Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn

doc33 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013 - Đặng Văn Tuấn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Chào cờ
theo liên đội
_____________________________________________________
Tiết 2
Tập đọc 
 Đ29
Buôn Chư Lênh đón cô giáo (134)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. 
2. Kĩ năng:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; đọc diễn cảm với giong phù hợp nội dung từng đoạn. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.
3. Thái độ;
- Giáo dục HS thêm yêu quý thầy cô, thêm cố gắng học. 
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: - Tranh minh hoạ sách giáo khoa 
2. HS:
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, ghi điểm.
- Hát, sĩ số
- HS đọc thuộc lòng bài Hạt gạo làng ta, trả lời câu hỏi SGK
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc 
- Đọc toàn bài 
- tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung.
- Chia đoạn: 4 đoạn 
- 1 học sinh khá đọc bài
+ Đoạn 1 từ đầu đ khách quý
+ Đoạn 2 tiếp đ chém nhát dao
+ Đoạn 3 tiếp đ xem cái nào
+ Đoạn 4: Còn lại
- Sửa lỗi phát âm cho HS
- HS đọc đoạn 
- đọc đoạn lần 2
- 1 học sinh đọc chú giải
- Đọc theo từng cặp
- Gọi học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu
- 2 em cùng đọc
- 1 em đọc
- Chú ý nghe
3.3.. Tìm hiểu bài
- Học sinh đọc đoạn 1 + 2
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư lênh để làm gì?
- Lớp đọc thầm
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư lênh để dạy học.
- Người dân Chư lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào?
- Mọi người mặc quần áo như đi hội, trải tấm lông thú để đón cô giáo. Trưởng buôn đứng đón cô giáo và trao cô giáo con dao để khắc một nhát thật sâu tượng trưng cho lời thề cô được nhận làm người của buôn, với nghi thức tôn nghiêm.
ý 1 nói lên điều gì?
ý 1: Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo. 
- Cho lớp đọc thầm 2 đoạn còn lại
- 1 học sinh đọc
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- Mọi người ùa theo già làng để xem cái chữ cô Hoa viết xong bao nhiêu tiếng hò reo.
- Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo với cái chữ nói lên điều gì?
- Thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên, họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu ấm no hạnh phúc. 
- ý 2 nói lên điều gì ?
ý 2: Người Tây Nguyên rất ham học
- Bài văn cho em biết điều gì?
*Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. 
3.4.. Luyện đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- Chúng ta đọc bài này như thế nào?
- 4 học sinh đọc
- Giọng kể chuyện, trang nghiêm ở đoạn đầu dân làng đón nghi thức long trọng. Vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
- Nhấn giọng ở các từ: như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng mịn như nhung, trang trọng nhất, xoa tay, vui hẳn, ùa theo, thật to, thật đậm bao nhiêu.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn
- 1 học sinh đọc mẫu đoạn diễn cảm
- Xoa tay, vui hẳn, xem cái chữ mà theo, phải đấy xem, cái chữ nào? nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực, Bác Hồ reo hò.
- Giáo viên đọc mẫu
- Luyện đọc theo cặp
- Học sinh luyện đọc theo cặp đôi
- Thi đọc diễn cảm
- Mỗi tổ 1 em
- Bình chọn bài đọc hay nhất
- Nhận xét
4. Củng cố 
- Nêu nội dung chính của bài
- Nhận xét tiết học.
5. Dăn dò.
 - Về nhà đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau
Tiết 3
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết chia số thập phân cho một số thập phân.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. BT1 (a, b, giảm tải ý c), bài 2 cột 1, bài 3.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS cần cù, cẩn thận trong khi tính toán.
II. Đồ dùng:
1. GV:
2. HS:
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- HS hát thập thể.
- Nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
- 2 số học sinh nêu, lên bảng tính, lớp nhận xét 
19,72 : 5,8
12,88 : 0,25
- học sinh 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính. nháp
- 1, 2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu
- Tổ chức học sinh làm bài vào nháp
- Lớp làm bài vào nháp, 4 học sinh chữa bài
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng 
a.17,55 
3,9
b. 0,603
0,09
 1 95
4,5
 63
6,7
 0
 0
a. 0,3068 
0,26
b. 98,156
4,63
 46
4,5
 555
21,2
 208
 926
 0
 0
Bài 2: Tìm x bảng
- Tổ chức cho học sinh làm bài vào nháp.
- Học sinh đọc yêu cầu
- HS làm vào nháp, ý a nếu HS nào làm nhanh làm cả các ý còn lại, 4 HS lên bảng thực hiện.
- GV cùng HS chữa bài.
a. 
b. X x 0,34 = 1,19 x 1,02
 X = 1,19 x (1,02 : 0,34)
 X = 1,19 x 3 
 X = 3,57
c. 
Bài 3: vở
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- 1, 2 học sinh đọc thành tiếng
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
5,2l dầu hoả cân nặng 3,952 kg
có ? l dầu hoả nếu chúng cân nặng 5,32 kg
- Muốn giải được bài toán này ta phải làm như thế nào?
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở
- Học sinh nêu
- 1 học sinh lên bảng chữa
Bài giải
1l dầu hoả nặng
3,925 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả có là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
Đáp số: 7(l). 
Bài 4: Miệng – HS khá nêu
Tìm số dư của phép chia 218 : 3,7 nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương.
- Yêu cầu học sinh làm và nêu mệng.
- Giáo viên nhận xét, chốt đúng
2180
3,7
 330
58,91
 340
 070
 33 
Vậy số dư của phép chia trên là: 0,033 (lấy đến hai chữ số thập phân của thương).
4. Củng cố 
41,472 : 3,24 =
A. 1,28 B. 12,8 C. 128 D. 0,128
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài.
_____________________________________________________
Tiết 4
Khoa học
Đ29
Thuỷ tinh
I. Mục Tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
2. Kĩ năng:
- Nêu được công dung của thuỷ tinh.
- Nêu được cách bảo quản một số đùng dùng bằng thuỷ tinh.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS cẩn thận khi dùng các đồ vật bằng thuỷ tinh.	
II. đồ dùng dạy học
1. GV: - Hình và thông tin trang 60, 61 SGK
2. HS:
 III. Hoạt động dạy học
1. ổn định: Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Xi măng có những tính chất gì?
? Ta dùng xi măng để làm gì?
- 2 học sinh nêu, lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét, chốt đúng, ghi điểm
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Kể tên được một số đồ dùng
* Cách tiến hành
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời.
- Đọc thông tin và trả lời
- Hãy kể tên một số đồ dùng làm bằng thuỷ tinh?
- Nồi, bóng đèn, bát, lọ hoa con thú nhỏ, những vật kỷ niệm.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trang 60.
- Học sinh quan sát
- Em thấy thuỷ tinh có tính chất gì?
- Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu, dễ vỡ và không gỉ. 
? Tay cầm một chiếc cốc thuỷ tinh nếu bị rơi xuống sàn thì sẽ ra sao?
- Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh nhỏ.
Kết luận: Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh, thuỷ tinh trong suốt, dễ vỡ thành nhiều mảnh. 
3.3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
 * Mục tiêu: - Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
 - Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.
* Cách tiến hành 
- Yêu cầu học sinh đọc thảo luận các câu hỏi trang 60, 61 SGK
- Đọc và thảo luận
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 lọ hoa đẹp, 1 bóng đèn, giấy, bút dạ.
- Yêu cầu học sinh quan sát vật thật sau đó xác định thuỷ tinh thường và thuỷ tinh chất lượng cao.
Các nhóm thảo luận và cử đại diện báo cáo kết quả.
- Giáo viên giúp đỡ các nhóm
Thuỷ tinh thường
Thuỷ tinh chất lượng cao
Bóng điện trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ.
