Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến

doc23 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG – Tuần 9
Thứ – ngày
Môn học
Bài học
Thứ hai
10-10
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
Toán
Hai đường thẳng song song
Thứ ba
11-10
Tập làm văn
Luyện tập văn viết thư
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ tư
12-10
Toán
Vẽ hai đường thẳng song song
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
 Thứ năm
13-10
Tập đọc
Điều ước của vua Mi-đát
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật
Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước
Thứ sáu
14-10
Luyện từ và câu
Động từ
Toán
Thực hành vẽ hình vuông
Chính tả
Nghe- viết: Thợ rèn
Khoa học
Ôn tập: Con người và sức khoẻ
 Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
A. Mục đích, yêu cầu
- HS đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (TL được các CH trong SGK)
- Qua bài cho HS hiểu được nghề nào cũng là nghề cao quý. 
* GDKNS: Lắng nghe tích cực. Giao tiếp. Thương lượng. 
B. Đồ dùng dạy- học
 Bảng phụ. 
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
 - Cho HS mở SGK, q/ tranh và giới thiệu
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc mẫu
- Yêu cầu chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “ một nghề để kiếm sống”
+ Đoạn 2: Còn lại
- Luyện đọc đoạn 
Trang...
Qu©n...
- Mở SGK
 - Quan sát, nói ND tranh minh hoạ
 - Nghe giới thiệu
- 1 HSK đọc mẫu toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- Chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - phát hiện từ khó đọc
- GV kết hợp hướng dẫn phát âm đúng
- Giúp học sinh hiểu từ ngữ
Giải nghĩa từ : đốt cây bông.
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
 *ý1: Cương muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
* Đoạn 2: 
- Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào ?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì ?
*ý2: Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm cách thuyết phục mẹ.
* Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào ?
 - GV hướng dẫn đọc theo vai
 - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc
 - Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ khi đốt cây bông”.
3. Củng cố, dặn dò
 - Nêu ND bài của bài
 - GV nhận xét tiết học và dặn đọc bài ở nhà
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc chú giải 
- Nghe, 1 em đọc cả bài
- Đọc thầm đoạn 1 và TLCH;
-  đỡ đần mẹ.
- Đọc thầm đoạn còn lại và TLCH:
-  nhà Cương dòng dõi nhà quan, sợ mất thể diện.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường
- Đọc thầm và nhận xét:
+ Cách xưng hô?
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện?
 - Có 2 nhân vật : Cương, mẹ Cương.
- 3 em đọc theo vai
- Cả lớp luyện đọc
 - Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm
 - Lớp luyện đọc đoạn
 - Cương mơ ước 
 TOÁN 
 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I- Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song 
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song.
-Yêu thích môn học 
II- Đồ dùng dạy học:
 - Ê ke, thước thẳng
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. 
 B- Bài mới:
Hoạt động 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
Hoạt động 2-Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ HCN Sgk lên bảng
- Tương tự cho HS kéo dài 2 cạnh ngắn.
+ Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng song song.
3- Luyện tập:
 Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận. 
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh song song với nhau trong hình tứ giác ABEG, ACDG, BCDE. 
Gọi HS chữa bài trên bảng.
Bài 3:
 Gv yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Gọi HS chữa bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nêu cách nhận biết 2 ĐT song song.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 1 HS làm nêu. Lớp vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát và nhận biết 2 đường thẳng song song.
- HS tìm những đường thẳng song song trong lớp.
- HS đọc và thảo luận .
-Nêu từng cặp cạnh song song
Cạnh AD và QP.
Cạnh MN và PQ
Cạnh MQ và NP
HS thực hiện và nêu các hình.
Trong hình ABEG có các cạnh AB và GE song song với nhau,
 Cạnh AG và BE song song với nhau.
Tương tự hình ABCD và BCDE.
- 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường thẳng đó không song song với nhau. 
- HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét.
- HS tự làm và chữa bài.
- HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng.
- HS trao đổi bài để chữa.
 Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2011
TẬP LÀM VĂN: LuyÖn tËp v¨n viÕt th­
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm chắc được mục đích của việc viết thư và kết cấu thông thường của một bức thư .
- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư ®óng bè côc, ®¶m b¶o néi dung.
* GDKNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; tìm kiếm và xử lí thông tin; tư duy sáng tạo.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC: 
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Theo em, mét bµi v¨n viÕt th­ gåm cã nh÷ng phÇn nµo?
- Nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b). Luyện tập 
§Ò bµi: H·y viÕt th­ cho mét b¹n ë xa ®Ó th¨m hái vµ kÓ t×nh h×nh häc tËp cña em cho b¹n biÕt.
 * Tìm hiểu đề 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em 
- Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày 
- Gọi các nhóm hoàn thành trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét để hoàn thành phiếu đúng:
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ?
 + Mục đích viết thư là gì ? 
+Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như thế nào ? 
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ? 
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? 
+ Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? 
 * Viết thư 
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư .
- Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành - Gọi HS đọc lá thư mình viết.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS trả lời câu hỏi: Huyền......
- Lắng nghe .
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận, hoàn thành nội dung.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- viết thư cho một bạn trường khác.
- xưng bạn – mình, cậu – tớ
- Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. 
- Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau.
- HS suy nghĩ và viết ra nháp.
- Viết bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
A. Mục đích, yêu cầu
- Biết thêm 1 số TN về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ 
- Bước đầu tìm được 1 số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2)
- Ghép được TN sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của TN đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về 1 loại ước mơ (BT4).
- Hiểu ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c)
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ như bài tập 2. 
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
II. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV Nêu MĐ- YC bài học
2. Hướng dẫn học sinh làm tập 
Bài tập 1:
 - GV treo bảng phụ
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
 - Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong sẽ đạt được trong tương lai.
 - Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai
Bài tập 2:
 - GV đưa ra từ điển và nhận xét
 - Hướng dẫn học sinh thảo luận
 - GV phân tích nghĩa các từ tìm được
Bài tập 3:
 - GV hướng dẫn cách ghép từ
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
+ Đánh giá cao:ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn
+ Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
+ Đánh giá thấp: ước mơ viển vông.
Bài tập 4
 - GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý 1 bài kể chuyện
 - GV nhận xét
Bài tập 5
 - GV bổ sung để có nghĩa đúng
 - Yêu cầu học sinh sử dụng thành ngữ
3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét, dặn học thuộc các câu thành ngữ ở bài tập 5
- 1 em nêu ghi nhớ về Dấu ngoặc kép (TuyÕt...)
 - 1 em sử dụng dấu ngoặc kép (Quyªn...)
 - Nghe giới thiệu, mở sách
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ.
1 em làm bảng phụ
vài em đọc
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - Học sinh tập tra từ điển, đọc ý nghĩa các từ vừa tìm được trong từ điển
 - Học sinh thảo luận theo cặp
 - Làm bài vào vở
- Học sinh đọc yêu cầu
 - Học sinh ghép các từ theo yêu cầu
 - Nhiều em đọc bài làm 
 - Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm
 - Học sinh mở sách
- Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mơ
- 1 HS đọc yêu cầu 
 - Tìm hiểu thành ngữ
- Thực hiện theo yêu cầu
TOÁN 
 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I- Mục tiêu:
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của hình tam giác.
- Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Yêu thích môn học. 
II- Đồ dùng dạy học:
 GV: Ê ke, thước thẳng
 HS: thước ,ê ke
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
 B- Bài mới:
HĐ1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
HĐ2-Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng cho trước.
- GV vẽ cạnh dài AB và điểm E nằm trên AB. 
- Tương tự cho HS nhận biết và vẽ hình + Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng vuông góc.
- Muốn vẽ đường thẳng vuông góc ta dùng dụng cụ gì?
- Giới thiệu đường cao của hình tam giác. 
- GV vẽ hình tam giác lên bảng.
- Thao tác: Qua điểm A ta vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng BC.
- GV: Đoạn thẳng AH ta gọi là đường cao của tam giác ABC.
HĐ3-Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS thực hiện vẽ đường thẳng vuông góc đi qua điểm E đã cho.
Bài 2: Tổ chức cho HS vẽ đường cao của hình tam giác.
+ NX - đánh giá
Bài 3: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu.
Cho hình chữ nhật ABCD và đIểm E trên cạnh AB.
Vẽ đường thẳng đi qua đIểm E và vuông góc với cạnh DC, cắt cạnh DC tại điểm G.
- Nêu tên các hình chữ nhật .
+ Nx - đánh giá
HĐ4: Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nêu cách vẽ đường thẳng vuông góc.
- Dặn HS ôn bài ở nhà.
2HS nêu ( Quúnh...,Th¾ng...) 
Nhận xét.
Nghe
- HS quan sát và nhận biết.
- HS thực hành vẽ.
HS thực hiện và nêu các hình.
- HS: Muốn vẽ đường thẳng vuông góc ta dùng bút chì và êke
Trong hình ABEG có các cạnh AB và GE song song với nhau, Cạnh AG và BE song song với nhau.
