Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2012-2013

doc27 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Chú đất nung
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảmvà phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Gấm, chú bé Đất)
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các CH trong SGK). 
*KNS : Thể hiện sự tự tin.
Ii. đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong sgk 
Iii. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra:
- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài: Văn hay chữ tốt. Nêu nội dung bài.
2. Bài mới .
* Giới thiệu bài:
HĐ1: Luyện đọc 
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài Chú Đất Nung 
Đoạn 1: Bốn dòng đầu (Giới thiệu đồ chơi của Cu Chắt)
Đoạn 2: Sáu dòng tiếp (Chú bé Đất, hai người bột làm quen với nhau) 
Đoạn 3 : Phần còn lại (Chú bé Đất trở thành Đất Nung)
- GV hướng dẫn HS kết hợp đọc với hiểu các từ ngữ chú giải. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Hai HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm 
HĐ2 :Tìm hiểu bài: 
 - HS đọc từngđoạn và lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? ( một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong mái lầu son,)
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? ( đất từ người cu Đất giây bẩn)
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? ( vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát)
- Chi tiết " Nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì? (phải rèn luyện trong thử thách con người mới cứng rắn hữu ích,..)
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Một tốp 4 HS đọc toàn bài theo cách phân vai.
- GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn 3.
- Các nhóm tự phân vai và luyện đọc.
- Thi đọc trước lớp, chọn nhóm đọc tốt nhất.
* Củng cố, dặn dò: Câu chyện cho em biết điều gì? 
- Dặn về nhà đọc lại bài và xem trước bài tiếp theo.
- Tổng kết giờ học.
Toán
 chia một tổng cho một số 
I. Mục tiêu:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chấtchia một tổng cho một số trong thực hành tính. 
- HS hoàn thành được BT 1, 2 
Ii. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra:
- Cho một HS lên chữa bt số 4. GV kiểm tra vở của các HS khác.
2. Bài mới:
HĐ1: HS Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số
- GV viết hai biểu thức lên bảng:
 (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
- GV gọi hai hs lên bảng làm:
 (35 + 21 ) : 7 =56 : 7 = 8 và 35 : 7 + 21 : 7 =5 + 3 = 8 
- Cho HS so sánh hai kết quả của hai biểu thức trên và rút ra kết luận
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
* HS rút ra kết luận: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
HĐ2: Thực hành 
 GV lần lượt hướng dẫn HS làm bài theo các bước: 
Bước 1: HS đọc yêu cầu của bài.
Bước 2: GV hướng dẫn một số bài.
Bước 3: Chấm, chữa bài.
Bài 1: a) Cách 1: (15 + 35) : 5 	Cách 2: (15 + 35) : 5
 = 50 : 5	 = 15 : 5 + 35 : 5	
 = 10 	 = 3 + 7 = 10
Bài 2: Cho HS làm bài (tương tự như phần b của bài 1) 
3. Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại các bài tập có kết quả đúng.
- Chữa lỗi sai và tự giải lại bài.
---------------------------------------------------------------
Khoa học
 một số cách làm sạch nước 
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,...
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
Ii. đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong sgk. Phiếu học tập 
Iii. Hoạt động dạy học 
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm nước sạch 
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp: Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương bạn đã sử dụng? 
- HS trả lời: Thông thường có ba cách làm nước sạch 
a) Lọc nước 
- Bàng giấy lọc, bông, ..... lót ở phễu 
- Bằng sỏi, cát, than, củi, ... đối với bể lọc 
*Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước 
b) Khử trùng nước:
- Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước Gia - ven. Tuy nhiên, chất này thường làm nước có mùi hắc.
c) Đun sôi:
- Đun nước cho tới khi sôi để thêm chừng mười phút phần lớn vi khẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. 
- GV hỏi: Kể tên cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
HĐ2: Thực hành lọc nước 
Bước 1: GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong sgk trang 56 
Bước 2: HS thực hành theo nhóm 
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày 
Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản 
- Than củi có tác dụng lọc, hấp thụ các chất lạ và màu trong nước 
- Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan 
 Kết quả: Nước đục trở thành nước trong..............
HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch
Bước1: Làm việc theo nhóm 
- HS đọc các thông tin trong sgk trang 57 vầ trả lời câu hỏi vào phiếu.
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong sgk trang 57
Bước 2: HS thực hành theo nhóm 
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày 
- GV kết luận quy trình sản xuất nước sạch của nhà mày nước 
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống 
- GV nêu các câu hỏi cho hs thảo luận: Nước đã được làm sạch bằng cách cách trên đã uống được chưa? Tại sao?
+ Muốn có nước uống được chúng ta cầ phải làm gì? Tại sao?
- HS trả lời gv nhận xét và kết luận và nhắc HS thực hiện đúng Ăn chín, uống sôi.
* Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2011
Toán
chia cho số có một chữ số
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư)
 - HS hoàn thành được BT1 (dòng 1, 2). BT2.
Ii. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra : GV kiểm tra HS về nhân với số có một chữ số. 
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu các ví dụ.
* Trường hợp chia hết: 128472 : 6 =?
- HS đặt tính rồi tính từ phải sang trái. GV cho HS nêu các bước thực hiện tìm thương: Chia, nhân, trừ 
Vậy 128472 : 6 = 21412 (Đây là bài toán chia hết)
* Trường hợp chia có dư
 230859 : 5 = ?
 HS đặt tính rồi tính từ phải sang trái 
 Vậy 230859 : 5 = 46171 (dư 4 ) (Đây là bài toán chia có dư )
*Trong phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng bé thua số chia 
HĐ2. Thực hành 
Bài 1 (dòng 1,2): HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó chấm chữa. 
 - Yêu cầu hs biết đặt tính và tính 
 a) 278157 : 3 = 92719 b) 158735 : 3 = 52911 (dư 2) 
 304968 : 4 = 76242 457908 : 5 = 95181 ( dư 3 ) 
 408090 : 5 = 81618 301849 : 7 = 43121 (dư 2)
Bài 2: HS đọc đề, nắm yêu cầu rồi làm vào vở sau đó chấm, chữa.
Bài giải
Số lít xăng ở mỗi bể là
128610 : 6 = 21435 (lít)
 Đáp số: 21435 lít
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS làm nhanh bài: Đúngđiền Đ, sai điền S để củng cố bài học. Tổng kết giờ học. 
-----------------------------------------------------------------------
Địa lí
hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng bắc bộ 
I. mục tiêu: 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
 + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
 + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhận nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
HS khá, giỏi:
 + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước) : đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
 + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
ii. đồ dùng dạy học 
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
iiI. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: GV nêu câu hỏi cho HS lần lượt trả lời
- Làng Việt cổ có những đặc điểm gì?
- Ngày nay làng ở đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
- Kể tên một số lễ hội nỗi tiếng của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài 
* Phát triển bài
HĐ1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước 
*Làm việc cá nhân 
 Bước 1: HS dựa vào sgk trả lời các câu hỏi sau: 
- Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước? 
- Nêu thứ tự các công trình cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
 Bước 2: HS trình bày kết quả thảo luận .
* Làm việc cả lớp 
- HS dựa vào sgk nêu tên các cây trồng vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ?
- Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt?
HĐ2:Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh 
 *Làm việc theo nhóm 
Bước 1: HS dựa vào sgk trả lời các câu hỏi sau: 
- Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào?
- Quan sát bảng số liệu trả lời các câu hỏi sau: Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì sản xuất nông nghiệp? Kể tên một số rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?
Bước 2: Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV khắc sâu bài học cho HS, dặn một số HS còn chậm về nhà hoàn thành. 
-----------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
luyện tập về câu hỏi 
I. Mục tiêu:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) ; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT1,BT3); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5)
Ii. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra: GV kiểm tra nối tiếp ba hs trả lời ba câu hỏi sau 
- Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
- Em nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? Cho ví dụ?
- Cho một ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình. 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Luyện tập về câu hỏi
HĐ1: Luyện tập 
Bài 1:HS đọc yêu cầu bài, tự đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm, viết vào vở: 
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
- Trước giờ học các em thường làm gì?
- Bến cảng như thế nào?
- Bạn nhỏ ở xóm em hay thả diều ở đâu?
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân vào vở để tìm từ nghi vấn trong mỗi câu bằng cách gạch chân các từ đó:
a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không?
b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không?
c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à?
Bài 4: HS đọc yêu cầu bài, mỗi em tự đặt một câu hỏi vừa tìm được ở bài tập 3 và làm bài cá nhân vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt 
- Có phải hồi nhỏ chữ của Cao Bá Quát rất xấu không?
- Xi -ôn -cốt -xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không?
- Bạn thích chơi bóng đá à? 
Bài 5: HS đọc yêu cầu bài, HS đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào là không phải câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi 
- Ba câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi: Câu b: Nêu ý kiến của người nói; Câu c: Nêu đề nghị; Câu e: Nêu đề nghị 
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nhắc lại kết quả đúng của các bài tập. Tổng kết giờ học. 
--------------------------------------------------------------------
Lịch sử
nhà trần thành lập 
I. Mục tiêu:
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đôvân là Thăng Long, tên nước vân là Đại Việt:
 + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
 + Nhà Trần đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vân là Đại Việt
Ii. đồ dùng dạy học 
- Phiếu học tập của hs 
IiI. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra: 
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 do ai lãnh đạo? Vào năm nào? Có ý nghĩa gì?
- Cho HS trả lời, GV chốt và chuyển sang bài mới.
2. Bài mới:
* GV trình bày tóm tắt sự ra đời của nhà Trần 
HĐ1:Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
* Làm việc cá nhân 
GV yêu cầu hs sau khi đọc Sgk, điền dấu nhân vào sau ô trống chỉ chính sách của nhà Trần thực hiện: 
- Đứng đầu nhà nước là vua 
- Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. 
- Lập Hà đê sứ ,Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 
- Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
- Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã 
- Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào bộ đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
HĐ2: Nhà Trần xây dựng đất nước
 *Làm việc cả lớp 
Cả lớp thảo luận câu hỏi :
- Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá xa.
- HS đại diện các nhóm trả lời, gv và các bạn khác nhận xét bổ sung 
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nhắc lại nội dung bài. Tổng kết giờ học. 
-------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2011
Toán
luyệntập
I. mục tiêu 
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. 
- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu) cho một số. 
- HS hoàn thành được BT1. BT2 (a). BT3. 
ii. hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra: 
 - Gọi 2 hs lên bảng làm bài 1(a,b) tiết trước
 - Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
 - Hướng dẫ làm bài tập
Bài 1: HS đặt tính rồi tính:
 - HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó chữa bài. Kết quả:
67494 : 7 = 9642 
 42789 : 5 = 8557 (dư 4)
359361 : 9 = 39929 
238057 : 8 = 29757 (dư1)
Bài 2: HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó chấm chữa bài trước lớp.
Bài giải :
Số bé là :
(42506 - 18472 ) : 2 = 12017
Số lớn là :
12017 + 18472 = 30489
 Đáp số : số lớn : 30489
 Số bé : 12017
Bài 3: - HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó chấm chữa.
Bài giải :
Số toa xe chở hàng là :
+ 6 = 9 (toa)
Số hàng do 3 toa chở là:
14580 x 3 = 43740 (kg)
Số hàng do 6 toa khác chở là:
13275 x 6 = 79650 (kg )
Trung bình mỗi toa xe chở được số hàng là:
(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg)
 Đáp số : 13710 kg
* Củng cố, dặn dò: 
- GV khắc sâu dạng toán cho HS, dặn một số HS còn chậm về nhà hoàn thành. 