- Không cháy không hút ẩm, không bị axít ăn mòn
- Lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm.
- Rất trong, chịu được nóng lạnh.
- Bền và khó vỡ.
? Em hãy kể tên những đồ vật làm bằng thuỷ tinh thường và thuỷ tinh chất lượng cao?
- Tiếp nối nhau kể tên:
+ Những đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh thường: Cốc, chén, mắt kính, chai lọ, ống đựng thuốc tiêm
+ Những đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh chất lượng cao: lọ hoa, chai lọ trong phòng thí nghiệm, bát đĩa hấp thức ăn trong lò vi sóng.
* Kết luận: Thuỷ tinh được làm từ cát trắng, đá vôi và một số chất khác, thuỷ tinh trong suốt, không gỉ, dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm, không bị axít ăn mòn. Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong và chịu được nóng.
- Học sinh nghe
? Em có biết người ta chế tạo thuỷ tinh bằng cách nào không?
- Bằng cách đun nóng, chảy cát trắng, và các chất khác, rồi thổi vào thành hình
 dạng mình muốn
 Chúng ta cần bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh?
- Chúng ta cần cẩn thận, nhẹ nhàng khi dùng các đồ thuỷ tinh, không va đập, rửa sạch và để nơi chắc chắn tránh rơi vỡ.
* Yêu cầu học sinh đọc mục "Bạn cần biết"
- 3, 4 học sinh đọc mục "Bạn cần biết"
4. củngcố 
? Nêu tính chất của thuỷ tinh?
? Chúng ta cần phải làm gì để bảo quản đồ bằng thuỷ tinh?
- 2 - 3 học sinh nêu
- Nhận xét tiết học.
5. Dăn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5
Lịch sử
Đ15
Chiến thắng biên giới thu đông 1950
 I. mục tiêu
 1. Kiến thức: biết:
+ Lí do quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
+ ý nghĩa của chiến thắng của Biên giới thu đông đối với kháng chiến của dân tộc ta.
2. Kĩ năng:
+ Tường thuật sơ lược diễn biến chính của chiến dịch Biên giớẩttên lược đồ.
+ Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 với chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cỗu.
3. Thái độ;
- Giáo dục HS thêm tự hào về truyền thống dân tộc.
II. Đồng dùng dạy học
1. GV: - Hình minh hoạ trong SGK. Bản đồ Vịêt Nam
 - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 phóng to.
2. HS:
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định: Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ	
? Nêu diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 ?
- 2 học sinh nêu, lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt ghi đúng, ghi điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hoạt động 1: Nguyên nhân chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
- Giáo viên dùng bản đồ Việt Nam giới thiệu căn cứ điạ Việt Bắc.
- Theo dõi và trả lời câu hỏi
? Nếu để chúng tiếp tục khoá chặt biên giới Việt - Trung sẽ ảnh hưởng gì đến că cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta?
- Căn cứ địa Việt Bắc sẽ cô lập. Không khai thông được đường liên lạc quốc tế.
? Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì?
- Trung ương Đảng dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết định phá tan âm mưu khoá chặt biên giới khoá chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ quốc tế bằng cách mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 nhằm mục đích tiêu diệt bộ phận quan trọng sinh lực địch, giải phóng 1 phần biên giới mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
3.3. Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Biên giới thu đông 1950
- Tổ chức cho học sinh trao đổi nhóm 4 
- Nhóm 4 hoạt động trao đổi, trình bày, lớp nhận xét.
- Đọc SGK, lược đồ trình bày diễn biến của chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
? Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?
- Mở màn là trận Đông Khê ngày 16/9/1950 ta nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng ngày 18/91950 bộ đội ta đã chiếm được Đông Khê.
? Sau khi mất Đông Khê địch làm gì? Quân ta đã làm gì trước hành động của địch?
- Mất Đông Khê quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập, chúng buộc phải rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4.
3.4. Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa chiến dịch biên giới thu đông
? Sau ngày đêm chiến đấu quân ta thu được kết quả như thế nào?
