Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Hạnh

doc19 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Hạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 8 tháng 3 năm 2010.
Tập đọc: 
Thắng biển.
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các CH2,3,4 trong SGK).
HS khá, giỏi trả lời được CH1 (SGK) 
II. hoạt động dạy- học: 
1.Kiểm tra:
Hai em đọc thuộc bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Ba em tiếp nối nhau học bài hai lượt.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ mô tả cuộc chiến đấu với biển cả của những thanh niên xung kích, giúp học sinh hiểu từ khó.
- Học sinh luyện đọc theo cặp đ một em đọc cả bài đ giáo viên đọc toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- HS đọc lướt toàn bài – thảo luận N2:
? Cuộc chiến đấu giữa con người với bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Học sinh đọc đoạn 1- cả lớp đọc thầm thảo luận:
? Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? (Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dâng, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.)
- Học sinh đọc thầm đoạn 2- thảo luận: 
? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? ( Như một đoàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Một bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ).
? Trong 2 đoạn đầu, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? ( so sánh: Như conchim – như đàn cá voi lớn.,nhân hoá: Biển cả, nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng.)? Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? (tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ.
? Những từ ngữ, hình ảnh nào của đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm. sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? (hơn hai chụcmặn – Họ hụpchão - đám, người.sống lại).
? Bài này muốn nói với chúng ta điều gì?
- HS nêu- GV chốt ý và ghi lên bảng nội dung bài ( M.I)
c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
3 em tiếp nối nhau đọc bài + GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3
3. Củng cố – dặn dò: 
- Nhắc lại ý nghĩa bài văn? GV nhận xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chính tả(Nghe viết):
Thắng biển.
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. 
- Làm đúng BTCT phương ngữ(2) a/b.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra:
GV đọc cho 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết nháp bài tập 2( tiết trước)
2. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe viết:
 + Một em đọc hai câu văn cần viết chính tả bài Thắng biển. Cả lớp theo dõi sgk.
 + HS đọc thầm lại đoạn văn.GV nhắc các em chú ý cách trình bày 2 đoạn văn;những
từ ngữ mình dễ viết sai.
 + HS gấp SGK. Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
 + GV đọc để HS soát lại bài.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 + GV nêu yêu cầu của bài, chọn bài tập cho hs (bài 2b); ở từng chỗ trống, dựa vào
tiếng cho sẵn, tìm tiếng có vần in hoặc vần inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa.
 + HS làm bài vào vở bài tập. Một em làm ở bảng phụ hoặc chơi trò chơi:Tiếp sức.
3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.Về nhà hoàn thành bài tập.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II.Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
HĐ1: Củng cố kiến thức:
? Nhắc lại cách chia phân số?
? Nhắc lại cách tìm một phân số khi biết tích và một phân số?
? Nhắc lại cách tìm đáy của hình bình hành khi biết diện tích và chiều cao?
HĐ2: Thực hành:
Bài 1: HS thực hiện phép chia phân số, rồi rút gọn kết quả.
Bài 2: Tương tự như đối với số tự nhiên.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học- về nhà xem lại bài.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II. Đồ dùng dạy học
- Dụng cụ làm thí nghiệm (nhiệt kế, cốc, chậu, 1 phích nước sôi)
III. Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi của bài 50
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: GV nêu nội dung học tập
HĐ1: Hoạt động nhóm:
- Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: 
 + HS đọc mục “Thực hành” trang 102, dự đoán kết quả
 + HS làm thí nghiệm1 và nêu kết quả của thí nghiệm
- Cho HS đọc mục “Bạn cần biết”
- HS lấy các ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi
HĐ2: Hoạt động theo cặp:
- HS làm thí nghiệm2 nêu kết quả: Nước nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
HĐ3: Hoạt động cả lớp: HS nêu suy nghĩ, nêu những ứng dụng trong thực tế
HĐ4: HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 103
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV hệ thống toàn bài
- HS nêu những nội dung vừa tìm hiểu được qua bài học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chiều thứ 2 ngày 8 tháng 3 năm 2010
Luyện tiếng việt
luyện đọc
I.Mục tiêu: Luyện kĩ năng:
- Đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. 
