Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Huyền

doc27 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Huyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: Lá lành đùm lá rách.
Lịch báo giảng Tuần 12
Ngày
Tiết PPCT
Môn
Tên bài dạy
Điều chỉnh
Thứ 2
17/11
12
23
56
23
12
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Khoa học
Chào cờ
Kính già, yêu trẻ (T1)
Mùa thảo quả
Nhân 1 STP với 10, 100
Sắt, gang, thép
- Đưa BT1 lên phần bài học
Thứ 3
18/11
12
23
23
57
12
Chính tả
LTVC
Khoa học
Toán
Mĩ thuật
Nghe-viết: Mùa thảo quả
MRVT: Bảo vệ môi trường
Đồng và hợp kim của đồng
Luyện tập
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có 
Thứ 4
19/11
12
23
58
12
12
Kể chuyện
Thể dục
Toán
Lịch sử
Kĩ thuật
KC đã nghe, đã đọc
Ôn 5 động tác của BTDPTC
Nhân 1 STP với 1 STP
Vượt qua tình thế hiểm
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu
Thứ 5
20/11
12
24
12
59
23
Nhạc
Tập đọc
Địa lý
Toán
TLV
Học hát: Ước mơ
Hành trình của bầy ong
Công nghiệp 
Luyện tập
Cấu tạo của bài văn tả người
Thứ 6
21/11
24
24
60
24
12
LTVC
Thể dục
Toán
TLV
SHTT
Luyện tập về QHT
Ôn 5 động tác của BTDPTC
Luyện tập
Luyện tập tả người
 Đạo đức Tiết 12 - Tuần 12
Kính già, yêu trẻ (tiết 1)
A. Mục tiêu:
- HS biết:
 + Cần phải tôn trọng người già vì người già có kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội ; trẻ em có quyền được gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc.
 + Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi câu hỏi.
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS lên bảng:
 + Em sẽ làm gì khi bạn mình làm điều sai trái?
 + Nêu những việc làm thể hiện một tình bạn đẹp.
- Nhận xét, đánh giá.
 II. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Sắm vai xử lý tình huống 
- GV chia lớp làm 4 nhóm ; các nhóm thảo luận để sắm vai xử lý tình huống sau:
* Tình huống: 
Sau một đêm mưa, đường trơn như bôi mỡ. Tan học, Huệ, Lan và Ngọc phải men theo bờ cỏ, lần từng bước để khỏi trượt chân ngã. Chợt một cụ già và một em nhỏ từ phía trước đi tới. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Em sẽ làm gì nếu đang ở trong nhóm bạn đó?
- Thời gian: 3 phút
- Đại diện một nhóm lên đóng vai. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện “Sau đêm mưa”
- Hai HS đọc câu chuyện.
- HS thảo luận theo nhóm bàn ; trả lời các câu hỏi sgk/ 20.
- Thời gian: 3 phút
- Đại diện một vài nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung.
 (?) Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
- Một HS đọc phần ghi nhớ sgk/20.
 3. Hoạt động 3: Những việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
- GV phát phiếu học tập cho từng học sinh.
* Nội dung:
Hãy viết vào ô trống chữ Đ trước những những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ và chữ S trước những hành vi chưa thể hiện sự kính già, yêu trẻ dưới đây:
a/ Chào hỏi, xưng hô lễ phép với người già. 
b/ Kể chuyện cho em nhỏ nghe.
c/ Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho người già.
d/ Quát nạt em nhỏ.
e/ Nhường ghế cho người già và em nhỏ khi đi lên xe buýt.
f/ Không đưa cụ già và em nhỏ qua đường.
- Thời gian: 2 phút
- Một HS trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung. 
 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
(?) Chúng ta cần có thái độ như thế nào với người già và em nhỏ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Tìm hiểu những phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
Rút kinh nghiệm:
...
 Tập đọc Tiết 23 - Tuần 12
Mùa thảo quả
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
- Hiểu được nội dung bài: Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt ; sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bảng phụ ghi đoạn văn hướng dẫn đọc.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS lên bảng đọc bài thơ: Tiếng vọng ; trả lời câu hỏi:
 + Con chim sẻ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào?