- Ta bắt sống được 8000 tên địch, làm chủ được 750 km trên dải biên giới Việt Trung và mở rộng căn cứ đến Việt Bắc
? Tại sao lại chọn Đông Khê là trận địa mở đầu?
- Đông Khê là một vị trí quan trọng nơi đó quân địch tương đối yếu. Mất Đông Khê địch phải cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng.
? Điều đó cho thấy điều gì?
- Sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta.
? Thắng lợi của chiến dịch đã tác động như thế nào đến âm mưu cô lập thực dân Pháp?
- Làm cho quân địch nao núng, giảm khí thế chiến đấu suy yếu, kế hoạch của chúng bị ta phá tan
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh của nhân dân ta?
-  Cho thấy quân đội ta đã lớn mạnh rất nhanh so với ngày đầu kháng chiến, ta có thể chủ động mở chiến dịch và đánh thắng địch.
? Thắng lợi đã tác động như thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước?
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh của toàn dân đường liên lạc quốc tế được nối liền.
- Giáo viên giới thiệu vai trò của Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 và gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
4. Củng cố 
? Em hãy nêu sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947 với chiến thắng Biên giới thu đông 1950?
- Đọc nội dung ghi nhớ bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dăn dò:
- về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Do ĐC Hoàng Văn Quy dạy
_______________________________________________
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
$30: về ngôi nhà đang xây
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.
2. Kỹ năng: - Đọc lưu loỏt, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể tự do.
3. Thỏi độ: - Yờu quờ hương, đất nước 
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Tranh minh hoạ (SGK)
2. HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS
2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
3- Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: Tranh SGK
3.2- Luyện đọc:
- GV: TT ND bài và Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
3.3.Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1:
+Nhưng chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
- Cho HS đọc khổ thơ 2:
+Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
- Cho HS đọc các khổ thơ còn lại:
+Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động gần gũi?
+Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 3, 4, 5 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 1 HS giỏi đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Tạm biệt!
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến màu vôi, gạch.
+ Đoạn 3: Tiếp cho đến nốt nhạc.
+ Đoạn 4: Tiếp cho đến xây dở.
+ Đoạn 5: Đoạn còn lại
- HS đọc theo đoạn.
- HS đọc theo cặp
- 1 em đọc cả bài.
- HS nghe
- HS đọc thầm và nêu câu trả lời.
- Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở 
- HS đọc thầm và nêu:
-Trụ bê tông nhú lên trời như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi 
- HS đọc thầm và nêu:
- Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên 
- Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương
- HS nêu.
* Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đàng xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.
- 2 HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc.
-HS thi đọc.
 4. Củng cố:
 - Hệ thống bài và GD HS.
- GV nhận xét giờ học.
 5. dặn dò: 
- nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn
$29: Luyện tập tả người
( Tả hoạt động )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nắm được cỏch tả hoạt động của nhõn vật. Xỏc định được cỏc đoạn của bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn.
2. Kỹ năng: 
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người thõn hoặc người mà học sinh yờu mến.
3. Thỏi độ: 
-Yờu mến, gần gũi với mọi người 
II. Đồ dùng dạy học:
1- GV: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1.
2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS đọc lại biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội.
3. Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: 
3.2-Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
- GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
- Cho HS trao đổi theo cặp. 
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng bằng cách treo bảng phụ.
*Bài tập 2
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
-GV nhắc HS chú ý:
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn.
- HS nêu
- HS nghe
- HS đọc
- HS nêu
*Lời giải:
a)-Đoạn 1: Từ đầu đến loang ra mãi.
 - Đoạn 2: Tiếp cho đến như vá áo ấy.
 -Đoạn 3: Phần còn lại.
b)-Đoạn 1: Tả bác Tâm vá đường.
 -Đoạn 2: Tả KQLĐ của bác Tâm.
 -Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong.
c) Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất 
-HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
4. Củng cố. 
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn.