II. hoạt động dạy- học: 
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện đọc:
- Ba em tiếp nối nhau đọc bài hai lượt.
- Học sinh luyện đọc theo cặp đ một em đọc cả bài đ giáo viên đọc toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
3 em tiếp nối nhau đọc bài + GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3
* Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Cách tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II. Hoạt động dạy- học:
* Giới thiệu bài.
HĐ1: Củng cố kiến thức:
- Nhắc lại cách chia phân số?
- Nhắc lại cách tìm một phân số khi biết tích và một phân số?
- Nhắc lại cách tìm đáy của hình bình hành khi biết diện tích và chiều cao?
HĐ2: Thực hành:
Bài 1: HS thực hiện phép chia phân số, rồi rút gọn kết quả.
Bài 2: Tương tự như đối với số tự nhiên.
* Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện khoa học:
Nóng, lạnh và nhiệt độ (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS kĩ năng:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Nhận biết được vật ở gần nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II. Hoạt động dạy – học
* Giới thiệu bài: GV nêu nội dung học tập
HĐ1: Hoạt động nhóm:
- Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: 
 + HS đọc mục “Thực hành” trang 102, dự đoán kết quả
 + HS làm thí nghiệm1 và nêu kết quả của thí nghiệm
- Cho HS đọc mục “Bạn cần biết”
- HS lấy các ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi
HĐ2: Hoạt động theo cặp:
- HS làm thí nghiệm2 nêu kết quả: Nước nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
HĐ3: Hoạt động cả lớp: HS nêu suy nghĩ, nêu những ứng dụng trong thực tế
HĐ4: HS đọc mục “Bạn cần biết” trang 103
* Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện viết
Luyện chính tả
I.Mục tiêu: Luyện kĩ năng:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. 
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết bài tập 2b.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe viết:
 + Một em đọc hai câu văn cần viết chính tả bài Thắng biển. Cả lớp theo dõi sgk.
 + HS đọc thầm lại đoạn văn.GV nhắc các em chú ý cách trình bày 2 đoạn văn;những
từ ngữ mình dễ viết sai.
 + HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
 + GV đọc để HS soát lại bài.
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Thể dục:
Một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản 
trò chơi “ trao tín gậy”
I. Mục tiêu: 
Biết cách dùng sức tung bóng đi và lựa chọn vị trí để đón bắt bóng.
- Thực hiện được động tác tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện:
Trên sân trường, 2 còi, hai em /1 quả bóng nhỏ, hai em /1 dây
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 6-10 phút.
 + GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
 + Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.(cán sự điều khiển)
 + Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng và phối hợp của bài thể dục phát triển chung.
*Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
2. Phần cơ bản: 18- 22 phút.
GV chia lớp thành 2 tổ: Một tổ học nội dung bài tập RLTTCB, tổ thứ hai học trò chơi “ trao tín gậy”.
3. Phần kết thúc: 4-6 phút.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán:
Luyện tập.
I.Mục tiêu:
Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra:
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ1. Thực hành.
Bài1. Cho HS tính rồi rút gọn( theo 1 trong 2 cách sau)
Cách1: :=x===
Cách 2: :=x==
Bài 2. Cho HS tính và trình bày theo cách “ viết gọn”.
Tính: 3:=:=x=.
Viết gọn: 3:.
3.Củng cố- dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học- về nhà xem lại bài.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Lịch sử :
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
I.Mục tiêu:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
 +Từ thể kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn hoang ở Đàng Trong. Những người khẩn hoang đã tiến vào vùng ven biển Nam Trung bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
 +Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II.Đồ dùng học tập: Bản đồ Việt Nam thể kỉ XVI- XVII .Phiếu học tập của học sinh.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
HĐ1: Làm việc cả lớp.
GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII và yêu cầu HS đọc sgk, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay.
HĐ2: Thảo luận nhóm.
 +Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long.
 + Các nhóm dựa vào SGK để thảo luận trình bày-	GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt . Những người nông dân nghèo khổ ở phía bắc đã di cư vàolàng.
HĐ3: Làm việc cả lớp.
Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì? (XD cuộc sống hoà hợp, XD nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc).
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học. Về nhà học kĩ bài.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu:
Luyện tập về câu kể Ai là gì?
I. Mục tiêu:
Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được(BT1); biết xác định CN ,VN trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được (BT2);viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3).
HS khá,giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết lời giải BT1+ BT2 viết vào 4 băng giấy.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra:
Nêu các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm ;1 em làm lại bài tập 4.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:- HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì? có trong mỗi đoạn văn, nêu tác dụng của nó.
-HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, treo đáp án.
chú ý: Câu “Tàu nào có hàng vươn tới” tuy có chứa từ là nhưng không phải câu Ai là gì? Vì các bộ phận của nó không trả lời cho các câu hỏi Ai là gì?. Từ là ở đây dùng để nối hai vế câu, diễn tả một sự việc có tính quy luật: Hễ tàu cần hàng là cần trục có mặt.
BT2: + HS đọc yêu cầu của bài, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.
 + HS phát biểu ý kiến. GV thảo luận bằng cách dán 4 băng giấy đã chuẩn bị. 4 ẹm có lời giải đúng lên bảng làm bài.
BT3: +HS đọc yêu cầu của bài tập. GV gợi ý:
-Mỗi em cần tưởng tượng tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi, nói lý do
- Giới thiệu thật tự nhiên.
+ Một em giỏi làm mẫu- hs làm bài vào vở bài tập. Vài em trình bày bài.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Về nhà hoàn thành bài tập.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ tư, ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán:
Luyện tập chung (tiết 1)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia 1 phân số cho 1 số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ1:Thực hành: HS làm bài tập vào vở .
Bài 1 (a,b): Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 (a,b): Cho HS làm theo mẫu (tính và viết gọn).Chẳng hạn:
a) Tính: 
Viết gọn: 
Bài 4. Một em đọc bài toán - Một em nêu tóm tắt.
GV hướng dẫn các bước giải:
- Tính chiều rộng (tìm phân số của 1 số)
- Tính chu vi .
- Tính diện tích.
HS tự giải vào vở.
HĐ2: Chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, về nhà hoàn thành bài tập.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm
- Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số câu chuyện nói về lòng dũng cảm; GV ghi sẵn đề bài trên bảng
III. Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra:
 - 2 HS lên kể 2 đoạn truyện “Những chú bé không chết”
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài trên bảng
- GV gạch dưới những từ quan trọng: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
- Cho HS đọc phần gợi ý
- HS nêu tên câu chuyện mình định kể
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện:
- HS kể chuyện theo nhóm
- HS thi kể chuyện trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc:
Ga- Vrốt ngoài chiến luỹ.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- Vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II, Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra:
Hai em tiếp nối nhau đọc bài Thắng biển, trả lời các câu hỏi trong SGK
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV khai thác tranh minh hoạ bài đọc: Tranh vẽ chú bé Ga – Vrốt đang đi nhặt đạn ngoài chiến luỹ
a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Luyện đọc: 
 +Ba em nối tiếp nhau đọc từng đoạn : 2 lượt.
GV viết bảng, hướng dẫn phát âm đúng các tên riêng ; lưu ý cách đọc các câu hỏi, câu cảm, câu khiến và hiểu các từ khó trong bài.
 + HS đọc theo cặp, 1 em đọc cả bài GV đọc diễn cảm bài văn.
- Tìm hiểu bài:
 + HS đọc lướt phần đầu + hỏi:
? Ga-Vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? 
(Ga-Vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu).