 + Vì sao tác giả lại day dứt, băn khoăn về cái chết của chim sẻ?
- Nhận xét, ghi điểm.
 II. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Luyện đọc
- Một HS đọc toàn bài.
- Ba HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài. (3 lượt)
 + GV sửa phát âm cho HS.
 + Giúp HS giải nghĩa: thảo quả, Đản Khao, Chin San, tầng rừng thấp, sầm uất.
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- Một HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1 và 2:
 + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
 + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn này có gì đáng chú ý?
- HS đọc đoạn 2:
 + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quẩ phát triển rất nhanh?
- HS đọc đoạn 3:
 + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
 + Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp?
- HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung.
 3. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Ba HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2: 
 + GV đọc mẫu.
 + HS luyện đọc theo nhóm bàn.
 + Thi đọc trước lớp. Nhận xét, tuyên dương.
 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
(?) Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì về thảo quả?
(?) Nghệ thuật miêu tả của tác giả như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Luyện đọc thêm ở nhà.
Rút kinh nghiệm:
...
 Toán Tiết 56 - Tuần 12
Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
 + Nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000
 + Củng cố kĩ năng nhân 1 STP với 1 STN.
 + Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng STP.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS lên bảng:
 + HS1: Làm BT1 VBT/ 69.
 + HS2: Làm BT3 VBT/ 69.
- Dưới lớp làm bảng con: 3,47 x 3 = ; 15,28 x 4 =
- Nhận xét, ghi điểm.
 II. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000
* Ví dụ 1:
- HS lấy ví dụ phép nhân: 1 STP nhân với 10.
- HS đặt tính và tính phép nhân đó.
(?) Thừa số thứ nhất trong phép nhân là bao nhiêu?
(?) Tích của phép nhân là bao nhiêu?
- HS tìm cách viết thừa số thứ nhất thành tích. HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung.
(?) Làm thế nào để có được ngay tích mà không thực hiện phép tính? Số 10 gồm mấy chữ số 0?
(?) Khi nhân 1 STP với 10, ta có thể tìm ngay kết quả bằng cách nào?
- HS phát biểu. Một vài HS nhắc lại.
* Ví dụ 2:
- Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 100.
- Tiến hành tương tự như ví dụ 1.
* Ví dụ 3:
- Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 STP với 1000.
- Tiến hành tương tự như ví dụ 1.
- GV hỏi: Muốn nhân 1 STP với 10, 100, 1000 ta làm như thế nào?
- HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung. Một vài HS nhắc lại.
 2. Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả của các phép nhân. Nhận xét, ghi điểm.
- HS nhắc lại cách nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài: Viết các số đo có đơn vị là xăng-ti-mét
- HS thảo luận tìm cách làm: 12,6m =  cm
- HS nêu cách làm. Nhận xét, chốt lại.
- GV hướng dẫn HS cách khác: 12 6 0
 m dm cm
- HS làm vào vở. Một HS làm bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: 
- HS đọc đề toán.
 + BT cho biết gì? BT hỏi gì?
 + Cân nặng của can dầu hoả là cân nặng của những phần nào?
 + Muốn biết được can dầu hoả cân nặng bao nhiêu ta tìm gì trước?
- HS làm bài vào vở. Một HS làm bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm.
 2. Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại quy tác nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò: Luyện tập thêm ở nhà. 
Rút kinh nghiệm:
...
 Khoa học Tiết 23 - Tuần 12
 Sắt, gang, thép
A. Mục tiêu:
- HS có khả năng:
 + Nêu nguồn gốc của sắt, gang, thép và một số tính chất của chúng.
 + Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm từ gang hoặc thép.
 + Nêu cách bảo quản đồ dùng được làm từ gang và thép có trong gia đình.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh sgk/48,49.
- Một số đồ dùng được làm từ sắt, gang, thép.
