Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến

doc23 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Yến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng - Tuần 32
Thứ - ngày
Môn học
Bài học
Thứ hai
23 - 4
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
Toán
Ôn tập về các số tự nhiên
Đạo đức
Giành cho địa phương
Thứ tư
25 - 4
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Luyện từ & câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Toán
Ôn tập về biểu đồ
Địa lí 
Khai thác khoáng sản,hải sản ở vùng biển Việt Nam
Thứ năm
26 - 4
Tập đọc
Ngắm trăng- Không đề
Tập làm văn
LT XD mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
Toán
Ôn tập về phân số
Khoa học
Động vật ăn gì để sống
Thứ sáu
27 – 4
Luyện từ & câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số
Chính tả
Nghe- viết: Vương quốc vắng nụ cười
Khoa học
Trao đổi chất ở động vật
Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012
 TẬP ĐỌC
Vương quốc vắng nụ cười
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp với nội dung diễn tả.
-Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
-Giới thiệu bài.
HĐ 1 : Luyện đọc.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
+Bài văn gồm có mấy đoạn ?	
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )
-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: nguy cơ, thân hành, du học.
-HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2 : Tìm hiểàu bài.
-Cho HS đọc đoạn 1
+Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
+Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
+Nhà vua để làm gì để thay đổi tình hình?
-Cho HS đọc đoạn 2.
+Kết quả ra sao ?
-Cho HS đọc đoạn 3.
+Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? 
+Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ?
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm.
-GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau theo cách phân vai
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm 
-GV nhận xét ghi điểm.
Ý nghĩa:. Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
3.Củng cố _ dặn dò:
-Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:
-HS nối tiếp nhau đọc.
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét
-1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK 
-HS đọc thầm đoạn 1
+Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót,.. 
+Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
Ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
-HS đọc thầm đoạn 2 
Ý 2: Việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại.
-HS đọc thầm đoạn 3
+Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
+Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .
Ý 3: Hy vọng mới của triều đình .
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4
+Vài HS thi đọc trước lớp.
-2HS nêu.
-HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
-Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
-Biết đặt tính và thực hiện chia các số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. 
-Biết so sánh số tự nhiên.
II.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
-Tính bằng cách thuận tiện nhất :
 68 + 95 +32 + 5
 102 +7 + 243 +98
-GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới
-Giới thiệu bài.
Bài 1(dòng 1,2): Đặt tính rồi tính
-Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.
-GV chấm chữa bài
Bài 2: Tìm x
-Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng.
-GV chữa bài , gọi HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”
Bài 4 :
-Yêu cầu HS tự làm, 1 HS lên bảng sửa bài.
Các bài còn lại hướng dẫn cho hskg làm.
3. Củng cố – Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học 
-Dặn HS về ôn lại các kiến thức đã học.
-2 HS lên bảng
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
a) 2 057 x 13 = 26 741
b) 7368 :24 =307
-HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng
- HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết”
-HS tự làm , 1 HS lên bảng sửa bài.
-Về nhà thực hiện.
: ĐẠO ĐỨC
Dành cho địa phương : Ý thức chấp hành luật giao thông
I.Mục tiêu:
-HS có ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
-Rèn kĩ năng tham gia giao thông.
-Có ý thức chấp hành tốt luật giao thông.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tình huống.
-Tìm hiểu tình hình giao thông ở địa phương.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
-Kiểm tra một số HS chưa đạt một số nhận xét ở sổ điểm.
-GV nhận xét - Đánh giá.
2.Bài mới:
HĐ 1:Xử lí tình huống.
-GV chia nhóm phát phiếu ghi tình huống cho HS thảo luận nhóm.
+Tình huống 1: Em cùng 2 bạn An , Hoà đi học về An , Hoà chạy nhảy nô đùa ra giữa đường. Em sẽ làm gì ?
+Tình huống 2: Ở gần nhà em có mấy gia đình thả heo, chó, bò ra ngoài đường.Em có nhận xét gì về việc làm đó .
+Tình huống 3 : Các bạn nam giờ ra về chơi đá bóng ngoài lề đường. Em thấy em sẽ làm gì ?
-Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
-GV nhận xét chốt lại ý đúng.
HĐ 2:Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 trả lời các câu hỏi sau:
1.Em hãy kể tình hình giao thông ở địa phương em?
2.Theo em các bạn HS trong trường tham gia giao thông đường bộ như thế nào ?
3.Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ.
3. Củng cố _ Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-GD HS ý thức chấp hành giao thông đường bộ.
-HS thực hiện.
-HS nhận tình huống , thảo luận nhóm và sắm vai nếu có thể.
-HS thảo luận nhóm 
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-HS trả lời.
-HS trả lời, nhận xét câu trả lời.
-HS lắng nghe để thực hiện.
 Thứ tư, ngày 25 tháng 4 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I.Mục tiêu:
-Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? ).
-Nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho trước vào chổ thích hợp trong đoạn văn.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
-Nêu ghi nhớ ? Nêu VD.
-HS nêu miệng bài 3.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới :
HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét.
-Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
-Hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu 
-GV nhắc HS cần tìm thành phần CN, VN của câu sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
-Yêu cầu HS gạch dưới bộ phận trạng ngữ ,làm bằng bút chì vào SGK
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho các câu trên ?
-Hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho các trạng ngữ vừa tìm được.
Chú ý : Nếu đặt khi nào ở đầu câu thì có nghĩa hớt hải về sự việc chưa diễn ra.
HĐ 2: Phần ghi nhớ.
-Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
-Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ thời gian.
HĐ 3: Luyện tập
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
-Yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét ghi điểm cho HS.

Bài 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Gv yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn, chỉ ra những câu văn thiếu trạng ngữ trong đoạn văn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm trạng ngữ đã cho ở BT
-Gv nhận xét cho điểm 
3. Củng cố – Dặn dò:
-2HS lên bảng.
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
-HS làm bằng bút chì vào SGK, 1 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ.
-Đúng lúc đó, một viên thị vệ //hớt hải chạy vào.
+Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
-HS nêu: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc to.
-HS nối tiếp nhau nêu VD.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
+Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào ? Mấy giờ ? . ?
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-HS làm bài, phát biểu ý kiến.
-2 HS làm trên 2băng giấy dán bảng.
-Về nhà thực hiện.
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập xây dưng đoạn văn miêu tả con vật
I.Mục tiêu:
 Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con được miêu tả trong bài văn; bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật em yêu thích.
II.Đồ dùng dạy học:
- Ảnh con tê tê, ảnh một số con vật gợi ý cho HS làm bài 2.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ: 
-Gọi 2 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con gà trống.
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1: 
-Yêu cầu HS quan sát ảnh con tê tê. Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a) Phân loại bài văn trên và nêu nội dung chính của từng đoạn.
b)Tác giả chú ý đến những đặc điểm ngoại hình nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
c) Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú ?
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài .
-Gv giới thiệu tranh ảnh con vật để HS tham khảo.
+Nhắc HS quan sát hình dáng bên ngoài con vật mình thích, viết đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật đó , chú ý chọn những đặc điểm riêng, nổi bật.
+Không lặp lại đoạn văn tả con gà trống.
-GV nhận xét , cho điểm.
Bài 3 : 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài..
-GV nhận xét , cho điểm khen ngợi những học sinh viết hay..
3.Củng cố _ Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà sửa lại bài viết lại vào vở.
-2 HS lên bảng
-1 HS đọc to yêu cầu và bài văn tả con tê tê., lớp đọc thầm. trong SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi .
-Bài gồm 6 đoạn.
Đoạn 1:Mở bài – Giới thiệu chung về con tê tê.
Đoạn 2: Miêu tả bộ vảy của con tê tê.
Đoạn 3: Miêu tả miệng , hàm lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
Đoạn 6:Kết bài – tê tê là con vật có ích con người cần bảo vệ nó.
-1 HS đọc yêu cầu bài .
-HS quan sát tranh.
-HS lắng nghe.
-HS viết đoạn văn, Một số HS đọc đoạn viết.
-1 HS đọc yêu cầu bài
-HS viết đoạn văn, Một số HS đọc đoạn viết.
-Về nhà thực hiện.