Tương tự hình ABCD và BCDE.
- HS nhận biết.
* 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS vẽ trên bảng- Lớp nhận xét.
- HS tự làm và chữa bài.
- HS nêu yêu cầu và làm.
- 3 HS lên bảng chữa bài , cho hs sử dụng êke vẽ. 
- HS đổi vở kiểm tra độ chính xác của đường cao.
- 1 HSKG đọc yêu cầu,
- 1 HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với cạnh cho trước.
- HS làm bài và đọc chữa (KK cả lớp làm bài)
- HS nhận xét.
 Thứ 4 ngày 12 tháng 10 năm 2011
TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I- Mục tiêu:
- Biết vẽ ĐT đi qua một điểm và song song với một ĐT cho trước (bằng thước ke và êke)
 -Rèn kỹ năng quan sát và vẽ hai đường thẳng song song
-GD ý thức học tập.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Ê ke, thước thẳng
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng hai đường thẳng song song.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
 B- Bài mới:
Hoạt động1-Giới thiệu bàivà ghi đầu bài:
Hoạt động 2-Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng cho trước.
- GV vẽ cạnh dài AB và điểm E nằm trên AB. 
- Tương tự cho HS nhận biết và vẽ hình bên.
+ Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng song song.
- Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. 
- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng CD.
Hoạt động3-Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS thực hiện vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và song song với CD đã cho.
Bài 2: (HSKG)Tổ chức cho HS vẽ đường thẳng song song đi qua điểm A của hình tam giác.
Bài 3: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu.
3-Củng cố- Dặn dò:
HS nêu cách vẽ đường thẳng song song.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2HS nêu ( Hiền...., thương...) 
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát và nhận biết.
- HS trả lời câu hỏi: 
- Muốn vẽ đường thẳng song song ta dùng dụng cụ gì?
- HS thực hành vẽ.
- HS thực hiện và nêu các hình.
- HS làm bài trong vở.
- Hs đọc yêu cầu rồi làm bài.
- Gv vẽ đ­ờng thẳng CD và điểm M
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS nêu yêu cầu B2.
- HS làm bài trên phiếu, 1 HS lên vẽ bảng vẽ.
- Tô màu hình tứ giác ADCB có trong hình.
- HS viết tên các cặp cạnh // có trong hình tứ giác ADCB
- HS nhận xét
- 1 HS chỉ lại trên hình vẽ các cặp cạnh //.
- HS nêu yêu cầu – làm bài trên phiếu
- 1 HS lên bảng vẽ đường thẳng //.
- HS dưới lớp vẽ vào vở 
- HS đổi bài kiểm tra chéo.
- HS nêu nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhận xét về tứ giác ABED.
 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
A. Mục đích, yêu cầu
 - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi đạt mục đích.
 - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
- Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được MĐ.
* GDKNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Thương lượng. Đặt mục tiêu. Kiên định.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép sẵn đề bài
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:SGV(207)
2. Hướng dẫn học sinh phân tích bài
 - GV gạch chân từ ngữ quan trọng
 - Treo bảng phụ 
3. Xác định mục đích trao đổi,hình dung các câu hỏi sẽ có
 - GV hướng dẫn xác định trọng tâm
 - Nội dung trao đổi là gì ?
 - Đối tượng trao đổi là ai ?
 - Mục đích trao đổi để làm gì ?
 - Hình thức trao đổi là gì ?
4. Thực hành trao đổi theo cặp
 - Chia cặp theo bàn
 - GV giúp đỡ từng nhóm
5. Thi trình bày trước lớp
 - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí sau: Đúng đề tài, đạt mục đích, hợp vai.
 - GV nhận xét
6. Củng cố, dặn dò
 - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi với người thân
 - Nhận xét giờ học
- Nghe giới thiệu
 - HS đọc thầm bài, 2 em đọc to
 - Đọc từ GV gạch chân
 - Đọc bảng phụ
 - 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý
 - Xác định trọng tâm
 - Về nguyện vọng học môn năng khiếu
 - Anh, chị của em
 - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, giải đáp thắc mắc của anh, chị
 - Em và bạn trao đổi
 - Mỗi người đóng 1 vai
 - Thảo luận để chọn vai
 - Thực hành trao đổi
 - Đổi vai
 - HS thi đóng vai trước lớp
 - Lớp nhận xét
 - 2 em nhắc lại
 Thứ năm, ngày 13 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
A. Mục đích, yêu cầu
 - HS đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
- Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
 - Trả lời được các câu hỏi trong SGK
- Giáo dục đức tính hiền lành, thật thà, ko nên tham lam bất cứ thứ gì khi không phải là của mình.
B. Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài và trả lời câu hỏi bài: Thưa chuyện với mẹ
- Cương xin học thợ rèn để làm gì?
- Đọc bài và nêu ND của bài.
- Nhận xét, chấm điểm
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: HD quan sát tranh và nêu MĐ, yêu cầu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
 - GV treo bảng phụ
Đoạn 1: Từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!
Đoạn 2: Tiếp theo đến lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
Đoạn 3: Phần còn lại.
 - Đọc tiếp nối đoạn và luyện đọc từ khó.
 - HD phát âm từ khó
 - Đọc tiếp nối đoạn và hiểu từ mới.
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài :
* Đoạn 1:
+ Vua Mi- đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
+ Lúc đầu điều ước đó tốt đẹp như thế nào?
*ý1: Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện.
+ Tại sao nhà vua phải xin thần rút lại điều ước?
* ý2: Vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
+ Vua Mi- đát đã hiểu ra điều gì?
*ý 3: Vua Mi-đát rút ra được bài học quý. 
- Gọi HS đọc toàn bài và rút ra ND
Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Câu chuyện có mấy nhân vật ?
 - GV hướng dẫn đọc theo vai
 - Chia nhóm luyện đọc theo vai
 - Thi đọc diễn cảm theo vai
(Chọn đoạn cuối chuyện: Mi- đát bụng đói cồn càoước muốn tham lam.
3. Củng cố, dặn dò
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 
 - GV yêu cầu học sinh chọn tiếng “ ước” đứng đầu đặt tên chuyện theo ý nghĩa.
 - Nhận xét giờ
 Trang....
HuyÒn....
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu, mở sách, quan sát tranh minh hoạ.
 - 1 HSK đọc mẫu toàn bài, lớp đọc thầm.
 - Chia đoạn: 3 đoạn
- 3HS nối tiếp đoạn, lớp theo dõi, phát hiện từ khó đọc.
 - Luyện phát âm
 - 3HS nối tiếp đoạn, lớp theo dõi
 - 1 em đọc chú giải
- Nghe GV đọc
 - Làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng.
 -  cành sồi, quả táo đều biến thành vàng
 - 1 số HS TL và nhắc lại
 - Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì.
- 1 số HS TL và nhắc lại
- Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
- 1 số HS TL và nhắc lại
- 1 HS đọc
- 1 số HSTL và đọc lại
- Có 2 nhân vật
- 3 học sinh 1 nhóm đọc
 - Các nhóm thi đọc
 - Lớp luyện đọc
 - Nhiều học sinh nêu suy nghĩ của mình.- NX
 - Nhiều em đặt tên chuyện.
TOÁN 
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I- Mục tiêu:
 - Vẽ được hình chữ nhật (bằng thước kẻ và êke)
- Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ một hình chữ nhật biết độ dài cho trước 
- Biết vẽ thành thạo HCN,.
-Yêu thích môn học
II- Đồ dùng dạy học:
 - Ê ke, thước thẳng (GV-HS)
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A-Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song
Thực hành vẽ 
 B- Bài mới:
Hoạt động 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
Hoạt động 2-Vẽ hình CN có chiều dài 4cm ,chiều rộng 2cm
- GV hướng dẫn vẽ mẫu: Vẽ đoạn thẳng DC= 4cm
Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D lấy DA = 2cmCB = 2cm
- Nối A với B ta được hcn ABCD.
- YCHS vẽ vào vở
3- Bài tập Bài 1: a) Cho HS vẽ ra vở
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ - nx
b) HSKG tính chu vi hcn- chữa bài.
Bài 2: HS đọc yc bài - thực hiện yc (câu b HSKG)
GV đi qs giúp đỡ
Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình
HS-GV nhận xét
C. Củng cố- Dặn dò: về nhà vẽ HCN
Quỳnh...., Trang...
- HS quan sát và nhận biết.
 A B
 2cm
 D 4cm C
- HS vẽ hình
- 1 HS lên bảng vẽ - nx
b) HS tính chu vi hcn- chữa bài. 
 (5+ 3) x2 = 16(cm)
HS đọc yc bài - thực hiện yc
2 hs lên bảng vẽ hình 
KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giêngs, chum, vại, bể nước cần phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
* GDKNS: Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. Kĩ năng cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 36, 37 sách giáo khoa
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra: Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào ?
