Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014 - Trần Thị Lệ Hằng

doc27 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014 - Trần Thị Lệ Hằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33:
Từ ngày 21/4 đến ngày 25/4/2014
********************************
Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2014
TẬP ĐỌC: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM 
(Trích )
I.Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật
- Hiểu nội dung 4 diều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II.Chuẩn bị: Tranh ảnh minh hoạ bài học .SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I-Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ, trả lời câu hỏi 
+Miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
+Ước mơ của con gợi cho cha nhớ điều gì?
-GV nhận xét, ghi điểm .
II- Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài-ghi đề :
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
- Gọi HS G đọc bài theo quy trình
-GV đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài ::HS đọc thầm và trả lời
-Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ?
Giải nghĩa từ :quyền .
- Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói trên .
- Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật .
- Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục thực hiện ?
c/Luyện đọc lại :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Điều 21 
" Trẻ em có bổn phận sau đây :
. vừa sức mình ."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
III. Củng cố , dặn dò :
- HS nêu nội dung bài , ghi bảng 
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần và thực hiện luật .
-2HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời câu hỏi 
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-HS đọc toàn bài, cho xem tranh 
- 4 HS đọc theo 4 điều luật và đọc chú giải.
-Theo dõi
HS đọc thầm và trả lời
- Điều 15,16 , 17 
-HS đặt tên ngắn gọn .
-1HS đọc lướt và trả lời câu hỏi .
-HS đọc 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong luật .
-HS trả lời tự do.
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-Những nội dung về luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.
TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu :
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình đã học .
- Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, tự tin ham học
 II. Chuẩn bị:: Bảng phụ,bảng nhóm. SGK .Vở làm bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp : KTDCHT
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HSTB nêu cách tính diện tích của hình thang và hình chữ nhật.
- Gọi 1 HSK làm lại bài tập 4 .
- Nhận xét, sửa chữa .
3. Bài mới : 
a Giới thiệu bài-ghi đề : 
b.Hướng dẫn ôn tập :
- GV treo mô hình hình hộp chữ nhật: 
- Hãy nêu quy tắc và công thức tính Sxq và STP của hình HCN?
- Hãy nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật?
- HS nêu công thức.
- Tương tự vậy với hình lập phương.
 Thực hành - luyện tập
 Bài 2: HS đọc đề.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài. 
Bài 3: HS đọc đề bài .
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò :
- Gọi HSTB nêu cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Nhận xét tiết học .
*HD:bài 1/SGK về nhà. 
- Bày DCHT lên bàn 
- 1 HS nêu cách nhẩm. 
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
-Hình hộp chữ nhật.
Chu vi đáy nhân với chiều cao.
Viết: Sxq = (a+ b) x 2 x c
S toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng hai lần diện tích đáy.
Stp = (a + a) x 2 x c + 2 x a x b
Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích 3 kích thước (cùng đơn vị đo).
V = a x b x c 
- HS đọc.- HS làm bài.
Bài giải:
Thể tích các hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
Diện tích giấy màu cần dán chính là diện tích toàn phần của hình lập phương.
Vậy diện tích giấy màu cần dùng là
 10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
 Đáp số: a) 1000 cm3
 b) 600 cm2.
Bài giải:
Thể tích bể nước là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
-HS hoàn chỉnh bài tập
ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG : BIẾT GIẢI TRÍ CÓ ÍCH
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết :
- Những hình thức giải trí, trò chơi giải trí nào là có ích .
- Biết vui chơi giải trí đúng cách, phù hợp.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động:
* HĐ1: Làm bài tập1 SGKĐP
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
+ Ngoài giờ học, các em có rất nhiều hình thức vui chơi giải trí, hãy kể tên một số hình thức giải trí mà em biết ? 
+ Theo em những hình thức giải trí, trò chơi nào có ích ? Những hình thức giải trí, trò chơi giải trí nào có hại ? Vì sao ?
*HĐ2: Làm bài tập 2 SGKĐP
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
+ Bản thân em thường chọn những cách vui chơi giải trí nào ? ( địa điểm, thời gian)
+ Vì sao nói : Vui chơi giải trí không đúng cách, không phù hợp sẽ có hại ?
- Yêu cầu HS trình bày, trao đổi, nhận xét
- GV chốt lại 
3 .Củng cố - dặn dò: 
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học. 