 + HS đọc đoạn còn lại + hỏi:
? Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-Vrốt? (Ga-Vrốt không sợ của địch; Cuốc-phây-rắc thét nhặt đạn; Ga-Vrốt lúc ẩncái chết)
 + HS đọc đoạn cuối + hỏi: 
? Vì sao tác giả lại nói Ga-Vrốt là một thiên thần? (Vì thiên thần nhỏ bé của chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần).
 + Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-Vrốt? (Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-Vrốt)
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm:
 + 4 em tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai + hướng dẫn các em đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật .
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn truyện: Ga-Vrốt dốc bảyđầy giỏ.
Nghĩa quân mắt không rời cậu béghê rợn.
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà luyện đọc theo cách phân vai.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Địa lí
DảI đồng bằng duyên hải miền trung
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
 + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm đá.
 + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán cuối năm còn có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
HS khá, giỏi:
 + Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
 + Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực bắc, nam dãy Bạch Mã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển
HĐ1: Làm việc cả lớp và nhóm 2, 3 HS:
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
- HS trình bày. GV bổ sung.
- Một số HS nhắc lại đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
- GV cho HS xem một số ảnh về đầm, phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu những dạng địa hình phổ biến ven đồng bằng ở đây.
2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu trong SGK
- GV giải thích vai trò “bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã, nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân.
- GV nói thêm về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và phía nam dãy Bạch Mã.
- GV nói thêm về gió tây nam 
* Củng cố, dặn dò: GV yêu cầu HS:
- Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Nhận xét về đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền Trung và đặc điểm khí hậu nơi đây.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––--
Chiều thứ 4 ngày 11 tháng 3 năm 2010
Luyện Toán
Luyện: chia cho số có hai chữ số- thương có chữ số 0
I. Mục tiêu: Củng cố cách chia cho số có hai chữ số.
HS thực hành, có kĩ năng ước lượng thương: chia, trừ nhẩm.
Vận dụng để giải toán.
II.Các hoạt động day, học: 
Hoạt động 1: Bài cũ.
* Gọi 2 HS lên bảng còn lại làm vào vở nháp. 23460 : 23 ; 654076 : 63
- GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập.
- GV tổ chức cho h/s làm các bài tập trong VBT trang 87.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Bài 2: Đọc kĩ yêu cầu bài toán rồi giải vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài; chấm bài, chữa lỗi.
Bài 3: GV hướng dẫn HS tìm chu vi mảnh đất.
Tìm chiều dài, chiều rộng. Tìm diện tích mảnh đất.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm các bài tập sau;
Bài 1: Tính nhanh mỗi biểu thức sau:
a) (0x1 x2 x3 x. x99 x100 ): ( 2+ 4+ 6 + 8 +.+ 98).
b) ( 1+ 3 + 5 +  + 97 + 99) x ( 45 x 3 – 45 x 2 – 45).
Bài 2: Tìm x:
a) 377 : ( 68 – x)= 29. b) 119 : ( 87 : x ) = 119
* Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––-
Luyện Toán
Luyện các phép tính về phân số
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia phân số .
- Vận dụng vào giải toán có lời văn.
II.Các hoạt động day, học: 
* Giới thiệu bài:
- GV tổ chức cho h/s làm các bài tập trong VBT. Trang50
HĐ1: Thực hành:
Bài 1: Tính . HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc kĩ bài toán, tìm phép tính, đặt lời giải phù hợp.
- Trình bày bài giải vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài; chấm bài, chữa lỗi.
HĐ2: Hướng dẫn HS Nhóm 1 làm thêm các bài tập sau;
Bài 1: Quy đồng các nhóm phân số sau, rồi tính tổng các nhóm phân số đó.
a. ; và b. ; và c. ; và 
Bài 2: Đoạn thẳng AB dài dm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB dm.
Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu dm?