II. Dạy bài mới
+ HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước
* Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
 - Cho các nhóm thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
 - Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu
B2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
+ HĐ3: Thảo luận ( Hoặc đóng vai )
* Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hướng dẫn
 - GV giao mỗi nhóm một tình huống
B2: Làm việc theo nhóm
 - Các nhóm thảo luận theo tình huống
B3: Làm việc cả lớp
 - Các nhóm học sinh lên đóng vai
 - Nhận xét và bổ xung
III. Hoạt động nối tiếp : 
1. Củng cố:- Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi
 2. Dặn dò :Vận dụng bài học, xem trước bài sau.
S¬n....
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh chia nhóm và thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày
 - Học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Chia nhóm và thảo luận
 - Học sinh trả lời
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh chia lớp thành 3 nhóm
 - Các nhóm thảo luận theo tình huống
 - Đại diện các nhóm lên đóng vai
 - Nhận xét và bổ xung
 Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐỘNG TỪ
A. Mục đích, yêu cầu
 - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng).
 - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
- Tìm được ĐT trong câu văn, đoạn văn.
- Dùng những ĐT hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 3
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu
2. Phần nhận xét
 - Hướng dẫn học sinh làm bài 1 và 2
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
 - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét
3. Phần ghi nhớ
SGK
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
 - Chia lớp theo nhóm
 - GV nhận xét
Bài tập 2
 - Yêu cầu học sinh đọc bài
 - Cho học sinh làm bài cá nhân
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
a) Các động từ: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn.
b) Các động từ: mỉm cười, thử, bẻ, biến thành,ngắt, thành, tưởng, có.
Bài tập 3
 - Tổ chức trò chơi “xem kịch câm”
 - GV phổ biến cách chơi
 - Treo tranh minh hoạ
 - 2 em chơi thử
 - GV nhận xét
5. Củng cố, dặn dò
 - Nhắc ND ghi nhớ, học thuộc ghi nhớ.
 - Nghe giới thiệu
 - 2 em nối tiếp đọc bài 1và 2
 - Lớp đọc thầm, trao đổi cặp
 - Trình bày bài làm
 - HS phát biểu về động từ
 - 4 em đọc ghi nhớ
 - 2 em nêu VD về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
 - HS đọc yêu cầu
 - Thảo luận nhóm, viết bài ra nháp
 - Vài em nêu bài làm.
 - HS đọc yêu cầu bài 2
 - HS làm bài cá nhân ra nháp
 - 1 em chữa trên bảng
 - Nhiều em đọc
 - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
 - Nghe phổ biến cách chơi
 - Quan sát tranh
 - Lớp nhận xét.
 - Nhiều học sinh chơi
CHÍNH TẢ (N-V)
THỢ RÈN
A. Mục đích, yêu cầu 
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ trong bài: Thợ rèn
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b
- Rèn kĩ năng viết đúng , đẹp , nhanh. Trình bày vở sạch sẽ khoa học
B. Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
 - GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV 192
2. Hướng dẫn nghe viết
 - GV đọc bài thơ Thợ rèn
 - GV nhắc những từ ngữ khó
 - Gọi 1 em đọc chú thích
- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ?
 - Trình bày bài thơ như thế nào ?
 - GV đọc từng dòng
 - GV đọc soát lỗi
 - Chấm 10 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn bài tập chính tả
 - GV chọn cho học sinh làm bài 2a
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ học
 -Dặn học sinh về nhà học thuộc những câu thơ trên.
 - 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vào nháp các từ do GV đọc
- Học sinh mở sách
 - Nghe đọc, theo dõi sách
 - Viết từ khó
 - 1 em đọc
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
 - 2 em trả lời 
 - Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề
 - Viết bài vào vở
 - Đổi vở soát lỗi
 - Nghe chữa lỗi
 - Học sinh đọc
 - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu
 - Làm bài đúng vào vở
 - Đọc bài đúng
- Nghe nhận xét
TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG
I- Mục tiêu:
- Vẽ được hình vuông (bằng thước kẻ và êke)
- Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước 
- Biết vẽ thành thạo hình vuông,.
-HS biết vẽ một hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
-Biết vẽ thành thạo hình vuông.
-Yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Ê ke, thước thẳng
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS nêu cách vẽ hình chữ nhật.
-Thực hành vẽ hình chữ nhật.
 B- Bài mới:
Hoạt động 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
Hoạt động 2-Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm:
- GV nêu bài toán 
-HD HS coi hình vuông như hình chữ nhật có cả 4 cạnh là 3 c

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc
Đề thi liên quan