Gợi ý bài giải môn Địa Lý

doc3 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Gợi ý bài giải môn Địa Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GỢI Ý BÀI GIẢI MƠN ĐỊA LÝ

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I. 
	1.a) Những đặc điểm chính của địa hình vùng núi Tây Bắc :
Vùng núi Tây Bắc nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả, cĩ địa hình cao nhất nước ta với 3 dãy núi lớn theo hướng tây bắc - đơng nam.
	+ Phía đơng là dãy núi cao đồ sộ Hồng Liên Sơn giới hạn từ biên giới Việt - Trung tới khuỷu sơng Đà, cĩ đỉnh Phanxipăng (3.143 m); 
+ Phía tây là địa hình núi trung bình của dãy sơng Mã chạy dọc biên giới Việt Lào từ Khoan La San đến sơng Cả. 
+ Ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vơi từ Phong Thổ đến Mộc Châu tiếp nối những đồi núi đá vơi ở Ninh Bình – Thanh Hĩa. Kẹp giữa các dãy núi là các thung lũng sơng cùng hướng : sơng Đà, sơng Mã, sơng Chu.
	b) Những đặc điểm trên ảnh hưởng tới sự phân hĩa khí hậu của vùng :
	Đây là vùng cao nhất nước ta cĩ khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa, cĩ mùa đơng lạnh, biên độ nhiệt lớn, khí hậu phân hĩa theo độ cao:
	- Độ cao dưới 700m : Nhiệt độ cao trên 250C, độ ẩm từ khơ hạn đến ẩm ướt.
	- Độ cao từ 700m đến 2600m : khí hậu mát mẻ, nhiệt độ dưới 250C mưa nhiều, độ ẩm tăng.
	- Cao trên 2600m (chỉ cĩ ở dãy Hồng Liên Sơn) nhiệt độ dưới 150C, mùa đơng dưới 50C.
	2.a) Mật độ dân số của từng vùng :
Vùng
Đồng bằng sông Hồng
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Mật độ dân số (người/km2)
1225
89
511
	b) Tây Nguyên cĩ mật độ dân số thấp vì :
	- Đây là vùng cĩ diện tích lớn 54660km2, dân số chỉ cĩ 4869 nghìn người nên mật độ dân số thấp (89 người/km2) năm 2006.
	- Giải thích :
	+ Đây là vùng núi và cao nguyên rộng lớn, rừng cịn nhiều, địa hình khá hiểm trở chưa được khai thác nhiều.
	+ Là nơi cư trú của phần lớn các dân tộc ít người.
	+ Cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng cịn kém phát triển.
Câu II.
	1. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp :
Chế biến

Khai thác

Sản xuất,phân phối điện, khí đốt, nước
Năm 2000
84,8%
9,2%
6,0%
Năm 2005
79,0%
13,7%
7,3%









Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo nhĩm ngành
	2. Nhận xét :
Nhìn chung cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp nước ta phân theo các nhĩm ngành khơng cân đối và cĩ sự thay đổi qua hai năm 2000 và 2005.
Chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành cơng nghiệp chế biến (79% và 84,8%), kế đĩ là cơng nghiệp khai thác (13,7% và 9,2%) và thấp nhất là cơng nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (7,3% và 6,0%).
Từ năm 2000 đến năm 2005 :
	+ Tỉ trọng cơng nghiệp chế biến tăng 5,8%.
	+ Tỉ trọng cơng nghiệp khai thác giảm 4,5%.
	+ Tỉ trọng cơng nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước giảm 1,3%.
Câu III.
	1.	Thuận lợi và khĩ khăn về tài nguyên thiên nhiên đối với việc phát triển nơng nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ :
	- Thuận lợi :
	+ Đất feralit trên đá phiến, đá vơi và các đá mẹ khác; đất phù sa cổ (ở trung du), đất phù sa ở dọc thung lũng các sơng và các cánh đồng ở miền núi.
	+ Khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa, cĩ mùa đơng lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi nên cĩ thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây cơng nghiệp cĩ nguồn gốc cận nhiệt và ơn đới.
Cây cơng nghiệp cận nhiệt đới tiêu biểu là cây chè, đây là vùng chè lớn nhất cả nước
Ở các vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng và Lạng Sơn, vùng núi cao Hồng Liên Sơn điều kiện khí hậu thuận lợi cho việc trồng các cây thuốc quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng…), các cây ăn quả như mận, đào, lê.
Ở Sa Pa cĩ thể trồng rau ơn đới và sản xuất hạt giống rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu.
	+ Một số đồng cỏ phát triển chăn nuơi gia súc lớn
	+ Cĩ tỉnh Quảng Ninh giáp biển thuận lợi cho việc đánh bắt và nuơi trồng thủy sản.
	- Khĩ khăn :
	+ Hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước về mùa đơng.
	+ Địa hình của vùng hiểm trở.
	2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng:
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế cĩ vai trị quan trọng ở Đồng bằng sơng Hồng. Xu hướng chung là tiếp tục giảm tỉ trọng của khu vực I (nơng – lâm – ngư nghiệp), tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II (cơng nghiệp – xây dựng) và khu vực III (dịch vụ) trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và mơi trường. Cho đến năm 2010, tỉ trọng của các khu vực tương ứng sẽ là 20% , 34% và 46%.
	-Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành cĩ sự khác nhau, nhưng trọng tâm là phát triển và hiện đại hĩa cơng nghiệp chế biến, các ngành cơng nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nơng nghiệp hàng hĩa.
	*Đối với khu vực I, giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuơi và thủy sản. Riêng trong ngành trồng trọt lại giảm tỉ trọng của cây lương thực và tăng dần tỉ trọng của cây cơng nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
	*Đối với khu vực II, quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành cơng nghiệp trọng điểm để sử dụng hiệu quả các thế mạnh của tự nhiên và con người của vùng. Đĩ là các ngành chế biến lương thực – thực phẩm, ngành dệt may và da giày, ngành sản xuất vật liệu xây dựng, ngành cơ khí – kỹ thuật điện – điện tử.
	*Đối với khu vực III, du lịch là một ngành tiềm năng. Đồng bằng sơng Hồng cĩ nhiều thế mạnh về du lịch, đặc biệt ở Hà Nội và vùng phụ cận cũng như ở Hải Phịng. Trong tương lai, du lịch sẽ cĩ vị trí xứng đáng trong nền kinh tế của vùng. Các dịch vụ khác như tài chính, ngân hàng, giáo dục – đào tạo … cũng phát triển mạnh nhằm đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 