TOÁN
Ôn tập về biểu đồ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ:
 Tính: 39275 – 306 x 25
 6720 : 120 + 25 x 100
-GV nhận xét- ghi điểm.
2.Bài mới:
Bài 1: HSKG
Bài 2:
-Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi a;
a) Diện tích Hà Nội là bao nhiêu ki – lô- mét vuông, Diện tích Đà Nẵng là bao nhiêu ki – lô- mét vuông, Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki – lô- mét vuông ?
-Gọi 1 HS lên bảng làm ý b, cả lớp làm vở.
-Gv nhận xét chữa bài .
Bài 3: 
-Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.1HS làm bảng.
-Gv chấm chữa bài.
-GV hỏi thêm:Trung bình cửa hàng đó bán được bao nhiêu cuộn vải mỗi loại?
3.Củng cố – Dặn dò:
-Gv hệ thống lại kiến thức liên quan đến bản đồ.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài; Ôn tập về phân số.
-2 hs làm bảng
-HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
+Diện tích Hà Nội là 921 ki – lô- mét vuông, Diện tích Đà Nẵng là 1255 ki – lô- mét vuông, Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là 2095 ki – lô- mét vuông
-1 HS lên bảng làm ý b, cả lớp làm vở.
-HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
- HS tự làm vào vở.1HS làm bảng
-HS lắng nghe.
-Về nhà thực hiện.
 Địa lí: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN 
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
 I. Mục tiêu: Học sau bài này, HS biết:
- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
 II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
 III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
H: Biển nước ta có những tài nguyên nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thế nào?
1/ Khai thác khoáng sản
HĐ1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS dựa vào Sgk, tranh ảnh, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời :
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
+ Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
GVchốt ý
2/ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, Sgk và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý:
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
+ Trả lời các câu hỏi của mục 2/Sgk.
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
+ Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
HĐ tiếp nối:
Bài sau: Ôn tập.
* Hoạt động của học sinh
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi theo cặp và trình bày kết quả trước lớp.
- Lắng nghe.
- HS các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
- Lắng nghe.
 Thứ năm, ngày 26 tháng 4 năm 2012
TOÁN
Ôn tập về phân số
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
II. Các hoạt động dạy - học : 
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập. 
Bài 1: 
-GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa và tìm hình đã được tô màu hình.
-GV yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của các hình còn lại.
-GV nhận xét câu trả lời của HS 
Bài 3: 
-GV yêu cầu HS đọc đề, sau đó hỏi: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và ghi điểm HS 
Bài 4(a,b): 
-GV yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai phân số, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
Bài 5: 
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV hướng dẫn: 
-GV yêu cầu HS trình bày bài vào vở bài tập.
*Các bài còn lại còn thời gian hướng dãn hs kg làm.
3.Củng cố – Dặn dò : 
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại.
-HS quan sát và trả lời: Hình 3 đã tô màu hình 
-HS lần lượt nêu: 
+Ta chia cả tử và mẩu của phân số đó cho cùng 1 số tự nhiên khác 1
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
 ;
-HS lên bảng làm bài. 
 Ta có b/ và .Ta có . Giữ nguyên .
-Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần
-HS sắp xếp: 
-HS làm bài vào vở bài tập
-Về nhà thực hiện.
TẬP ĐỌC
Ngắm trăng – Không đề
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu biết đọc diễm cảm bài thơ ngắn với gịog nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung. 
-Hiểu nội dung bài thơ: Nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trướckhó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn 2 bài thơ.
III.Các hoạt động dạy - học :
Giáo viên
Học sinh
BÀI : NGẮM TRĂNG
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a.Luyện đọc: 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ 
-Gọi HS đọc phần xuất xứ và chú giải
-Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài.
-GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: bương, không đề, hững hờ,
-Cho HS đọc bài trong nhóm.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
b.Tìm hiểu bài: 
-Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa Bác với trăng?
+Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác?
+Bài thơ nói lên điều gì?
-Kết luận đại ý bài thơ
c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 
-Gọi HS đọc bài thơ
-Treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ
-GV đọc mẫu bài thơ cho HS 
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ
-Nhận xét, ghi điểm từng HS 
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
BÀI: KHÔNG ĐỀ
a.Luyện đọc: 
-Gọi HS đọc toàn bài thơ 
-Gọi HS đọc phần Chú giải
-HS theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS 
-Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài ( 3 lượt )
-Cho HS đọc bài trong nhóm.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài
-GV đọc mẫu. chú ý giọng đọc ngân nga, thư thái, vui vẻ
b.Tìm hiểu bài: 
+Em hiểu từ “chim ngàn” như thế nào?
+Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào?
+Em hình dung ra cảnh chiến khu thế nào qua lời kể của Bác?
+Bài thơ nói lên điều gì về Bác?
-GV ghi đại ý bài thơ lên bảng: 
c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 
-Gọi HS đọc bài thơ.
-Treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ
-GV đọc mẫu bài thơ cho HS 
-Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
-Nhận xét, ghi điểm từng HS
3.Củng cố – Dặn dò: 
-Hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề nói lên tinh thần lạc quan,
-Nhận xét tiết học.
-2 HS tiếp nối nhau đọc 
-3 Hs đọc.
-HS lắng nghe 
-HS đọc bài trong nhóm 2.
-1 HS đọc bài.
-2 HS cùng đọc thầm, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời:
+Trong hoàn cảnh bị tù đày, ngắm trăng qua khe cửa nhà tù
+Hình ảnh: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nàh thơ.
+Qua bài thơ, em học được ở Bác tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên cho dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn.
+Bài thơ ca nợi tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ
-HS lắng nghe 
-1 HS đọc toàn bài thơ
-Theo dõi GV đọc mẫu
-HS nhẩm thuộc theo cặp đôi
-3 lượt HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
-2 HS tiếp nối nhau đọc 
-1 HS đọc 
-HS đọc bài trong nhóm 2.
-1 HS đọc bài
-3Hs nối tiếp nhau đọc bài 
+Chim ngàn là chim rừng 
+Trong thời kí kháng chiến chống thực dân Pháp, khi đang ở chiến khu Việt Bắc. 
+Cảnh rất đẹp, thơ mộng, mọi người sống giản dị, vui vẻ
+Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác .
-1 HS đọc 
-Theo dõi GV đọc mẫu 
-2 HS cùng nhẩm để học thuộc lòng 
-3-5 HS thi đọc thuợc lòng toàn bài thơ. 
-HS lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài
trong bài văn miêu tả con vật
I.Mục tiêu: Giúp HS:Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật đẻ thực hành luyện tập; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích.
II.Đồ dùng dạy –học:
-HS chuẩn bị ảnh về con vật.
-GV chuẩn bị 2 kiểu mở bài, kết bài.
III.Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
-GV gọi 2 HS đọc kết quả đoạn văn đã chuẩn bị tiết trước.
-GV nhận xét và ghi điểm.
2.Dạy bài mới: 
-GV giới thiệu bài.
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi : 
-Nhận xét, mở bài, kết luận:
-GV kết luận ý đúng.
Bài 2:
-GV gợi ý : các em hãy viết một mở bài gián tiếp tả hình dáng bên ngoài và hoạt động con vật. Mở bài gián tiếp cho đoạn văn thân bài đó. 
-GV yêu cầu HS tự làm vào vở 
-GV yêu cầu HS đọc bài của mình trước lớp, yêu cầu HS sửa, nhận xét. 
-GV chú ý sửa lỗi , từ . câu cho HS .
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
-GV yêu cầu HS sinh hoạt nhóm 
+Viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng 
+GV yêu cầu HS hoàn chỉnh bài văn tả con vật
-Nhận xét , bổ sung 
3.Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
 -2 HS lên bảng . Lớp theo dõi và nhận xét.
-HS lắng ghe và nhắc lại tên bài.
-1 HS đọc.
-HS làm việc theo nhóm, hoàn thành nội dung thảo luận.
-HS đọc thầm bài văn “Chim Công Múa” 
-HS phát biểu ý kiến. 
-HS đọc các phần như trong SGK.
-1 HS đọc.
-HS làm bài vào vở.
-3 HS , đọc cho cả lớp theo dõi. Nhận xét bài của các bạn.
