm)
 Ngoài ra, Niu-tơn còn sáng chế ra những vật gì?
 A Chiếc xe phản lực chạy bằng hơi nước. B Đồng hồ nước.
 C Đồng hồ mặt trời. D Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 5 (0.5 điểm)
 Chủ ngữ trong câu: "Một lần khác, người ta thấy cạnh nhà Niu-tơn có một cối xay gió nhỏ xíu
 xuất hiện" là gì?
 A Người ta B Nhà Niu-tơn
 C Một cối xay gió D Cối xay gió Câu 6 (0.5 điểm)
 Niu-tơn hồi bé là một cậu bé như thế nào?
 A Nhút nhát B Hiếu thắng
 C Nghịch ngợm D Chậm chạp
Câu 7 (0.5 điểm)
 Thông tin nào đúng về nhà bác học vĩ đại Niu-tơn?
 A Là một nhà vật lí, thiên văn học, triết học, B Ông là người Anh.
 toán học,...
 C Sinh ra trong một gia đình nông dân.
 D Tất cả các thông tin trên đều đúng.
Câu 8 (0.5 điểm)
 Câu chuyện về nhà bác học Niu-tơn gợi cho con điều gì?
 A Những công trình vĩ đại sau này đều là kết B Cần có một nền tảng gia đình vững chắc
 quả của những cuộc thử nghiệm nhỏ trước cho những thành công sau này của chúng
 đó. Thành công được vun đắp nên từ những ta.
 ước mơ, đam mê và cả những thất bại. C Điều khiến Niu-tơn trở thành một nhà khoa
 học tài năng chính là sự nghịch ngợm từ
 thuở nhỏ.
 D Cả ba đáp án trên đều đúng.
 Bài 2:Điền vào chỗ trống (2.0 điểm, 2 Câu), Câu hướng dẫn: Con hãy điền 's/x' hoặc 'iêt/iêc' và
 thanh thich hợp vào chỗ trống?
Câu 1 (0.5 điểm)
Nằm dưới đất, quả ồi ao ước được ở trên cao ngắm trăng ao, ông, suối. Nó nhờ
cây sồi đưa lên cành cao. Cây sồi bảo:
Hãy tự mình mọc rễ nhanh lên rồi cháu ẽ trở thành một cây cao như bác. Câu 2 (0.5 điểm)
Tôi hôm nay sống trong lòng miền Bắc
Sờ lên ngực nghe trái tim thầm nhắc 
Hai tiếng thiêng liêng, hai tiếng "miề n Nam"
Tôi nhớ không nguôi ánh áng màu vàng 
Tôi quên sao được sắc trời anh b 
Tôi nhớ cả những người không quen b ...
Có những trưa tôi đứng dưới hàng cây 
Bỗng nghe dâng cả một nỗi tràn đầy 
Hình ảnh con sông quê mát rượi. 
 Bài 3:Giải cứu công chúa (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Con hãy tìm ra đáp án đúng nhất
 trong những câu hỏi sau để giải cứu công chúa nhé:
Câu 1 (0.5 điểm)
 Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho câu sau: "Gánh hát hồi ấy gồm những...nổi tiếng"
 A Thiên tài B Tài tử
 C Tài nghệ D Nhân tài
Câu 2 (0.5 điểm)
 Tiếng "tài" nào không thuộc nhóm nghĩa với tiếng "tài" của các từ còn lại?
 A Tài giỏi B Tài sản
 C Tài nghệ D Thiên tài
Câu 3 (0.5 điểm)
 Câu nào dưới đây không thuộc mẫu câu kể "Ai làm gì?"
 A Quốc Toản ngồi trên mình con ngựa trắng B Cậu với áo bào đỏ, mang cung tên, đeo
 phau. thanh gươm báu.
 C Người tướng già và 600 dũng sĩ, nón nhọn, D Đoàn quân hăm hở ra đi trong tiếng chiêng
 giáp dài đi theo sau cậu. trống rập rình. Câu 4 (0.5 điểm)
 Từ nào dưới đây viết đúng?
 A Triệc để B Nhiệc tình
 C Sặc xỡ D Thiệt thòi
 Bài 4:Điền vào chỗ trống (2.0 điểm, 2 Câu), Câu hướng dẫn: Con hãy đọc những câu đố sau và
 tìm ra đáp án đúng bằng cách điền vào chỗ trống:
Câu 1 (0.5 điểm)
Cưỡi đầu voi dữ rong chơi
Vọt roi sư tử, coi trời bằng vung
Mãng xà vui vẻ quấn lưng 
Vuốt râu ông cọp – chúa rừ ng thử gan?