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS lên bảng:
 + Nêu đặc điểm và ứng dụng của tre.
 + Nêu đặc điểm và ứng dụng của mây và song.
- Nhận xét, ghi điểm.
 II. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của sắt, gang, thép
- GV chia lớp thành 4 nhóm ; GV phát phiếu học tập cho từng nhóm.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu trong thời gian: 3 ph
* Nội dung phiếu:
Sắt
Gang
Thép
Nguồn gốc
Tính chất
- Đại diện một nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi:
 + Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
 + Gang, thép đều được làm từ đâu? Gang, thép có đặc điểm nào chung?
 + Gang, thép khác nhau ở điểm nào?
- HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
 + Sắt là một kim loại có tính chất dẻo, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. Sắt màu xám có ánh kim. Trong tự nhiên, sắt có trong thiên thạch và các quặng sắt.
 + Gang cứng, dòn không thể uốn hay kéo thành sợi. Thép có ít cácbon hơn và có thêm một vài chất khác nên có tính chất cứng, bền, dẻo
 2. Hoạt động 2: Ứng dụng của sắt, gang, thép trong đời sống	
- HS làm việc theo nhóm cặp: Quan sát hình sgk/48, 49 ; trả lời:
 + Tên sản phẩm là gì?
 + Chúng được làm từ những vật liệu nào?
- Thời gian: 3 phút
- Từng cặp HS lên trình bày theo lối hỏi - đáp. Nhận xét, tuyên dương.
(?) Em biết sắt, gang, thép được dùng để sản xuất những dụng cụ, chi tiết, máy móc, đồ dùng nào nữa?
- GV kết luận: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Nước ta có nhà máy gang, thép Thái Nguyên rất lớn. Sắt và hợp kim của sắt có nhiều úng dụng trong cuộc sống.
 3. Hoạt động 3: Cách bảo quản một số đồ dùng được làm từ sắt và hợp kim của sắt.
- Trò chơi: Đối – đáp
- GV chia lớp làm hai đội ; lần lượt mỗi đội nêu tên đồ dùng được làm từ sắt, gang hoặc thép, đội kia sẽ nêu cách bảo quản đồ dùng đó và ngược lại.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV kết luận:
 + Những đồ dùng được làm từ gang rất giòn, dễ vỡ nên khi sử dụng chúng ta phải đặt, để cẩn thận.
 + Một số đồ dùng sắt, thép như dao, kéo, cày, cuốc dễ bị gỉ nên khi sử dụng xong phải rửa sạch và cất ở nơi khô ráo.
 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- GV hỏi:
 + Nêu tính chất của sắt, gang, thép.
 + Gang, thép được sử dụng để làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
...
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
 Chính tả Tiết 9- Tuần 9
Nhớ- viết: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà
 Phân biệt l/n; n/ng
A. Mục tiêu:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả bài: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu l/n; n/ng.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi BT2, BT3.
- Phiếu ghi các tiếng ở BT2b.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con: Các từ có tiếng chứa vần uyên, uyết.
- HS nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh.
- Nhận xét, ghi điểm.
 II. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả.
- Hai HS đọc thuộc bài thơ: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà.
(?) Bài thơ cho em biết điều gì?
- HS luyện viết từ vào giấy nháp.
(?) Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?
(?) Những từ ngữ nào cần viết hoa? Tại sao?
- HS tự nhớ và viết bài vào vở. HS đổi chéo vở để soát lỗi.
- GV thu và chấm và một số vở. GV nêu nhận xét chung.
 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2b:
- HS nêu yêu cầu bài: Tìm những từ ngữ có các tiếng chỉ âm cuối n/ng.
- HS làm việc theo nhóm bàn.
- Thời gian: 2 phút
- 4 HS lên bốc thăm phiếu và viết nhanh 2 từ chứa 2 tiếng ghi trong phiếu.
- Nhận xét, bổ sung. HS đọc các từ vừa tìm được.
Bài 3b:
- HS nêu yêu cầu bài: Thi tìm nhanh các từ láy vần có âm cuối ng.
- GV chia lớp làm hai đội: Lần lượt từng HS lên bảng viết.
- Thời gian: 3 phút
- Đội nào tìm được nhiều từ đúng nhất là đội thắng cuộc. Nhận xét, tuyên dương.
 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Làm BT2a và 3a vào vở. HS viết sai từ sáu lỗi trở lên viết lại bài vào vở phụ đạo.
Rút kinh nghiệm:
...
 Luyện từ và câu Tiết 9 - Tuần 9
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
A. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên: Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hóa bầu trời.
- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả 1 cảnh đẹp thiên nhiên.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi những từ ngữ tả bầu trời ở BT1.
- Bảng phụ cỡ lớn.
C. Các hoạt động dạy - học: 
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Ba HS lên bảng đặt câu với nghĩa của từ ngọt ở BT3. 
(?) Nghĩa nào là nghĩa gốc hay nghĩa chính của từ ngọt?
- Nhận xét, ghi điểm.
 II. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1 và 2:
- Hai HS đọc bài: Bầu trời mùa thu. Cả lớp đọc thầm.
- HS nêu yêu cầu bài.
(?) Bài yêu cầu làm mấy việc? Đó là những việc nào?
- HS làm việc theo nhóm bàn: Tìm những từ ngữ:
 + Tả bầu trời 
 + Những từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa.
- GV phát phiếu cho 2 nhóm.
- Thời gian: 4 phút.
- Đại diện 1 nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung.
- HS đọc lại kết quả theo lối đối đáp.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài: Dựa theo cách dùng từ ở mẩu chuyện viết một đoạn văn tả cảnh đẹp. 
- HS viết đoạn văn vào vở. Một HS viết bảng phụ. GV đưa ra tiêu chí nhận xét.
- HS đọc doạn văn mình viết. Nhận xét, ghi điểm.
 2. Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò
(?) Chúng ta được mở rộng vốn từ về chủ đề gì?
(?) Khi viết đoạn văn hay bài văn tả cảnh, chúng ta nên sử dụng những từ ngữ như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Hoàn chỉnh đoạn văn vào vở. 
Rút kinh nghiệm:
...
 Khoa học Tiết 18 - Tuần 9
Phòng tránh bị xâm hại
A. Mục tiêu:
- HS có khả năng:
 + Nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại.
 + Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
 + Liệt kê danh sách những người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bản thân bị xâm hại.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Hình sgk/38,39.
- Phiếu ghi một số tình huống.
C. Các hoạt dộng dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS lên bảng:
 + Những trường hợp tiếp xúc nào không bị nhiễm HIV/AIDS?
 + Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình của họ?
- Nhận xét, ghi điểm.
 II. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại
- HS quan sát tranh và đọc lời thoại nhân vật SGK/38.
(?) Các bạn trong hình có thể gặp những nguy hiểm gì?
(?) Kể thêm một vài trường hợp cơ thể dẫn đến nguy cơ xâm hại mà em biết?
- HS làm việc theo nhóm bàn: Tìm cách để phòng tránh bị xâm hại.
- Thời gian: 2 phút
- HS trình bày. Nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
 2. Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
- HS làm việc theo nhóm tổ: Thảo luận xử lý và đóng vai tình huống.
 + Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình?
 + Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà?
 + Nhóm 3: Em đang đi trên đường, có người lạ gọi em cho đi nhờ. Lúc đó, em phải làm gì?
 + Nhóm 4: Một bạn mới quen trên mạng rủ em đi chơi cùng. Em sẽ làm gì?
- Thời gian: 2 phút
- Đại diện các nhóm lên đóng vai, xử lý tình huống. Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại
- GV hỏi: 
 + Khi có nguy cơ bị xâm hại, các em phải làm gì? 
 + Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta sẽ làm gì?
 + Chúng ta có thể chia sẻ, tâm sự với ai khi bị xâm hại?
- HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- GV hỏi lại nội dung bài.
- HS đọc mục Bạn cần biết SGK/39.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
...