5. dặn dò: 
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________
Tiết 3
Toán
$73: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phộp tớnh với số thập phõn.
2. Kỹ năng: 
-Vận dụng để tìm x, tính giá trị của biểu thức và giải toán có lời văn. Bt 1(a,b,c); BT 2(a); Bt3.
3. Thỏi độ: 
- Tớch cực học tập
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ cho HS làm bài.
2. HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định: Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số thập phân cho một số thập phân
3. Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (73): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (73): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-GV Hỏi HS thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài, ý b gọi HS khá.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (73): Bảng phụ-vở.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
-Cho HS làm vào vở, 1 em trên bảng phụ.
-Mời HS lên gắn bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: Tìm x ( dành cho HS khá)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 a) 7,83
 b) 13,8
 c) 25,3
 d) 0,48 HS khá nêu miệng
*VD về lời giải:
 a) (128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 
 = 55,2 : 2,4 – 18,32
 = 23 – 18,32
 = 4,68
 (Phần b làm tương tự, kết quả: 8,12)
*Bài giải:
 Số giờ mà động cơ đó chạy được là:
 120 : 0,5 = 240 (giờ)
 Đáp số: 240 (giờ) 
*VD về lời giải:
 a) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
 x – 1,27 = 3
 x = 3 + 1,27
 x = 4,27
 (Các phần còn lại làm tương tự, kết quả: b) x = 1,5 ; c) x = 1,2)
4. Củng cố: 
- Hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. dặn dò: 
-Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.
____________________________________________
Anh 
do gv chuyên dạy	
________________________________________________________
Tiết 5
Chính tả (Nghe - viết)
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
i. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phân biệt những tiếng có âm đầu tr/ch hoặc thanh hỏi thanh ngã.
2. Kĩ năng:
- Nghe và viết chính xác, đẹp từ Y Hoa lấy trong gùi rahết trong bài buôn Chư Lênh đón cô giáo.
3. Thái độ.
- Giúp HS thêm yêu quý cô giáo.
II. đồ dùng dạy học
1. GV: - Bảng phụ
2. HS: VBT
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định: Cho HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết các tiếng có âm đầu tr/ch 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét 
- 2 Học sinh viết bảng, lớp nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết
a. Tìm hiểu nội dung bài
- Đọc thành tiếng đoạn bài cần viết.
- 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
- Đoạn văn cho biết điều gì?
- Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
b. Hướng dẫn viết từ khó
- HS tập viết ra nháp các từ kgó.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh trước khi viết
c. Viết chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết với tốc độ vừa phải
- Học sinh viết bài
- Đọc toàn bộ bài cho học sinh soát lỗi
- Học sinh soát lỗi
- Thu và chấm một số bài, nhận xét
3.3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2a: Đọc yêu cầu bài tập
- 1 học sinh đọc bài thành tiếng trước lớp.
- Tổ chức học sinh làm bài tập theo cặp
- Học sinh thảo luận làm bài tập phiếu.
- Đại diện nhóm nêu, lớp trao đổi, nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung, chốt đúng
a. + tra (tra lúa, cha mẹ)
+ trà (uống trà), chà (chà sát)
+ trả (trả lời), chả (chả giò)
+ tráo (đánh tráo), cháo (bát cháo)
+ tro (tro bếp), cho (cho quà) 
Bài 3b: Đọc yêu cầu bài 
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm truyện
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Trình bày
- Lớp làm vào vở
- Học sinh nêu miệng, lớp nhận xét chung.
- Giáo viên nhận xét chốt đúng
b. Thứ tự cần điền là: tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
- Đọc toàn bộ câu chuyện đã điền đúng
- 1, 2 học sinh đọc
- Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
- Cậu bé dốt nhưng lại vụng chèo khéo chống
- Theo em người ông sẽ nói gì khi nghe lời bào chữa của cháu?
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến
+ Thằng bé này lém quá
+ Cháu đúng là vụng chèo khéo chống
+ Sao các cháu vẫn được điểm cao.