------------------------------------------------------------------
Tập đọc
chú đất nung (tiếp theo)
I. mục tiêu 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảmvà phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK)
*KNS Tự nhận thức bản thân.
Ii. đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong sgk 
iiI. hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
HS đọc nối tiếp nhau đọc bài : Chú Đất Nung phần 1 
2. Bài mới .
 HĐ1: Luyện đọc 
 - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài Chú Đất Nung 
Đoạn 1: Từ đầu đến vào cống tìm công chúa 
Đoạn 2: Tiếp theo đến chạy trốn 
Đoạn 3: Tiếp theo đến vớt lên bờ phơi nắng cho se bột lại 
Đoạn 4 : Phần còn lại
- GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải. 
- HS luyện đọc theo cặp .
 - Hai HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm. 
HĐ2:Tìm hiểu bài
 - Kể lại tai nạn của hai người bột ? ( chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống)
 - Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ? ( Đất Nung nhảy xuống nước tha nàng công chúa 
 - Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ? (vì Đất Nung đã được nung trong lửa.)
 - Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì ? ( cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách,)
 - Tự đặt tên câu chuyện
HĐ3:HS đọc diễn cảm 
- HS đọc diễn cảm theo cách phân vai 
- Cả lớp thi đọc diễn cảm theo cách phân vai 
* Củng cố, dặn dò 
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (Muốn trở thành người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan)
---------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
thế nào là văn miêu tả? 
I. mục tiêu 
- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ) 
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ mưa (BT2)
Ii . hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- Một hs kể một câu chuyện theo một trong 4 đề bài đã nêu ở bài tập 2 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài 
HĐ1: Phần nhận xét 
Bài 1: hs đọc YC của bài. Cả lớp đọc thầm tìm tên những sự vật miêu tả trong đoạn văn. 
 Các sự vật đó là: Cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước. 
Bài 2: Một hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm sau đó làm vào vở: 
TT
Tên sự vật 
Hình dáng 
Màu sắc 
Chuyển động 
Tiếng động 
1
Cây sồi 
Cao lớn 
Lá đỏ chói lọi 
Lá rập rình lay động như đốm lửa đỏ 
2
Cây cơm nguội 
Lá vàng rực rỡ 
Lá rập rình lay động như những đốm lửa vàng 
3
Lạch nước 
Trườn trên mấy tảng đá, luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục 
Róc rách 
Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài, hoàn thành vào VBT: Quan sát bằng mắt; Quan sát bằng mắt; Quan sát bằng mắt, bằng tai; Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan. 
HĐ2: Ghi nhớ 
- Ba hs đọc nội dung phần ghi nhớ 
HĐ3: Phần luyện tập 
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài 
- HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để tìm câu văn miêu tả 
- Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh trai, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng, và một nàg công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. 
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài 
- Một hs làm mẫu. HS đọc thầm đoạn thơ, tìm một hình ảnh mình thích. 
- HS nối tiếp nhau đọc những câu văn miêu tả của mình 
3. Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong bài. 
- HS về nhà tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường.
-------------------------------------------------------------------
Buổi 2
Chiều thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2011
Chính tả
 Chiếc áo búp bê 
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3).
II. đồ dùng dạy học 
- Ba tờ phiếu phô tô phóng tô nội dung bài tập 2a để các nhóm thi tiếp sức. 
III. hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra:
- GV đọc cho hai hs lên bảng viết ở bảng lớn còn cả lớp làm vào bảng con: 
 Lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần. 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích của bài chính tả.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-viết 
- GV đọc bài: Chiếc áo búp bê
- HS đọc thầm bài văn. Cho biết nội dung đoạn văn? “Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình yêu thương”
- GV nhắc HS những từ thường viết sai, cho HS viết bảng con các từ khó. 
- GV đọc bài cho hs viết. 
- Chấm một số bài, chữa lỗi. 