Là nghề 
Câu 2 (0.5 điểm)
Em là màu của lá non
Bỏ đầu đi sẽ lớn khôn nhất nhà
Chia đôi nửa dưới lìa ra 
Nửa trên còn lại chẳng l à gần nhau.
Là chữ 
 Bài 4:Điền vào chỗ trống (2.0 điểm, 2 Câu), Câu hướng dẫn: Con hãy đọc những câu đố sau và
 tìm ra đáp án đúng bằng cách điền vào chỗ trống:
Câu 1 (0.5 điểm)
Cưỡi đầu voi dữ rong chơi
Vọt roi sư tử, coi trời bằng vung
Mãng xà vui vẻ quấn lưng 
Vuốt râu ông cọp – chúa rừ ng thử gan?
Là nghề 
Câu 2 (0.5 điểm)
Em là màu của lá non
Bỏ đầu đi sẽ lớn khôn nhất nhà
Chia đôi nửa dưới lìa ra 
Nửa trên còn lại chẳng l à gần nhau.
Là chữ 
 À Ầ BÀI TẬP TUẦN 20
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
 Bài 1: Đọc và trả lời (4.0 điểm, 8 Câu), Câu hướng dẫn: Con hãy đọc kĩ văn bản và trả lời những
 câu hỏi dưới đây:
Bét – tô – ven (1770 – 1825) là nhạc sĩ thiên tài người Đức . Ngay từ khi còn rất nhỏ, ông đã trải
 qua những năm tháng khổ luyện cùng âm nhạc. Mỗi ngày, Bét – tô – ven phải học 12 tiếng với
đủ các loại đàn. Sau 12 tiếng âm nhạc, cậu bắt đầu học thêm tiếng La - tinh và các kiến thức phổ
 thông khác. Cậu đàn mải miết, ngón tay tê đi thì ngâm vào nước lạnh, mắt mỏi thì vã nước
 vào Bét - tô - ven đã thực sự bỏ mọi trò chơi trẻ nhỏ để học đàn. 
 Người thầy đầu tiên của cậu là một nghệ sĩ trong dàn nhạc. Trong tuần học đầu ti ên, thầy giáo
dạy cậu tính kiên nhẫn. Suốt cả tuần, thầy chỉ dạy cậu đúng một nốt nhạc. Bét - tô –ven đánh nốt
 nhạc, âm thanh vang lên. Thầy hỏi: 
 - Con thấy âm thanh lan xa tới đâu? 
 - Con không thấy ạ! 
 - Con đánh lại đi và cố gắng nghe xem âm th anh này lan tỏa tới đâu. 
 Cậu làm lại và chú ý lắng nghe. Cậu cảm thấy âm thanh dường như lan xa ra tận ô cửa sổ, điều
 mà xưa nay cậu chưa từng thấy. Điều mới mẻ này khiến cậu phấn chấn. Cậu đánh tiếp nốt nhạc,
lần này dường như nó lan tỏa xa hơn ô cửa sổ, nó hòa với bầu trời ngoài kia. Thầy giáo gật đầu: 
 - Âm thanh của con đã tìm được sự tự do rồi! Hãy ghi nhớ: Mọi bản nhạc đều được sáng tạo ra
 trong sự tĩnh lặng sâu nhất của tâm hồn. Hãy học sự im lặng đầu tiên. 
 Năm 8 tuổi, sau hàng trăm đêm miệt mài tập đàn, Bét - tô - ven đã có buổi biểu diễ n trước công
 chúng. Sau buổi biểu diễn, khán giả đã phải trầm trồ: "Đúng là cậu bé có nghị lực tập luyện".
 Không lâu sau, ông đã trở thành thần đồng âm nhạc thế giới. 
 (Sưu tầm) 
Câu 1 (0.5 điểm)
 Cậu bé Bét - tô - ven trong câu chuyện đã phải khổ luyện như thế nào mới thành tài?
 A Đàn suốt ngày suốt đêm không được ngủ. B Đàn đến mức ngất xỉu.
 C Đàn mải miết, ngón tay tê đi thì ngâm vào D Đàn thâu đêm suốt sáng tới khi nào thuộc.
 nước lạnh, mắt mỏi thì vã nước vào. Câu 2 (0.5 điểm)
 Tại sao thầy giáo lại chỉ dạy cậu một nốt nhạc trong suốt tuần học đầu tiên?