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. 
5. Dăn dò:
Về nhà chuẩn bị bài sau.
HĐNGLL
Chủ điểm: “ Ngăn nắp gọn gàng ”
I.Mục tiêu:
- học sinh biết tự giác ngăn nắp gọn gàng đồ dùng học tập, đồ dùng sinh hoạt trong gđ
- Có thói quen ngăn nắp gọn gàng.
- Qua hoạt động sinh hoạt sáo – Hoạt động đội giúp học sinh hình thành và phát triển nhấn cách củae mình.
	- Giáo dục học sinh ý thức sắp đặt góc học tập và các đồ dùng khác ngăn nắp gọn gàng.
II. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nội dung buổi sinh hoạt.
III. Các hoạt động chính:
1.ổn định tổ chức: 
2. Chào cờ: Hát Quốc ca - Đội ca – Hô đáp khẩu hiệu Đội.
3. Hoạt động chính:
- Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt ngoại khoá.	
* Học sinh trả lời câu hỏi:
+ Đồ dùng học tập của các em phải để như thế nào? (để đúng qui định, thứ nào đi thứ ấy
+ Tác dụng của việc để đồ dùng ngăn nắp gọn gàng? (Đỡ mất công tìm kiếm, dễ tìm)
+ Để đồ dùng và sách giáo khoa của em ở góc học tập ntn? (Gọn gàng găn nắp)
+ GV bắt giọng cho cả lớp hát bài.
 Em yêu trường em
 Nhạc và lời: Phong Nhã.
- Thử tài đoán vật: Một bạn lên sờ vào hiện vật nào đó tả bằng lời. Ai mà đoán đúng tổ đó sẽ thắng cuộc.
- * Giải đố: 
Bac học tri thức là ta
Lòng luôn rộng mở người ta trông vào?
 (Quyển sách)
Đứng thì toàn chọn chỗ sang
Khoe hương, khoe sắc cô nàng đón ai?
 (Lọ hoa)
Sáu tai, sáu sợi dây dài
Bụng rỗng giỏi hát , có tài không con?
( Cái đàn ghi ta)
- GV bắt điệu cho học sinh hát bài “ Bài ca đi học”
 Nhạc và lời: Phan Trọng
4. Củng cố – Dặn dò: 
- HS nhắc lại buổi hoạt động – Ngăn nắp gọn gàng - Nhận xét buổi HĐ
_________________________________________________________
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012
	Tiết 1
Luyện từ và câu
Đ30: 
Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS về vốn từ.
2. Kĩ năng:
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu BT3.
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu Bt4.
3. Thái độ:
- giáo dục hs thêm yêu quý người thân.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: - Bảng phụ cho HS làm BT
2. HS: - VBT.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
? Đặt câu với các từ có tiếng phúc ?
- Hát
? Em quan niệm thế nào là 1 gia đình hạnh phúc?
- 1 số học sinh nêu, lớp trao đổi, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài tập 1: Liệt kê các từ ngữ. HĐN
- 1 học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập, lớp đọc thầm
- Tổ chức học sinh làm bài theo nhóm 4-5 ( Phân việc cho mỗi nhóm 1 ý)
- Nhóm 4-5 làm bài tập vào bảng phụ
- Trình bày
- Đại diện các nhóm nêu lần lượt từng phần
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, trao đổi, chốt đúng
a) Người thân trong gia đình: Cha, mẹ, dì, chú, ông, bà
b) Những người gần gũi em trong trường học: Thầy giáo, bạn bè
c) Các nghề nghiệp khác nhau: Giáo viên, bộ đội, bác sỹ, thợ cấy, thợ cày 
d) Các dân tộc anh em: Ba - na; Ê-đê; Gia-rai; Kinh; Tày; Nùng; Dao; H'Mông.
*Bài tập 2: ( Miệng)
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài và mẫu
- Học sinh nêu các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè? 
- Học sinh

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc