Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013

doc17 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần2
Thứ 5 ngày 13 tháng 9 năm 2012.
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp)
I.Mục đích:
 - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK); HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao chọn (CH4).
II.Đồ dùng: -Tranh sgk,bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
 - 1 hs đọc thuộc lòng bài thơ:Mẹ ốm và trả lời câu hỏi của gv.
 - 1 hs đọc bài:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.( phần 1) và nói ý nghĩa câu chuyện
 - GVnhận xét và ghi điểm HS.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc :
 - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn (2 lượt),Gv kết hợp sửa lỗi phát âm cho 	HS.
	GV phân đoạn: Đoạn1: 4 dòng đầu
	 Đoạn2: 6 dòng tiếp
	 Đoạn3: phần còn lại.
 - Học sinh luyện đọc theo nhóm đôi
- Một hai HS đọc cả bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Họcsinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
- Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?(bọn nhện)
- Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?(Để đòi lại công bằng,bênh vực Nhà Trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu)
- Dế Mèn đã hành động như thế nào để trấn áp bọn nhện, giúp đỡ NhàTrò? 
 Đoạn1:Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?(chăng tơ ngang đường,nhện gộc canh gác,hung dữ.)
-Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì?(Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ)
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?(Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.)
+ Đoạn 2:GV gọi 1 HS đọc 1đoạn 2.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? (Dế Mèn dùng lời lẻ rất oai: Nhện chóp bu, ai, bọn này,) 
- Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? (Dế Mèn ra oai với bọn nhện)
 Đoạn3: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?(Dế Mèn phân tích theo cách so sánh, kết luận (đe doạ)) 
- Bọn nhện sau đó hành động như thế nào? 
- Gv nêu câu hỏi 4 SGK, sau đó GV kết luận: Danh hiệu thích hợp nhất là (hiệp sĩ)
- ý chính của đoạn 3 là gì?
(Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải)
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
	 -3 HS đọc nối tiếp cả bài, GV lưu ý HS đọc đúng, diễn cảm, chú ý nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
	 - GV hướng dẫn HS đọc đoạn:Từ trong hóc đákhông?
	 - Gv đọc mẫu đoạn văn,
	 - HS luyện đọc theo cặp
	 - Một số học sinh thi đọc diễn cảm,GV sửa sai, ghi điểm những HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
	 - HS nhắc lại nội dung bài học,
	 - GV nhận xét chung tiết học, dặn học sinh về nhà đọc lai cả 2 phần của bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
-----------------------------------------------------------------------------
Toán
Các số có sáu chữ số
 I.Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có sáu chữ số.
- Tối thiểu HS làm được BT1;2,3;4a,b. HS khá giỏi làm hết được các bài còn lại.
II.Đồ dùng: (Bảng phụ)
III.Các hoạt động dạy học:
1.a)Số có sáu chữ số.
- Ôn về các hàng đơn vị,chục,trăm,nghìn,chục nghìn.
- Hs nêu quan hệ giã các hàng liền kề.
	10 đơn vị = 1 chục	10 trăm = 1 nghìn
	10 chục = 1 trăm	10 nghìn = 1 chục nghìn
b)Hàng trăm nghìn.
Gv giới thiệu: 10 chục nghìn = 100 nghìn
	 Một trăm nghìn viết tắt là:100000
 c)Viết và đọc các số có sáu chữ số:
-Treo bảng phụ cho hs quan sát bảng sau:
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
- Gv dùng thẻ gắn giống bảng (sgk trang 8)
- Hs gắn các số khác,do gv chọn. VD:43251
2.Thực hành:
Bài 1:	Cho 1 hs nêu yêu cầu bài tập,phân tích mẫu.(a)
 - HS làm miệng
Tương tự hs tự làm bài(b)
Bài 2: (Viết)	a)Cho hs đọc,viết các số sau đó thống nhất kết quả.
Bài 3:(Mịêng)1-2 hs nêu yêu cầu bài tập.
 - Gọi lần lượt từng hs đọc từng số.
96 315:chín mươi sáu nghìn,ba trăm mười lăm.
796 315:bảy trăm chín mươi sấu nghìn,ba trăm mười lăm.
106 315:một trăm linh sáu nghìn,ba trăm mười lăm.
106 827:một trăm linh sáu nghìn,tám trăm hai mươi bảy.
Bài 4: (Viết)	Gv yêu cầu hs làm.
- Hs tự làm vào vở à chữa bài.
*Gv chấm một số vở, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
*Nhận xét chung tiết học.
----------------------------------------------------------------------------
Chính tả (Nghe – viết)
 Mười năm cõng bạn đi học.
I.Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.
 - Làm đúng BT2 và BT3a.
II.Đồ dùng dạy –học:
	Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ:
	- Hai HS lên bảng viết tiếng có âm đầu “l” hay “n”
	- Gv gọi HS khác nhận xét, GV kết luận và cho điểm từng HS.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV ghi mục bài
2.Hướng dẫn HS nghe viết:
- Gv đọc bài chính tả, cả lớp theo dõi sgk.
- HS đọc lại đoạn văn, chú ý những từ được viết hoa, từ khó có trong bài viết
- HS viết vào vở nháp các từ sau: Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh,
- Gv đọc bài, HS nghe viết vào vở.
- Gv đọc bài , HS nghe và khảo bài,chữa lỗi.(HS đổi chéo vở kiểm tra cho 
nhau.)
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài tập 2: (Miệng):
- Một HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung,yêu cầu bài tập
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập 
- GV gọi nối tiếp 1 số HS lên bảng chữa bài,cả lớp nhận xét.(sau -rằng - chăng -xin- băn khoăn -sao -xem)
- Một học sinh đọc lại bài đúng.
+ Bài tập 3 (viết):a.Giải câu đố
- 1HS đọc lại câu đố
- HS thi giải đúng giải nhanh.
- GV kết luận:sáo àsao.
4.Củng cố,dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học và dặn học sinh về nhà đọc lại truyện vui
---------------------------------------------------------------------------
Thứ 6, ngày 14 tháng 9 năm 2012.
Toán 
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
 - Viết và đọc được các số có tới sáu chữ số.
 - Tối thiểu HS làm được BT1; 2;3a,b,c;4a,b.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Ôn lại hàng:
- GV cho HS ôn lại các hàng đã học: quan hệ giữa hai hàng liền kề.
- GV viết: 825 713, cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào?
- GV cho HS đọc các số: 850 203; 820 004; 800 007; 832 100; 832 010.
2. Thực hành:
 Bài 1: GV cho HS tự làm bài sau đó chữa bài.
 Bài 2:
 a) GV cho HS đọc các số.
 b) GV cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho.
 Bài 3: GV cho HS tự làm bài, sau đó cho vài em lên bảng ghi số của mình, cả lớp nhận xét.
 Bài 4: GV cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong dãy số, tự viết các số, sau đó thống nhất kết quả.
3. Củng cố- dặn dò:
 GV nhận xét giờ học, về nhà hoàn thành bài tập.
------------------------------------------------------------------
Khoa học 
Trao đổi chất ở người ( Tiếp theo).
I Mục tiêu: 
	 - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy- học:
 	Hình trang 8,9 SGK, Phiếu học tập, bộ đồ chơi “ Ghép chữ vào chỗ trong 	sơ đồ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quá trình trao đổi chất?
	Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì?
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Con người, thực vật, động vật sống được là do có quá trình 	trao đổi chất với môi trường. Vậy những cơ quan nào thực hiện quá trình đó và chúng có vai trò như thế nào bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
b) Các hoạt động:
HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất 	ở người.
- HS làm bài 1 ở vở bài tập.
- Gọi 1 số em trình bày kết quả- GV chữa bài.
- Thảo luận cả lớp.
	 + Dựa vào kết quả bài 1, hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường?
	 +Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó?
 - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?
	*GV kết luận:
.	 + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện,lấy ô -xi,thải khí các –bô-níc.
	 + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện,lấy nước và thức ănđể nuôi cơ thể,thải chất cặn bã.
 + Cơ quan bài tiết nước tiểu: Do cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu,mồ hôi.
HĐ2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người
 +Yêu cầu học sinh quan sát H9 SGK và bổ sung hoàn chỉnh sơ đồ đó.