 Toán Tiết 42 - Tuần 9
Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
 + Ôn tập bảng đơn vị đo đọ dài.
 + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
 + Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS lên bảng:
 + HS1: Làm BT3 VBT/52.
 + HS2: Làm BT4 VBT/52.
- Nhận xét, ghi điểm.
 II. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Ôn về các đơn vị đo khối lượng
Bảng đơn vị đo khối lượng:
- HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.
- HS viết vào bảng phụ.
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề:
(?) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng:
1 tấn =  tạ 1 tấn =  kg 1 tạ =  kg
1 tạ =  tấn 1 kg =  tấn 1 kg =  tạ
 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết các số đo khới lượng dưới dạng số thập phân.
3 tấn 324kg =  tấn
- HS nêu cách làm. Nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn như sgk.
- GV cho HS làm: câu a và c BT1. 
 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
- HS làm vào bảng con câu b và d. HS nêu cách làm. Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài: Viết các số đo dưới dạng số thập phân
- HS làm bài vào vở:
 + Một dãy làm câu a; một dãy làm câu b.
- Hai HS làm bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
 + BT cho biết gì? BT hỏi gì?
 + BT toán thuộc dạng toán gì? BT này nên làm theo cách nào?
- HS làm bài vào vở. Một HS làm bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm.
 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Luyện tập thêm ở nhà.
Rút kinh nghiệm:
...
Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2008
 Kể chuyện Tiết 9- Tuần 9
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
A. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói:
 + Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác.
 + Lời nói, lời kể rõ ràng, tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.
- Kĩ năng nghe: Chăm chú nghe lời kể của bạn và nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp viết đề bài.
- HS sưu tầm tranh, ảnh về cảnh đẹp của đất nước.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Một HS kể câu chuyện đã nghe hay đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Nhận xét, ghi điểm.
 II. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện
- HS đọc yêu cầu bài.
(?) Đề yêu cầu kể lại điều gì?
- HS đọc gợi ý 1 sgk/88.
- HS giới thiệu cảnh mà mình đã đi tham quan kết hợp với ảnh nếu có.
- HS đọc gợi ý 2 sgk/89.
- HS tập giới thiệu về cảnh đẹp mà mình đã tham quan.
- Thời gian: 1 phút
- Một vài HS giới thiệu trước lớp. Nhận xét, bổ sung.
- HS tập kể phần diễn biến câu chuyện.
- Thời gian: 3 phút.
- HS kể chuyện trước lớp. Nhận xét, tuyên dương.
 + Bạn đã nói được sự chuẩn bị và cảm giác dọc đường đi của bạn như thế nào?
 + Chuyến đi của bạn kết thúc lúc nào? Cảm giác sau chuyến đi của bạn như thế nào?
 2. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện 
- HS kể chuyện trong nhóm bàn.
- Thời gian: 4 phút.
- Ba HS thi kể chuyện trước lớp. Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
 3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò
(?) Em rút ra được điều gì cần chú ý khi kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Kể lại câu chuyện cho bạn bè hay người thân nghe.
Rút kinh nghiệm:
...
 Toán Tiết 43 - Tuần 9
Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
A. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn:
 + Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường dùng.
 + Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng đơn vị đo diện tích.
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS lên bảng làm: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
 34 tấn 3 kg =  kg 2 kg 532g = kg
5467 kg =  tấn 456 kg =  tạ
- HS dưới lớp làm bảng con: 128 g =  kg; 8 tấn 51kg =  tấn
- Nhận xét, ghi điểm.
 II. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Ôn tập về các đơn vị đo diện tích
- HS kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề nhau.
(?) Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị đo bé hơn liền kề nó?
(?) Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1 phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?
(?) hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
- Quan hệ giũa các đơn vị đo thông dụng:
1km2 =  m2 1ha =  m2
 1 km2 =  ha 1ha =  km2 =  km2
 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
Ví dụ 1:
17dm2 23cm2 =  dm2
- HS thảo luận theo nhóm bàn: Tìm số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Thời gian: 2 phút
- HS nêu cách làm. Một HS lên bảng trình bày cách làm. 