II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
	Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó 
(câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn 
	1. Các vùng nông nghiệp có cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng : 
	- Tây Nguyên : là vùng chuyên canh cà phê lớn nhất nước ta (các tỉnh trồng nhiều : Đắk Lắk, Gia Lai, Lâm Đồng, Kon Tum, Đắk Nơng).
	- Đơng Nam Bộ : vùng chuyên canh cây cà phê lớn thứ 2 sau Tây Nguyên (các tỉnh trồng nhiều: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai).
	2. Giải thích :
	- Cĩ đất đỏ badan
	- Khí hậu nhiệt đới ẩm giĩ mùa, cận xích đạo 
	Phù hợp với sinh thái cây cà phê.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao
	1. Các trung tâm cơng nghiệp nhỏ ở Đồng bằng Sơng Cửu Long : Tân An, Mỹ Tho, Long Xuyên, Hà Tiên, Rạch Giá, Sĩc Trăng, Cà Mau.
	- Tân An : ngành cơng nghiệp chế biến nơng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may
	- Mỹ Tho : ngành cơng nghiệp chế biến nơng sản, hĩa chất phân bĩn, điện tử
	- Long Xuyên : ngành cơng nghiệp cơ khí, chế biến nơng sản, dệt may
	- Hà Tiên : ngành cơng nghiệp cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng
	- Rạch Giá : ngành cơng nghiệp cơ khí, chế biến nơng sản
	- Sĩc Trăng : ngành cơng nghiệp cơ khí, chế biến nơng sản
	- Cà Mau: ngành cơng nghiệp cơ khí, chế biến nơng sản
	2. Tình hình tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) của nước ta từ năm 1990 đến nay:
	- Từ năm 1990 đến năm 2005, GDP của nước ta tăng liên tục qua các năm, với tốc độ tăng trưởng bình quân hơn 7,2% /năm.
	- Năm 2005, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam là 8,4% đứng đầu khu vực Đơng Nam Á.
	- Cuối thế kỉ XX, Việt Nam vẫn duy trì tốc độ tăng trưởng tương đối cao trong bối cảnh nhiều nước trong khu vực xảy ra khủng hoảng tài chính trầm trọng.
	- Nơng nghiệp: đạt thành tựu lớn nhất. Việt Nam đã đảm bảo được an tồn lương thực và trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
	- Cơng nghiệp: phát triển ổn định, tốc độ tăng trưởng cao, từ năm 1991 đến 2005 tốc độ tăng trưởng trung bình 14%/năm.
	Sản phẩm cơng nghiệp tăng về số lượng, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm được nâng lên.
	* Những hạn chế :
	- Nền kinh tế nước ta chủ yếu vẫn tăng trưởng theo chiều rộng, tăng về số lượng, chậm chuyển biến về chất lượng, chưa đảm bảo sự phát triển bền vững.
	- Hiệu quả kinh tế cịn thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế cịn yếu.

Đặng Thị Chiếu Huyền
(GV Lê Hồng Phong)

File đính kèm:

  • docbaigiaiDiaLy.doc
Đề thi liên quan