 - Làm vở bài tập - làm việc theo cặp - làm việc cả lớp.
3. Củng cố- dặn dò:
 ? Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
 ? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?
 ? Điều gì sẽ xẩy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
-----------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết.
I. Mục đích, yêu cầu:
	 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1,); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2,BT3)
 - HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4..
II. Đồ dùng dạy- học: 
	Bút dạ, bảng phụ, một số tờ giấy trắng khổ to để HS làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - 2 em viết bảng những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: 
	+ Có 1 âm (cô, chú, bố, mẹ, dì,)
	+ Có 2 âm ( bác, thím, ông, cậu)
 B .Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài1: 1 em đọc yêu cầu của bài tập 1.
	 - Từng cặp HS trao đổi, làm bài tập vào vở- vài em làm bảng phụ.
	 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét
Thể hiện lòng nhân hậu,tình cảm yêu thương đồng loại.
Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.
Thể hiện tinh thần đùm bọc,giúp đỡ đồng loại.
Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
M:lòng thương người,lòng nhân ái,lòng vị tha,
yêu quý,xót thương,bao dung,độ lượng.
M:độc ác,hung ác,tàn ác,tàn bạo,cay độc,độc địa,cay nghiệt,
nanh ác,
M:cưu mang,
cứu giúp,cứu trợ,bênh vực,bảo vệ,che chở,
M:ức hiếp,ăn hiếp,hà hiếp,bắt nạt,đánh đập,áp bức,bốc lột,
Bài2: 1 em đọc yêu cầu của bài tập 2
	 - HS trao đổi, thảo luận theo cặp, làm bài tập vào vở.
 	 - Trình bày kết quả trên bảng phụ, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Tiếng “nhân”có nghĩa là “người”
Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”.
Nhân dân,công nhân,
Nhân loại,nhân tài
Nhân hậu,nhân đức,
Nhân ái,nhân từ.
 + 1 em đọc yêu cầu của bài tập 3, GV phát phiếu và bút cho các nhóm làm, dán kết quả- nhận xét.
 - Mỗi em viết 2 câu đã đặt vào vở bài tập.
2.Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, về nhà học thuộc ba câu tục ngữ.
--------------------------------------------------------------
Lịch sử 
Làm quen với bản đồ( tiếp theo).
I. Mục tiêu: 
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 3. Cách sử dụng bản dồ:
HĐ1:Làm việc cả lớp.
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?(Khu vực và thông tin trên khu vực đó)
- Dựa vào bảng chú giải ở hình 3( bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng và giải thích tại sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia ?( căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải).
+ Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ treo tường.
4. Bài tập:
HĐ2: Thực hành theo nhóm.
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp + trả lời câu hỏi, các nhóm khác sửa chữa bổ sung, GV hoàn thiện câu trả lời.
HĐ3: Làm việc cả lớp.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.
- HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng trên bản đồ.
(Đông,Tây,Nam,Bắc)
- 1 em lên chỉ vị trí của thành phố mình đang sống trên bản đồ.
- 1 em nêu tên những tỉnh giáp với tỉnh của mình.((Quảng Bình,Nghệ An,..)
GV hướng dẫn HS cách chỉ: Chỉ 1 khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực, chỉ 1 địa điểm( thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh, chỉ 1 dòng sông phải từ đầu nguồn đến cửa sông.
5. Củng cố- dặn dò:
-1-2HS đọclại phần kết luận SGK. 
- GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
----------------------------------------------------------------------
Thứ ngày tháng 9 năm 2012
Toán 
Hàng và lớp.
I. Mục tiêu: 
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vj trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
- Tối thiểu HS làm được BT1,2,3. 
II.Đồ dùng dạy- học:
 Bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học( chưa viết số).
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Giới thiệu lớp triệu, lớp nghìn:
- GV cho HS nêu tên các hàng đã học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
- GV giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
 Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn và nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị, hay lớp đơn vị gồm có ba hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- GV viết số 321 vào cột “ số” trong bảng phụ rồi cho HS điền từng chữ số vào các cột 
Tương tự với các số: 654 000 và 654 321.