-Lớp lắng nghe.
+HS nhớ thực hiện.theo nhóm 
+4 em trình bày trước lớp bài văn hoàn chỉnh , ba phần. 
-HS lắng nghe.
-Về nhà thực hiện.
Khoa học: Động vật ăn gì để sống?
I.Mục tiêu:
Kể dược tên một số động vật và thức ăn của chúng.
*GDKNS: Kĩ năng làm việc nhóm; kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các kgar năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình tranh 126, 127 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau .
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm.
-GV cùng HS nhận xét sản phẩm của từng nhóm.
-GV kết luận: Mục bạn cần biết trang 127 SGK.
HĐ 2: Trò chơi đố bạn con gì ?
-GV Hướng dẫn cách chơi.
-Nhắc HS huy động những kiến thức đã học về các con vật để hỏi, nhưng cần tập trung vào tên thức ăn của các con vật đó .
-GV cho HS chơi thử.
-Cho HS chơi theo nhóm.
3.Củng cố – dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nêu tên các con vật và thức ăn mà chúng thường sử dụng.
-Dặn HS chuẩn bị bài Trao đổi chất ở động vật.
-Nhóm trưởng điều khiển 
-Các nhóm trình bày lên giấy to.
-Các nhóm trưng bày sản phẩm , HS xem và nhận xét sản phẩm của từng nhóm.
-HS lắng nghe.
-Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì một con vật nào trong số những hình các em đã sưu tầm hoặc hình trong SGK.
-HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/ sai để đoán xem đó là con gì .
-Cả lớp chỉ trả lời đúng sai .
-HS nối tếp nhau nêu.
-Về nhà thực hiện.
 Thứ sáu, ngày 27 tháng 4 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I.Mục tiêu:
 Giúp HS:
-Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu (trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại sao ?)
-Xác định được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
II.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ.
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
-Gọi HS phát biểu ý kiến
-Kết luận
HĐ 2: Ghi nhớ: 
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
HĐ 3: Luyện tập. 
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài, Nhắc HS gạch chân các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
-Hỏi: Bộ phận chỉ ba tháng sau trong câu a là gì?
-Kết luận: Trong một câu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp làm bài vào vở
-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng
-Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt
-Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu hay.
3.Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
-1 HS đọc 
-2 HS cùng trao đổi, thảo luận và làm bài
-HS lắng nghe
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần Ghi nhớ
-1 HS đọc 
-1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét, chữa bài cho bạn
-Là trạng ngữ chỉ thời gian
-HS lắng nghe 
-1 HS đọc 
-1 HS làm bài trên bảng
-Nhận xét, chữa bài 
-Chữa bài cho HS:
-1 HS đọc 
-HS thực hiện yêu cầu
-Nhận xét
-3-5 HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
-Về nhà thực hiện.
TOÁN:
Ôn tập về các phép tính với phân số
I.Mục tiêu:
 Giúp học:
-Thực hiện được cộng và trừ phân số.
-Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
-GV giới thiệu bài.
*Hướng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh trự làm bài rồi nêu nhận xét.
-Yêu cầu HS nêu nhận xét:
b) Tiến hành tương tự như phần a.
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài
-Gv chấm một số bài.
Bài 3:
-Yêu cầu HS tìm x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính(như đối với số tự nhiên)
Bài 4(HSKG) 
3. Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS làm bài.
a)
-Từ phép cộng suy ra hai phép trừ
-Tính chất giao hoán của phép cộng.
HS thực hiện
Tìm x:
a) b) 
 .
 -Về nhà thực hiện.
 KHOA HỌC Trao đổi chất ở động vật
I.Mục tiêu:
	Giúp HS:
-Trình bày đượcsự trao đổi cất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy gì từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường bằng sơ đồ. 
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình minh họa.
-Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Trong quá trình sống động vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? 
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.
-Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung
+Những yếu tốá nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?
+Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?
+Quá trình trên được gọi là gì?
+Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?
-GV: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục
HĐ 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường:
+Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào?
 -GV: Động vật c

File đính kèm:

  • doctuan 32.doc