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi, bổ sung.
TẬP LÀM VĂ N : ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sách giáo khoa.
- Trình bày miệng mọt cách rõ ràng trên dàn ý đã lập.
- Giáo dục HS tự tin, sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết 3 đề văn , VBT, SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ : 
GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS, nhận xét
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài –ghi đề:
b. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 1: Chọn đề bài .
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
+GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn.
-Cho HS phân tích từng đề bài, gạch chân những từ ngữ quan trọng .
a/Tả cô giáo hoặc thầy giáo đã từng dạy dỗ em.
b/Tả một người ở địa phương em
c/Tả một người em mới gặp một lần nhưng những ấn tượng sâu sắc .
-GV cho HS nêu đề bài các em đã chọn .
 +Lập dàn ý :
-Cho HS đọc gợi ý 1, 2 SGK .
- Cho HS lập dàn bài văn. -Cho HS trình bày kết quả 
-GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh dàn ý.
Bài 2 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu: Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả cảnh của mình trong nhóm -Cho HS thi trình bày bài văn trước lớp 
-GV nhận xét , bổ sung và tuyên dương .
3. Củng cố dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại dàn ý cho hoàn chỉnh chuẩn bị cho tiết viết văn tả người .
_Bày phần chuẩn bị lên bàn.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK .
-Theo dõi bảng phụ .
- HS phân tích từng đề bài, gạch chân những từ ngữ quan trọng .
-HS nói bài mình sẽ chọn.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK .
-HS lập dàn ý vào vở .
-3 HS lập dàn ý vào giấy .
-Lần lượt HS trình bày. 3 HS dán bài làm trên bảng 
VD
-Lớp nhận xét, bổ sung. HS tự sửa dàn ý của mình 
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
ÔLT: LUYỆN VỀ CÁC PHÉP TÍNH ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu: 
- Củng cố giúp học sinh nắm vững cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tốt vào làm tính, giải toán.
 - Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra HS vở bài tập ở nhà.
- Nhận xét.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: Tính
25,2 : 35 144,76 : 51,7 0,486 : 0,36 
Bài 2: Tính 
a. 15,3 ( 1 + 0,25 x 16 )
b. 40,28 - 22,5 : 12,5 + 1,7 
Bài 3: Một lớp học có 12 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh nam?
- Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải
- Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng.
Bài 4: 
Tổng của số thứ nhất và số thứ hai 9,3. Tổng của số thứ hai và số thứ ba là 8,4.Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là 6,5. Tìm 3 số đó?
Bài 5: Nâng cao:
Một cửa hàng mua một máy sấy tóc với giá 60000 đồng . Hỏi cửa hàng phải bán lại máy sấy tóc đó với giá bao nhiêu tiền để được lãi 20% giá bán ?
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả 
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả và nêu cách thực hiện trong nhóm của mình. 
 Bài giải
 Tỉ số phần trăm số học sinh nữ và học sinh nam là:
 12 : 15 = 0,8 
 0,8 = 80%
 Đáp số: 80%
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả và nêu cách thực hiện trong nhóm của mình. 
Bài giải
 Hai lần tổng của 3 số là: 
 9,3 + 8,4 + 6,5 = 24,2
 Tổng của ba số là: 
 24,2 : 2 = 12,1
Số thứ nhất là: 12,1 - 8,4 = 3,7
Số thứ hai là: 12,1 - 6,5 = 5,6 
Số thứ nhất là: 12,1 - 9,3 = 2,8
- HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất kết quả và nêu cách thực hiện trong nhóm của mình. 
Bài giải
Để lãi 20% giá bán thì giá mua so với giá bán thì bằng : 
 100% - 20% = 80% = 
 Giá mua bằng giá bán thì giá bán bằng giá mua 
Giá của máy sấy tóc là : 
 60000 : 80 x 100 = 75000( đồng )
 Đáp số : 75000 đồng
ÔLTV: LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
hoàn chỉnh. 
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài tập: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài cho đề văn sau: Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
- Gọi HS đọc và phân tích đề bài.
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý.
* Mở bài:
- Giới thiệu người được tả.
- Tên cô giáo.
- Cô dạy em năm lớp mấy.
- Cô để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
* Thân bài:
- Tả ngoại hình của cô giáo (màu da, mái tóc, đôi mắt, dáng người, nụ cười, giọng nói,..)