- GV lưu ý HS: khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn( từ phải qua trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút.
2. Thực hành:
Bài 1:- GV cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK.
- GV cho HS nêu kết quả các phần còn lại.
Bài 2: a) GV viết số 46 307 lên bảng, chỉ lần lượt vào các chữ số, yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng.
Tương tự với 2 số còn lại.
b) GV cho HS nêu lại mẫu, sau đó GV cho HS tự làm các phần còn lại vào vở( có kẻ bảng), sau đó HS thống nhất kết quả.
Bài 3: GV cho HS tự làm theo mẫu.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học,dặn HS về nhà xem lại bài.
------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Trung thực trong học tập ( Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.(HS khá giỏi nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập).
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập (HS khá giỏi : Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Giấy, bút cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là trung thực trong học tập? 
- Vì sao phải trung thực trong học tập?
2. Dạy bài mới:
*HĐ1: Kể tên những việc làm đúng, sai.
- HS làm việc theo nhóm.
+ HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, 3 hành động không trung thực( không ghi trùng lặp).
+ Các nhóm dán kết quả, nhận xét và bổ sung cho bạn- GV kết luận và chốt ý.
*HĐ2: Xử lí tình huống.
+HS làm việc theo nhóm.
- Đa 3 tình huống bài tập 3 lên bảng- yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích tại sao lại chọn cách giải quyết đó?
- HS làm việc cả lớp: Cách xử lí của nhóm có thể hiện tính trung thực hay không?
*HĐ3: Đóng vai thể hiện tình huống.
+ HS làm việc theo nhóm: Các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT3 rồi cùng nhau đóng vai.
+ HS làm việc cả lớp: Chọn 5 giám khảo, từng nhóm lên thể hiện.
 - GV: Để thể hiện tính trung thực trong học tập ta cần phải làm gì?
*HĐ4: Tấm gương trung thực.
Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em?
3. Củng cố- dặn dò: 
- Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?
------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc 
Truyện cổ nước mình.
I. Mục đích- yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hoà, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.)
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A . Kiểm tra bài cũ:3 em đọc bài và trả lời câu hỏi: Sau khi học xong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao
B Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:
- 5 em tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài thơ + GV kết hợp sửa chữa.
- Giải thích từ khó:độ trì, độ lượng; Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa.
(đã trải qua bao nhiêu gian nan, bao nhiêu nắng mưa)
nhận mặt: (truyện cho ta nhận ra bản sắc dân tộc những truyền thống tốt đẹp của ông cha như: : công bằng, nhân hậu, thông minh.)
- HS luyện đọc theo cặp-> 1 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
 b. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận:
 -Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?(Truyện cổ nước ta giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu như nhân hậu, thông minh, công bằng,;Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy của ông cha)
 - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?(Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường)
- HS nêu nội dung 2 truyện này- nói về ý nghĩa của hai truyện đó.
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta?
Lưu ý: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là truyện hiện đại không phải truyện cổ.
+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL:
- 3 em đọc tiếp nối nhau bài thơ.
- GV hướng dẫn đọc 1 đoạn: GV đọc mẫu, HS đọc theo cặp, vài em đọc thi trước lớp.
- HS nhẩm thuộc bài thơ, thi đọc thuộc từng đoạn - cả bài thơ.
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ.
----------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu câu chuyện thơ "Nàng tiên ốc ", kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGk.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
2 em kể nối tiếp câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể và nêu ý nghĩa chuyện.
B.Dạy bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2.Tìm hiểu câu chuyện
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- 3 em tiếp nối nhau đọc ba đoạn thơ, sau đó 1 em đọc toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm từng đoạn + hỏi:
Đoạn 1: Bà lão làm nghề gì để sinh sống?(mò cua bắt ốc)
? Bà lão làm gì khi bắt được ốc?(thấy con ốc đẹp, bà thương không muốn bán bèn thả vào chum nước)
Đoạn 2: Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?(đi làm về bà thấy nhà cửa đã sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vờn rau được nhặt sạch cỏ,)
Đoạn 3: Khi rình xem bà lão nhìn thấy gì?(Bà thấy nàng tiên từ trong chum nước bước ra)
? Sau đó bà lão đã làm gì?(Bí mật đập vỡ vỏ ốc ra, rồi ôm lấy nàng tiên)
? Câu chuyên kết thúc thế nào?(Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ yêu thương nhau như hai mẹ con.)
