Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010

doc24 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22. Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Lập làng giữ biển
I. Mục tiêu: 
- Học sinh đọc lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Từ ngữ: Làng biển, vàng lưới, lưới đáy.
- ý nghĩa: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữa một vùng biển trời của Tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Để có  phía chân trời”
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? 
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Học sinh đọc bài “Tiếng rao đêm”
10ph
13ph
12ph
1ph
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
? Bài văn có những nhân vật nào?
? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì?
? Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào?
? Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ?
? Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữa biển của bố Nhụ.
Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
? ý nghĩa.
c) Đọc diễn cảm:
? Học sinh đọc phân vai.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:- Nội dung bài.
Nhận xét giờ học
- 1 Học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- 1bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn, 3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp bàn để di dân ra đảo đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
- Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã.
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dây, cây xanh, ....- Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền.
 có chợ, có trường học, có nghĩa trang 
- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan....
- Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Học sinh luyện đọc, củng cố nội dung cách đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc phân vai.
- Thi đọc trước lớp
- Liên hệ - nhận xét.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản.
	- Học sinh chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
1ph
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhật xét đánh giá.
- Hướng dẫn học sinh đổi: 
1,5 m = 15 dm
Bài 2: ? Học sinh đọc đề- trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chữa nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:- Nội dung bài.
 Liên hệ nhận xét.	Về làm bài.
- Học sinh làm, chữa bài.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 dm2
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2 )
 Đáp số: 1440 dm2 
 2190 dm2 
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
 (m2)
 Đáp sô: m2 ; m2
- Học sinh theo dõi.
Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích quét sơn là:
(1,5 + 0,6) x 2 + (1,5 x 0,6) = 5,1( m2)
 Đáp số: 5,1 m2 
- ý a Đ c S
 b S đ Đ
Khoa học
Sử dụng năng lượng chất đốt
I. Mục tiêu: Giúp học:
	- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sưu tầm bài báo về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:	Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Nhóm
1ph
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát câu hỏi cho các nhóm.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
? Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
? Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?
? Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
? Nêu các việc làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn.
? Gia đình em đang sử dụng chất đốt gì để đun nấu?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt lại.
4. Củng cố- dặn dò:- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Thảo luận: ghi vào phiếu nhóm.
- Từng nhóm lên trình bày kết quả.
+ Sẽ làm ảnh hưởng tới nguồn tài nguyên rừng, tới môi trường.
+ Than đá, dầu mỏ khí thiên nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm.
Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ cạn kiệt do việc sử dụng của con người.
- Học sinh nêu: đốt bằng ga, than, củi.
 Chính tả
Nghe- viết: Hà nội
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nghe- viết đúng chính tả trính đoạn bài thơ Hà Nội
	- Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam.
II. Chuẩn bị:Bảng nhóm
	- Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết:
Học sinh viết những tiếng âm đầu r/d/gi
1ph
- Giáo viên đọc đoạn trích bài thơ Hà Nội
? Nội dung bài thơ là gì?
- Nhắc chú ý những từ dễ viết sai.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên đọc lại bài.
- chấm chữa bài.
- Nhận xét chung.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2: 
? Đoạn trích có mấy tên người, tên địa lí Việt Nam?
- Giáo viên nhắc lại qui tắc viết hoa.
- Nhận xét.
Bài 3: Làm nhóm. Phát bảng nhóm cho HS
- Chia lớp làm 3- 4 nhóm.
- Mỗi nhóm có 4 học sinh. Mỗi bạn trong nhóm sẽ điền tên vào đủ 5 ô rồi chuyển nhanh cho các bạn trong nhóm.
- Nhận xét. 
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Lớp theo dõi sgk.
- Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến, 
Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, 
nhiều cảnh đẹp.
- Học sinh đọc thầm lại bài thơ.
- Học sinh viết.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ 1 tên người: Nhụ
+ 2 tên địa lí Việt Nam: Bạch Đằng
Giang, Mõm Cá Sấu.
- Học sinh lên viết
- Đọc yêu cầu bài 1:
Tên bạn nam trong lớp
Tên bạn nữ trong lớp
Tên anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử
Tên sông (hồ, núi)
Tên xã (phường)
Kim Đồng
Lê Văn Tám
Sông Hồng
-Sông Lô
- Hương Canh
- Chuẩn bị bài sau.
	 Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Thể dục
Nhảy dây- phối hợp mang vác
trò chơi “trồng nụ, trồng hoa”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Tập bật cao, tập phối hợp chạy mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
	- Chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia được.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sân bãi.	- Mỗi học sinh một dây nhảy.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:6-10ph
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu mục tiêu và nhiệm vụ của bài.
- Xoay các khớp cổ, chân, tay.
“Mèo đuổi chuột”
	2. Phần cơ bản: 18-22ph	
2.1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm.
- Chia lớp làm các nhóm.
- Giáo viên quan sát và sửa sai.
2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Giáo viên làm mẫu cách nhún lấy đà và bật cao.
2.3. Tập bật cao và tậpchạy mang vác.
- Giáo viên làm mẫu cách bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn.
- Thi bật cao theo cách với tay lên cao chạm vật chuẩn.
2.4. Trò chơi:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chơi.
- Động viên, nhắc nhở.
- Các nhóm tập theo khu vực quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập trung bắt bóng.
- Học sinh tập theo.
- Tập bật theo tổ.
- Tập phối hợp chạy- mang vác theo nhóm 3.
“Trồng nụ, trồng hoa”
- Các đôi thi xem đội nào nhiều người nhảy qua.
	3. Phần kết thúc:	4-6ph	
- Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Giao bài về nhà: Ôn các nội dung đội hình đội ngũ đã học.
- Hít thở sâu.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện kết quả, giả thiết, kết quả.
	2. Biết tạo các câu ghép có quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết kết quả, bằng cách điền quan hệ từ hoặc quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Bảng phụ, bút dạ và 3- 4 bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1.Tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới:a/Giới thiệu bài
 b/Bài giảng
Bài 1: GV treo bảng phụ
- Giáo viên nhắc học sinh trình tự bài làm.
- Giáo viên gọi học sinh chỉ vào câu văn đã viết trên bảng, nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Nếu trời trở rét/ thì em phải mặc thật ấm.
b) Con phải mặc ấm, nếu trời trở rét.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi học sinh lấy ví dụ.
c) Ghi nhớ: sgk
d) Luyện tập:
Bài 1: 
- Giáo viên gọi 2 học sinh phân tích 2 câu văn, câu thơ đã viết trên bảng.
Bài 2: - Giáo viên dán 3- 4 tờ phiếu đã viết nội dung.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Hướng dẫn làm tương tự như bài tập 2.
- Giáo viên gọi học sinh lên trình bày.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh đọc thầm 2 câu văn, suy nghĩ rồi phát biểu ý kiến.
- 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nếu  thì 
- 2 vế câu ghép được nối với nhau chỉ bằng quan hệ từ nếu.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh nêu ví dụ.
+ Nếu trời mưa to thì lớp ta nghỉ lao động.
+ Lớp ta nghỉ lao động nếu trời mưa to.
- Học sinh đọc lại.
- HS nêu yêu cầu bài tập 1 rồi làm cá nhân.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Học sinh lên bảng trình bày kết quả.
a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
c) Nếu ta chiếm được cao điểm này thì trận đánh sẽ mất thuận lợi.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Học sinh làm bài vào vở.
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà cùng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c) Nếu Hồng chịu khó học tập thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
1ph
4. Củng cố- dặn dò:- Nhận xét giờ học.
HS lắng nghe và thực hiện
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phương
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Tự nhận biết được hình lập phương là hinh hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:	- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 ? Nêu lại khái niệm về hình lập phương
1ph
- Cho học sinh quan sát mô hình trực quan.
? Các mặt có đặc điểm gì?
? Hình lập phương có mấy kích thước?
g Học sinh rút ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
Hoạt động 2: Bài 1: Lên bảng.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Làm vở
- Học sinh làm vở.
- Gọi chấm vở.
- Gọi lên bảng chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Đều là hình vuông.
+ Có 3 kích thước đều bằng nhau.
Đọc yêu cầu bài.
- Dưới lớp làm bài.
Giải 
Diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 1,5 m là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 m là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
- Đọc yêu cầu bài.
Giải
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (dm2)
Diện tích cần dùng để làm hộp gồm 5 mặt (do không có nắp) là:
6,25 x 5 = 31,25 (dm2)
Đáp số: 31,25 dm2- 
Dặn về chuẩn bị bài sau. 
Kể chuyện
ông nguyễn khoa đăng
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Dựa lời kể của giáo viên và minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ câu chuyện trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài
- Giáo viên kể chuyện lần 1 và viết những từ khó.	
và giải nghĩa: truông, sào huyệt, phục binh.