- Tả hoạt động của cô giáo( khi giảng bài, khi chấm bài, khi hướng dẫn học sinh lao động, khi chăm sóc học sinh,)
* Kết bài:
 - Ảnh hưởng của cô giáo đối với em.
- Tình cảm của em đối với cô giáo. 
- Gọi học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.
- Cho cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét và đánh giá chung.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành. 
- Học sinh đọc nói từng đoạn của bài theo dàn ý đã lập.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2014
TIẾNG ANH: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
LỊCH SỬ: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
 - Rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học.
 - Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, tự tin ham học.
 II. Chuẩn bị:Bảng phụ, bảng nhóm . SGK .Vở làm bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật. 
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3.
- Nhận xét, sửa chữa .
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Luyện tập 
b. Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. 
GV treo bảng phụ kẽ sẵn như SGK 
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng điền vào chỗ trống.
+ HS khác nhận xét.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2: HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HS nêu cách tính diện, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương .
 - Nhận xét tiết học .
 *HD:Bài 3/SGKvề nhà
- 1 HS nêu. 
- 1 HS làm bài
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đề.
 HS làm bài.
- HS làm bài.Bài giải:
Chiều cao của bể là:
 1,8 : (1,5 x 0,8) = 1,5 (m) 
 Đáp số: 1,5m
- HS nhận xét
- HS nêu.
- HS hoàn chỉnh bài tập
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM 
I. Mục tiêu :
 - Kiến thức: Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2)
 - Kĩ năng: Tìm được hình ảnh so sánh đệp về tre em (BT3): hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT4.
 - Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK,bảng nhóm,bảng phụ
-HS : SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 
2. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví dụ minh hoạ .
-1 HS làm bài tập 1 tiết trước. KT3 VBT.
-GV nhận xét,ghi điểm .
3. Dạy bài mới :
a.Giới thiệu bài
- Em đang học chủ điểm gì?
- Những chủ nhân tương lai là ai?
b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT1: Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất?
-Thảo luận cặp đôi.
-GV chốt lại ý kiến đúng .
Bài 2 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT2:
-HS làm bài cá nhân.Trình bày miệng.Thu chấm 
-GV chốt lại ý kiến đúng .
- Bài tập 2 ôn nội dung gì?
Bài 3( giảm tải): HS khá giỏi hoàn thành.
Bài 4:
- GV Hướng dẫn HS làm BT4.
- Thực hiện theo hình thức mảnh ghép .
- Thảo luận tổ .
- Gv nêu từng câu .Các nhóm trình bày.
- GV chốt lại ý kiến đúng .
- Bài tập 4 ôn nội dung gì?
4. Củng cố , dặn dò :
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài, ghi bảng 
- GV nhận xét tiết học.
-HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví dụ minh hoạ .
-HS làm lại Bt1 tiết trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-Những chủ nhân tương lai.
-Trẻ em.
- HS trao đổi cặp trả lời : ý c
-Lớp nhận xét .
-Lứa tuổi của trẻ em: Người dưới 16 tuổi
-HS đọc yêu cầu BT2 , suy nghĩ làm và trả lời miệng.
-Lớp nhận xét .
-Tìm từ đồng nghĩa với trẻ em và đặt câu .
- từ đồng nghĩa: trẻ con, trẻ nít, con nít, con trẻ, nhóc con, trẻ nhỏ, nhi đồng, ranh con...
 Đặt câu; Vd- Em gái của em đang ở lứa tuổi nhi đồng.
-HS đọc yêu cầu BT4.
-Trao đổi làm 
-HS điền vào nội dung BT4 
-Lớp nhận xét .
-HS nêu .
-Tìm thành ngữ, tục ngữ nói về trẻ em.
-HS lắng nghe .
TIN HỌC: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
MĨ THUẬT: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
THỂ DỤC: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2014
THỂ DỤC: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
TIẾNG ANH: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
TẬP ĐỌC: 	 SANG NĂM CON LÊN BẢY 
I. Mục tiêu :
 - Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, nghỉ hơi đúng nhịp thơ .
 - Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Điều người cha muốn nói với con : Khi con lớn lên, giã từ thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính tay con gây dựng nên .
- Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự lập .
- Học sinh khá giỏi đọc thuộc và diễn cảm bài thơ.
II.Chuẩn bị: Tranh ảnh minh hoạ bài học .SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:KTDCHT 
2. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS đọc bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời :
+Những điều luật nào nói lên quyền trẻ em VN?
-GV nhận xét, ghi điểm .
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài-ghi đề :
b. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
Luyện đọc :
- Gọi 1HS đọc toàn bài, cho xem tranh 
-Cho HS đọc theo quy trình
-GV đọc mẫu toàn bài .
Tìm hiểu bài :
HS đọc thầm, thảo luận và trả lời
- Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp ?
Giải nghĩa từ : lên bảy ,lớn khôn 
- Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên ?
Giải nghĩa từ : đi qua thời thơ ấu .
 Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu ?
? Nội dung:
Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 1 ,2.
- Hướng dẫn HS HTL .
- Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng diễn cảm .
4. Củng cố , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng.
-Bày DCHT lên bàn
-2HS nối tiếp nhau đọc bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời các câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
 -HS lắng nghe .
- 1HS đọc toàn bài,cho xem tranh 
- 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ luyện đọc các tiếng khó : muôn loài, cành khế, lon ton, 
-Lắng nghe.
-HS đọc thầm và trả lời
-Đó là những câu thơ ở khổ 1và 2
-Không còn sống trong thế giới thần tiên mà sống trong thế giới thực .
-Ở đời thật .
- Thế giới trẻ thơ rất vui và đẹp , khi lớn lên ta sẽ sống trong hạnh phúc do ta gây dựng nên .
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS đọc thuộc lòng .
-HS thi đọcthuộc lòng trước lớp .
-HS lắng nghe .
TOÁN: 	LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng tính thể tích và diện tích một số hình đã học.
 - Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin ham học
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm. SGK .Vở làm bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định lớp : KTDCHT
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HSY nêu cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3 .
 - Nhận xét, sửa chữa .
3. Bài mới : 
Giới thiệu bài : Luyện tập chung
Hướng dẫn ôn tập : 
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài. 
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài
+ GV xác nhận kết quả.
 Bài 2: HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HSTB nêu cách tính diện, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương .
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung
*HD:bài 3/SGK về nhà.
- Bày DCHT lên bàn
- 1 HS nêu. 
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
HS làm bài.
Bài giải:
Chiều dài của mảnh vườn là:
 160 : 2 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
 50 x 30 = 1500 ( m2)
Số ki- lô- gam rau thu hoạch được:
 15 x ( 1500 : 10)= 2250 (kg)
 Đáp số: 2250 kg
- HS nhận xét.
- HS thực hiện nhóm và nêu kết quả.
- HS làm bài.
Bài giải:
 Đáp số: 30cm
- HS nhận xét
- HSTB nêu.
- HS hoàn chỉnh bài tập
 Đáp số: 170 m
 1850 m2
CHÍNH TẢ (Nghe - viết) : TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng chính tả bài thơ : Trong lời mẹ hát .
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị: 
 - GV :Bảng phụ viết tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị để HS làm bài tập 2.
- HS : SGK, vở ghi
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định:KTDCHT
2. Kiểm tra bài cũ :
 -Gọi 2 HS lên bảng viết 1 số từ khó
-GV nhận xét
3. Bài mới :
Giới thiệu bài-ghi đề : 
Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài thơ “Trong lời mẹ hát “ .
-Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ? 
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai : 
-GV đọc bài chính tả cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :+GV chấm 7 bài của HS.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
Hướng dẫn HS làm bài tập :
 Bài 2 :
-1 HS đọc nội dung bài tập 2 , đọc chú giải.
-GV cho cả lớp đọc thầm đoạn văn: Đoạn văn nói lên điều gì ?
-GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em .
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan..
-GV cho HS chép lại vào vở tên các cơ quan , tổ chức, đơn vị và nhận xét cách viết hoa 
-GV phát phiếu khổ to cho 3 HS làm BT .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng .
4. Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học . 
-Nhớ quy tắc viết tên các cơ quan ...
-Bày DCHT lên bàn
-2 HS lên bảng viết: Trường Tiểu học Bế Văn Đàn, Công ti Dầu khí Biển Đông, Nhà xuất bản Giáo dục . 
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ. Có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ .
-HS viết từ khó trên giấy nháp: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru 
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc bài tập 2 , đọc chú giải SGK
-HS đọc thầm đoạn văn : Công ước về quyền trẻ em .