 A Vì thầy giáo muốn cậu lắng nghe hơi thở B Vì thầy giáo muốn cậu rèn luyện tính cẩn
 của chính mình. thận.
 C Vì thầy giáo muốn cậu cảm nhận được sự D Vì thấy muốn cậu học được sự im lặng và
 lan tỏa của âm thanh. tìm được sự tĩnh lặng sâu nhất của tâm hồn.
Câu 3 (0.5 điểm)
 Lần đầu tiên, Bét - tô - ven lắng nghe thấy âm thanh vang xa tới đâu?
 A Ngoài cửa sổ B Trên mái nhà
 C Hòa với bầu trời ngoài kia D Không thấy gì
Câu 4 (0.5 điểm)
 Bét - tô - ven đã có buổi biểu diễn trước công chúng lần đầu tiên vào năm bao nhiêu tuổi?
 A Từ khi còn rất nhỏ B Sáu tuổi
 C Bảy tuổi D Tám tuổi
Câu 5 (0.5 điểm)
 Trong câu: "Điều mới mẻ này khiến cậu phấn chấn" có bao nhiêu tính từ?
 A Một B Hai
 C Ba D Bốn Câu 6 (0.5 điểm)
 Trong câu: "Cậu đàn mải miết, ngón tay tê đi thì ngâm vào nước lạnh, mắt mỏi thì vã nước
 vào " có những từ ngữ nào nhắc đến sự suy kiệt về sức khỏe?
 A Mải miết, tê B Tê, ngâm
 C Mỏi, tê D Ngâm, vã
Câu 7 (0.5 điểm)
 Câu chuyện nói về nội dung gì?
 A Ca ngợi cậu bé Bét – tô –ven đã kiên trì khổ B Ca ngợi thầy trò Bét – tô – ven đã kiên trì
 luyện hi sinh cả tuổi thơ tập luyện đàn để tập luyện đàn.
 thành tài. C Ca ngợi người thầy giáo đã dạy cho cậu bé
 Bét – to – ven biết lắng nghe âm thanh.
 D Ca ngợi thần đồng âm nhạc Bét - tô - ven.
Câu 8 (0.5 điểm)
 Câu chuyện khiến con liên tưởng tới câu ca dao/thành ngữ nào?
 A Năng nhặt chặt bị. B Khỏe như trâu
 C Còn nước còn tát. D Có chí thì nên.
 Bài 2:Điền vào chỗ trống (2.0 điểm, 2 Câu), Câu hướng dẫn: Con hãy điền 'tr/ch' hoặc 'uôt/uôc'
 vào chỗ trống sao cho thích hợp?
Câu 1 (0.5 điểm)
1. Cơm không rau như đau không th .
2. Trâu b ghét trâu ăn. 
3. Thẳng như r ngựa. 
4. Ch vạ vào thân. Câu 2 (0.5 điểm)
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có ong những cái “ngày xửa ngày xưa...” mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu với miếng ầu bây giờ bà ăn 
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết ồng e mà đánh giặc.
Bài 3:Chọn đáp án đúng (2.0 điểm, 4 Câu), Câu hướng dẫn: Con hãy bắt những chú sâu ăn lá này
 bằng cách tìm ra đáp án đúng nhất nhé:
Câu 1 (0.5 điểm)
 Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây viết sai:
 A Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng. B Trâu buộc ghét trâu ăn.
 C Chuộc chạy cùng sào. D Thuộc như cháo chảy.
Câu 2 (0.5 điểm)
 Thành ngữ nào nói về tình trạng sức khỏe của con người?
 A Khôn nhà dại chợ B Một tay xách nhẹ
 C Chậm như sên D Ào ào như thác đổ
Câu 3 (0.5 điểm)
 Từ ngữ nào nói về vẻ bên ngoài của một người khỏe mạnh?
 A Mảnh khảnh B Rắn rỏi
 C Lêu đêu D Xương xương
Câu 4 (0.5 điểm)
 Hoạt động nào không khiến cho con người khỏe mạnh?
 A Tập thể dục B Bơi
 C Uống rượu, bia D Khiêu vũ

File đính kèm:

  • pdfhe_thong_bai_tap_on_tap_cuoi_tuan_co_ban_va_nang_cao_mon_tie.pdf