- Giáo viên kể lần 2. + Tranh minh hoạ
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
	c) Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện..
- Học sinh nghe và trả lời. 
- Kể chuyện trong nhóm g trao đổi ý nghĩa câu chuyện
1ph
Thi kể chuyện trước lớp: 
- Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp? 
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét giờ học.
+ Mỗi tốp 2 g 4 học sinh nối tiếp nhau thi kể từng đoạn theo nhóm.
+ 1 g 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh trao đổi và trả lời
 Đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
	- Cần phải tôn trọng UBND xã (phường)
	- Thực hiện các quy định của UBND xã (phương), tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
II. Tài liệu và phương tiện:	- ảnh trong bài phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày g lớp nhận sét, bổ xung.
- Giáo viên kết luận: + Tình huống a
 + Tình huống b: 
 + Tình huống c: 
Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam.
Nên đăng kí tham gia sinh hoạt tại Nhà văn hoá của phường. 
Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo  trẻ em vùng lũ lụt.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
Nhóm 1: ý kiến xây dựng sân chơi cho trẻ em.
Nhóm 2: ý kiến tổ chức ngày 1- 6, ngày rằm, trung thu.
Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Nhóm đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
1ph
Giáo viên kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Cao bằng
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của tác giả với đất đai và những người dân Cao Bằng đôn hậu.
	2. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng- mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.
	3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài
1ph
a) Luyện đọc:
- Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát âm 
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt Cao Bằng?
2. Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách? Sự đôn hậ của người Cao Bằng?
3. Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?
4. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì?
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn học sinh đọc diển cảm một vài khổ thơ. 
4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Một, hai học sinh khá, giỏi đọc bài thơ.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ.
- Từng tốp nối tiếp dọc 6 khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc cả bài.
- Phải vợt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bằng. Những từ ngữ trong khổ thơ sau khi qua  ta lại vượt , lại vượt  nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.
- Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trừng của Cao Bằng là mận.....
“Còn núi non Cao Bằng
 như suối khuất rì rào.”
- Tình yêu đất nước sâu sắc của những người Cao Bằng cao như núi, không đo hết được.
- Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
- Cao Bằng có vị trí rất quan trọng.
Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương.
- Ba học sinh đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- HS thi học thuộc lòng 1 vài khổ thơ
HS lắng nghe và thực hiện
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
II. Đồ dùng dạy học:	- Vở bài tập toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài
1ph
Bài 1: Vận dụng công thức.
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để củng cố các quy tắc tính.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- Giáo viên đánh giá bài làm của học sinh và nêu kết quả của bài toán.
Bài 3: Yêu cầu học sinh vận dụng công thức và ước lượng.
- Giáo viên đánh giá làm của học sinh rồi chữa bài.
4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Học sinh làm nháp đọc kết quả.
- Học sinh khác nhận xét.
Đổi 2 m 5 cm = 2,05 m
Diện tích xung quanh của hình lập phương là: (2,05 x 2,05) x 4 = 16,81 (m2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:(2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2)
 Đáp số: 16,81 m2 
 25,215 m2 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh tự tìm ra các kết quả.
Kết quả: chỉ có hình 3 và hình 4 là gấp được hình lập phương.
- Học sinh liên hệ với công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương để so sánh diện tích.
- Học sinh đọc kết quả và giải thích cách làm phần b) và phần d) đúng
Tập làm văn
ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố kiến thức về văn kể chuyện.
	- Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vậtm tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện)
II. Chuẩn bị:	- Băng giấy to ghi câu trắc nghiệm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Nhận xét.
3. Bài mới:	Giới thiệu bài:
- Giáo viên chấm đoạn văn viết lại của 4- 5 học sinh.
1ph
Hoạt động 1: Làm nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
? Thế nào là kể chuyện?
? Tính cách nhân vật được thể hiện qua những mặt nào?
? Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
Hoạt động 2: Làm phiếu cá nhân.
- Phát phiếu học tập:
a) Câu chuyện có mấy nhân vật?
b) Tính cách của nhân vật thể hiện qua những mặt nào?
c) ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Thảo luận- đại diện lên trình bày.
+ Là kể một chuỗi sự việc có đầu, cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói một điều có ý nghĩa.
- Tính cách của nhân vật thể hiện qua:
+ Hành động của nhân vật.
+ Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu.
- Bài văn kể chuyện có cấu tạo 3 phần.