-HS thảo luận ,trả lời.
-1 HS chép lại vào vở tên các cơ quan , tổ chức , đơn vị và nhận xét cách viết hoa .
- Liên hợp quốc, Uỷ ban Nhân quyền Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc, Tổ chức Lao động Quốc tế, Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em...
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS lắng nghe.
ĐỊA LÍ : GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY.
KĨ THUẬT: 	 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Lắp được mô hình đã chọn.Nếu chọn lắp xe phải chọn loại xe tiết kiệm năng lượng(Xăng dầu).
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II. Chuẩn bị:
- GV: Lắp sẵn 1-2 mô hình(máy bừa hoặc lắp băng chuyền)
- HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước
- GV nhận xét và đánh giá.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài-ghi đề: 
Các hoạt động:
Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
 - GV cho nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK.
 - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK.
 - Các nhóm tiến hành theo các bước:
a- Chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp.
b- Lắp từng bộ phận.
- Quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp.Phân công từng thành viên để lắp
c- Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh mà nhóm đã chọn
+ HS lắp ráp theo các bước trong SGK.
+ Nhắc HS kiểm tra hoạt động của sản phẩm
3. Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nêu các bước để lắp mô hình
- GV nhận xét tiết học.
 - Tiết sau:Lắp ghép mô hình tự chọn(tt)
 -HS nêu
-Lắng nghe
-HS thảo luận theo nhóm và chọn mô hình để lắp.
 HS chọn các chi tiết
 -HS quan sát và lắp từng bộ phận
 -HS lắp ráp mô hình hoàn chỉnh mà nhóm đã chọn .
 - HS kiểm tra hoạt động của sản phẩm
 HS nêu
 HS chuẩn bị bộ lắp ghép
Thứ năm ngày 24 tháng 4 năm 2014
TIẾNG ANH: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
KHOA HỌC: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
TẬP LÀM VĂN : 	 TẢ NGƯỜI 
( Kiểm tra viết ) 
I. Mục tiêu:
 HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh cảm xúc . 
- Giáo dục HS tự tin, sáng tạo
II.Chuẩn bị: Đề kiểm tra.
 HS: Dàn ý cho đề văn của mỗi HS ( đã lập từ trước )
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ : 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới :
Giới thiệu bài –ghi đề:
 Hướng dẫn làm bài :
- Cho HS đọc 3 đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả người . 
- GV nhắc HS : 
+ Những đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước, các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập, tuy nhiên nếu muốn các em vẫn có thể thay đổi và chọn các đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước .
+ Các em cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 
Học sinh làm bài :
- GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý cách dùng dùng từ đặt câu , một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước .
- GV cho HS làm bài .
- GV thu bài làm HS .
3. Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét tiết kiểm tra .
- Tiết sau trả bài văn tả cảnh đã viết .
-Bày DCHT lên bàn
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài và gợi ý .
-HS lắng nghe. 
-HS làm việc các nhân 
TOÁN: MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu : Giúp HS 
 Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học.
 Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng. 
- Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, tự tin ham học
 II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm. SGK .Vở làm bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định lớp : KTDCHT
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu cách tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 2 .
 - Nhận xét, sửa chữa .
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài:
Hướng dẫn ôn tập: 
- HS thảo luận nhóm đôi kể tên các dạng toán đặc biệt đã học.
Gọi 1 HS nhắc lại toàn bộ các dạng toán đã học, nêu cách giải bài toán về tỉ số phần trăm; về chuyển động đều, bài toán tính chu vi, diện tích, thể tích
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. 
Hướng dẫn HS giải bằng hệ thống câu hỏi.
HS dưới lớp làm bài vào vở.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2: HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- Gọi HS nhắc lại cách giải tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV đánh giá, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò :
- Gọi HSTB nhắc lại : cách giải bài toán tìm số trung bình cộng.
+ Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.
 - Nhận xét tiết học .
- Bày DCHT lên bàn
- 1 HS nêu. 
- 1 HS làm bài
- HS nghe .
- HS nghe .
HS thảo luận.
- Tìm số trung bình cộng.
- Tìm hai số biết tổng và hiệu hai số đó.
- Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-HS nhắc lại.
-HS đọc đề. HS làm bài.
Bài giải:
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
 (12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được quãng đường là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15

File đính kèm:

  • docTUAN 33 - 2014.doc