- Nhận xét, chốt lại như sgk.
- HS làm thêm: 2cm2 5mm2 =  cm2
Ví dụ 2:
- Tiến hành tương tự như VD1:
- HS tìm cách làm: 56dm2 =  m2; 23cm2 =  dm2
* Nhận xét: Muốn viết đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân ta làm 2 bước:
 + Đưa số đo diện tích về dạng hỗn số.
 + Chuyển từ hỗn số về số thập phân.
 3. Hoạt động 3: HS luyện tập - thực hành.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm câu a: 1654m2 =  ha
- HS tự làm các phần còn lại vào vở. Một HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm vào vở: Một dãy làm câu a và b, một dãy làm câu c và d.
- Hai HS làm bài vào bảng phụ. Nhận xét, ghi điểm.
 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò
- HS thi làm bài nhanh, đúng: 4ha 5m2 =  ha 4,6km2 =  ha
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Luyện tập thêm ở nhà.
Rút kinh nghiệm:
...
 Lịch sử Tiết 9 - Tuần 9
Cách mạng mùa thu
A. Mục tiêu:
- HS biết:
 + Sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng 8 là một cuộc khời nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội – Huế - Sài gòn.
 + Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 ở nước ta.
 + Ý nghĩa lịch sử cách mạng tháng 8.
 + Liên hệ với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh sgk.
- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- Hai HS lên bảng:
 + Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12/9/1930 ở Nghệ An.
 + Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ- Tĩnh diễn ra điều gì mới?
- Nhận xét, ghi điểm.
 II. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng
- HS đọc phần chữ nhỏ.
- GV nêu vấn đề.
(?) Theo em vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam?
- HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung.
 2. Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945.
- GV hỏi:
 + Không khí khởi nghĩa ở Hà Nội được miêu tả như thế nào?
 + Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng như thế nào?
 + Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm bàn: Thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- Thời gian: 2 phút.
- HS thuật lại diễn biến trước lớp. Nhận xét, tuyên dương.
 3. Hoạt động 3: Liên hệ với cuộc khởi nghĩa ở địa phương.
- GV hỏi:
 + Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính quyền ở các địa phương khác như thế nào?
 + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?
 + Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền?
- HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu những cuộc khởi nghĩa ở địa phương trong thời gian đó.
 4. Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa
- GV hỏi:
 + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng 8?
 + Thắng lợi của cách mạng tháng 8 có ý nghĩa như thế nào?
- HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung.
 5. Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
(?) Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu cách mạng?
(?) Vì sao ngày 19/8 được lấy làm ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nước ta?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
...
 Kĩ thuật Tiết 9 - Tuần 9
Luộc rau
A. Mục tiêu:
- HS cần phải:
 + Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
 + Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu cơm.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Rau muống, nồi, dĩa, đũa, bếp ga.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 II. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau.
- HS nêu những công việc khi luộc rau.
- HS quan sát hình 1 sgk/37, 38.
(?) Để chuẩn bị luộc rau, ta cần chuẩn bị những dụng cụ và nguyên liệu gì?
(?) Nêu lại cách sơ chế rau.
- HS quan sát hình 2 và đọc mục 1b sgk/ 38: 
 + Nêu cách sơ chế rau trước khi luộc.
- GV kết luận.
 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau
- HS đọc mục 2 và quan sát hình 3 sgk/38: 
 + Nêu cách luộc rau.
- GV lưu ý một số điểm khi luộc rau.
- GV tổ chức cho HS thực hành luộc rau.
 3. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
- HS trả lời 2 câu hỏi SGK/39.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài “Rán đậu phụ”
Rút kinh nghiệm:
..
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008
 Tập đọc Tiết 18 - Tuần 9
Đất Cà Mau
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cương của người Cà Mau.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Sự khắc nghiệt cảu thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài 

File đính kèm:

  • docGA 5 TUAN 12.doc