+ Mở bài (trực tiếp hay gián tiếp)
+ Diễn biến (thân bài)
+ Kết thúc (không mở rộng hoặc mở rộng)
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Làm:
a) Ê Hai Ê Ba S Bốn
b) Ê Lời nói Ê Hành động
 S Cả lời nói và hành động.
Ê Khen ngợi Sóc thông minh và có tài trồng cây, gieo hạt.
Ê Khuyên người ta tiết kiệm.
Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc.
HS lắng nghe và thực hiện
Lịch sử
Bến tre đồng khởi
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết vì sao nhân dân Việt Nam phải vùng lên “đồng khởi”. Đi đầu phong trào “Đồng khởi”ở miền Nam là nhân dân tỉnhBbến Tre.
	- Học sinh chăm chỉ học tập bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
	 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Nêu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
1ph
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre
? Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
? Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu?
* Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trình bày diễn biến của phong trào.
? Thuật lại sự kiện ngày 17/ 1/ 1960.
? Kết quả của phong trào Đồng khởi Bến Tre?
? Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam như thế nào?
? ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre.
? Bài học sgk (44)
? Học sinh đọc.
4. Củng cố dặn dò: - Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ - nhận xét.
	 Về học bài.
- Học sinh đọc sgk- trả lời.
- Mĩ- Diệm thi hành chính sách “Tố cộng”, “Diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam.
-  Cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre.
- Học sinh thảo luận- trình bày.
- Nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào Đồng khởi Bến Tre.
- Trong 1 tuần ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn giải phóng nhiều ấp.
-  đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam cả ở nông thôn- Thành thị  tham gia đấu tranh chống Mĩ- Diệm.
- Phong trào Đồng khởi mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân Miền Nam; nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thúc đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.
Kĩ thuật
Lắp xe cần cẩu 
I.Mục tiêu:Sau bài học HS biết.
- Chọn đúng và đủ các chi để lắp xe cần cẩu.
-Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật.
-Rèn luyện tính cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học.
-Mẫu xe cần cẩu lắp sẵn
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật lớp 5.
III. Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
30ph
1ph
1.Tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới.
a/ Gới thiệu bài.
b/Bài giảng.
Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét.
*GV cho HS quan sát mô hình lắp sẵn.
HS thực hành lắp xe cần cẩu 
Hoạt động 2.
GV hướng dẫn HS chọn chi tiết trong bảng SGK 
*Lắp từng bộ phận.
GV thao tác
Lắp giá đỡ
Lắp cần cẩu
Lắp bộ phận khác
Tháo giỡ chi tiết xếp chi tiết vào hộp.
4.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị giờ sau.
HS chuyển tiết
HS quan sát và nhận xét từng bộ phận trả lời câu hỏi trong SGK.
HS lựa chon và xếp các chi tiết theo từng loại.
Quan sát và nhận xét từng chi tiết.
HS thực hành.
cùng giáo viên
HS lắng nghe và thực hiện.
 Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
Thể dục
Nhảy dây – di chuyển tung và bắt bóng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn di chuyển tung và bắt bóng, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Ôn bật cao, tập phối hợp chạy- nhảy- mang vác. Yêu cầu thực hiện động tác đúng cơ bản.
	- Chơi trò chơi “Trông nụ, trồng hoa”
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	- Dụng cụ cho bài tập chạy- mang vác- nhảy
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:6-10 ph
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”
- Phổ biến nhiệm vu, nội dung bài.
- Cả lớp chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân.
+ Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
	2. Phần cơ bản: 18-22ph	
2.1. Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Giáo viên quan sát, chỉnh sửa.
2.3. Tập bật cao, chạy, mang vác:
- Giáo viên quan sát, sửa chữa.
- Tập di chuyển ngang không bóng 
- Tập di chuyển tung và bắt bóng theo 2 nhóm người.
- Các nhóm tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Tập theo tổ và ở từng khu vực đã qui định.
- Tập theo nhóm dưới sự chỉ huy của tổ trưởng.
	3. Phần kết thúc:	4-6ph	
- Thả lỏng.	- Đi lại thả lỏng, hít thở sâu tích cực.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Dặn về tập nhảy kiểu chân trước, chân sau.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
	- Biết tạo ra câu ghép thể hiện quan h tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
II. Chuẩn bị:	- Băng giấy ghi nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1ph
3ph
35ph
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
.- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài m

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 Tuan 22.doc
Đề thi liên quan