3 .Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
+Thế nào là kể câu chuyện bằng lời của em?
+ GV viết 6 câu hỏi lên bảng- 1 em giỏi kể lại đoạn 1.
- HS kể theo cặp hoặc theo nhóm: kể từng khổ, toàn bài - ý nghĩa.
- HS kể tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp.
Mỗi HS kể xong cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
4 .Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà xem lại bài
- Học thuộc lòng bài thơ.
----------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng 9 năm 2012
Tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Giấy khổ to ghi sẵn các câu hỏi của phần nhận xét.
Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là kể chuyện? 1 em nói về nhân vật trong truyện.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Phần nhận xét:
HĐ1: Đọc truyện: Bài văn bị điểm không.
- 2 em đọc bài văn, GV đọc diễn cảm bài văn.
HĐ2: Từng cặp HS trao đổi, thực hiện các yêu cầu 2,3.
+ Tìm hiểu yêu cầu của bài:
- 1 em đọc yêu cầu 2,3, HS còn lại đọc thầm.
- 1 em giỏi lên bảng thực hiện thứ tự 1 ý của bài tập 2.
- GV nhận xét bài làm của HS.
+ Làm việc theo nhóm, GV phát giấy cho các nhóm làm, HS trình bày kết quả bài làm.
c) Phần ghi nhớ:
Vài em tiếp nối nhau đọc ghi nhớ, GV dùng bảng phụ đã ghi sẵn để giải fhích.
d) Phần luyện tập:
- 1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm lại.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài.
- Từng cặp HS trao đổi, GV phát phiếu cho 1 số cặp HS.
- 1 số em làm bài trên phiếu trình bày kết quả, lớp nhận xét.
	Lời giải: Các hành động xếp lại theo thứ tự:1-5 -2 -4 -7 -3 -6 -8 -9.
- 1 em kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
----------------------------------------------------------------------------
Toán
So sánh các số có nhiều chữ số.
I. Mục tiêu: 
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Tối thiểu HS làm được BT1,2,3. 
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1.So sánh các số có nhiều chữ số:
a) So sánh 99 578 và 100 000.
- GV ghi bảng: 99 578.100 000 và yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao? ( Căn cứ vào số chữ số).
- GV cho HS nêu lại nhận xét: Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
b) So sánh 693 251 và 693 500.
- GV viết lên bảng: 693 251.693 500 và yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao? (So sánh các chữ số cùng hàng với nhau).
- GV cho HS nêu nhận xét chung: Khi so sánh hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo
2. Thực hành:
Bài 1:- GV hướng dẫn cách so sánh hai số bất kì.
- GV cho HS tự làm bài, GV yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn dấu đó.
Bài 2: GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
Bài 3: GV cho HS nêu cách làm, HS tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả.
2. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài
------------------------------------------------------------------------
Địa lí 
Dãy Hoàng Liên Sơn.
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: 
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
+Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa pa vào tháng 1 và tháng 7.
- HS khá, giỏi chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều và giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan- xi- păng.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước sử dụng bản đồ?
2. Dạy bài mới:
a) Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam:
*HĐ1: Làm việc cá nhân.
+ GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường. HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 trong SGK.
? Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta( Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất?(Dãy Hoàng Liên Sơn,dãy Sông Gâm,dãy Ngân Sơn,dãy Bắc Sơn, dãy ĐôngTriều ;Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao nhất nước ta.)
? Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km?
? Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào?
+ HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS chỉ vị trí và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.Sau đó GVkết luận:
	- Vị trí:ở phía Bắc của nước ta, giữa sông Hồng và sông Đà.
	- Chiều dài: khoảng 180 km.
	- Chiều rộng gần 30m.
	- Độ cao: dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam.
	- Đỉnh: có nhiều đỉnh nhọn.
	- Sườn : rất dốc.
	- Thung lủng: thường hẹp và sâu.

File đính kèm:

  • docTUAN 2.doc