HĐ3: Chấm bài, chữa lỗi:
* Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––-
Luyện địa lý
DảI đồng bằng duyên hải miền trung
I. Mục tiêu: Giúp HS kĩ năng:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
II. Hoạt động dạy - học:
1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển
HĐ1: Làm việc cả lớp và nhóm 2, 3 HS:
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, xác định dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
- HS trình bày. GV bổ sung.
- Một số HS nhắc lại đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
- GV cho HS xem một số ảnh về đầm, phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu những dạng địa hình phổ biến ven đồng bằng ở đây.
2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu trong SGK
* Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiếng Việt
Luyện đọc- kể chuyện
I. Mục tiêu: HS đọc lưu loát, thể hiện được tình cảm khi đọc bài văn, bài thơ.
- Đọc diễn cảm bài văn: Hoa học trò .Đọc thuộc lòng bài thơ: Chợ Tết.
- Hiểu bài văn, bài thơ.
- Kể được câu chuyện đã nge đã đọc về sự đấu tranh giữa cái xấu và cấi tốt..
II. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
* GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm bài văn: Hoa học trò.
 + Đọc trong nhóm. + Thi đọc trước lớp. Trả lời câu hỏi 1,2,3 ở SGK.
 + Nêu ý nghĩa của bài văn.
Hoạt động 2: Luyện đọc thuộc lòng bài: Chợ Tết.
* GV tổ chức cho HS đọc thuộc lòng cả bài( một số khổ thơ).
- Nhận xét, tuyên dương những HS đọc thuộc, đọc hay.
- Nhắc nhở, kèm cặp những HS đọc còn yếu.
Hoạt động 3: Luyện kể chuyện.
* GV cho HS thi kể chuyện theo yêu cầu bài tập, nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét bạn kể, bình chọn bạn kể hay nhất.
Hoạt động 4: Chấm bài, chữa lỗi . 
* Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ năm, ngày 13 tháng 3 năm 2008
Thể dục:
Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây.
Trò Chơi: Trao tín gậy.
I.Mục tiêu:
- Biết cách tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, 3 người.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.Địa điểm, phương tiện: 
Trên sân trường, dụng cụ để tổ chức di chuyển tung, bắt bóng và trò chơi “ Trao tín gậy”
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
1.Phần mở đầu: 6-10 phút.
- GV ổn định tổ chức lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 120-150m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
- Ôn các động tác: tay,chân, lườn, bụng, phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
* Kiểm tra bài cũ:
2. Phần cơ bản: 18-22 phút.
a. Bài tập RLTTCB: 9-11 phút.
* Ôn tung và bắt bóng 2; 3 người.
-Học mới di chuyển tung và bắt bóng: GV nêu tên- làm mẫu- tự tập
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
b. Trò chơi vận động: 9-11phút.
Trò chơi “ trao tín gậy” GV nêu tên trò chơi, Giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu- chơi thử- GV nhận xét, giải thích cách chơi.
- Chơi chính thức.
3. Phần kết thúc: 4- 6 phút: 
- Cả lớp đi thường và hít thở sâu. 
- GV cùng hệ thống bài.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu:
Nắm được hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. 
II.Đồ dùng dạy- học: Tranh, ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm, da
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát( bài tập 2)
III.Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra:
2 em đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả BT4.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS luyện tập:
BT1:- HS đọc yêu cầu của bài tập, trao đổi cùng bạn trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải.
BT2:- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà.
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời từng câu hỏi.
BT3:- GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý:
 + Viết kết bài theo kiểu mở rộng dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của BT2.
 + Viết kết bài tả một loài cây không trùng với loài cây em sẽ chọn viết ở BT4 để khỏi lặp.
- HS viết đoạn văn rồi tiếp nối nhau đọc đoạn kết bài của mình. Cả lớp và GV nhận xét.
BT4: -HS đọc yêu cầu của bài tập, GV gợi ý.
- HS viết đoạn văn. Viết xong, cùng bạn đổi bài, góp ý.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết h

File đính kèm:

  • doctuan 26.doc