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 
HS làm bài tập 2a:
- HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài tập vào vở 
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ. 
xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, “xinh nhỉ?”, nó sợ 
- HS đọc lại các đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 
Bài 3b: Tính từ có chứa vần: ât / ôc 
+ Chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chật vật,...............
+ Lấc cấc, xất xược, lấc láo, xấc láo,................
3. Củng cố, dặn dò 
- HS nhắc lại các bài tập đúng.
- Chữa lỗi sai và viết lại bài ở nhà.
 Luyện Toán
Chia một tổng cho một số, chia cho số có một chữ 
I.Mục tiêu 
 Củng cố về : Chia một tổng cho một số, chia cho số có một chữ số thông qua hình thức làm bài tập 
II. Hoạt động dạy học 
*GV cho HS trung bình, yếu cho làm ở vở thực hành
 - GV theo dõi hướng dẫn cách làm
 - Chấm chữa bài
Bài 1: Yêu cầu HS biết chia một tổng cho một số theo hai cách
 - HS trao đổi theo cặp làm bài – Mời đại diện 1 cặp lên bảng chữa bài
Bài 2 : HS biết thực hiện thành thạo phép chia cho một số
 - HS làm bài cá nhân – chữa bài
Bài 3:Có 9 thùng dầu, trong đó có 5 thùng màu xanh và 4 thùng màu vàng. Mỗi thùng màu xanh đựng 15 l dầu, mỗi thùng màu vàng đựng 20l dầu. Hỏi trung bình mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
 - HS thảo luận nhóm tìm cách làm
 - Để tính trung bình mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu đầu tiên ta phải tìm xem 5 thùng màu xanh đựng bao nhiêu lít dầu?
 - Làm phép tính nhân. 5 x 15
 - Tính xem 4 thùng màu vàng đựng bao nhiêu lít dầu ? Làm phép tính nhân. 4 x 20
 - Mời đại diện một nhóm lên bảng chữa bài
*Hướng dẫn HS khá,giỏi làm các bài sau. 
Bài1.Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:
- HS nêu yêu cầu 
- HS trao đổi nêu cách làm
- HS làm bài vào vở – Chữa bài
a,17 x 26 + 26 x 44 + 39 x 26 = 17 x 26 + 44 x 26 + 39 x 26
 = (17 + 44 + 39) x 26
 = 100 x 26 = 2600
b,42 : 3 + 36 : 3 – 48 : 3 = (42 + 36 – 48) : 3 
 = 30 : 3 
 = 10.
Bài2. Đặt tính rồi tính:
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài vào vở – Chữa bài
 231 736 :4 178 395 : 5 259 336 :8
Bài3:Luyện giải toỏn
ễ tụ thứ nhất chở được 72 kiện hàng. ễ tụ thứ hai chở được ớt hơn ụ tụ thứ nhất 12 kiện hàng và nhiều hơn ụ tụ thứ ba 12 kiện hàng . Biết rằng cứ 4 kiện hàng được đúng gúi vào một thựng hàng . Hỏi
 a)Cả ba ụ tụ chở được mấy thựng hàng?
 b) Trung bỡnh mỗi ụ tụ chở mấy kiện hàng?
- Đọc đề bài toỏn
- Thảo luận theo cặp tìm cách làm
- 1 hs khỏ giỏi lờn bảng làm bài,áHS khác làm bài vào vở:
 Số kiện hàng ụ tụ thứ hai chở được là:
 72-12 = 60 ( kiện)
Số kiện hàng ụ tụ thứ ba chở được là:
 60-12= 48 ( kiện)
Cả ba ụ tụ chở được số thựng hàng là;
 ( 72 + 60 + 48 ) : 4 = 45 ( thựng )
Trung bỡnh mỗi ụ tụ chở được số kiện hàng là:
 ( 72 + 60 + 48 ) : 3 = 60 ( kiện )
*Củng cố , dặn dò: Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt
Luyện văn miêu tả
I.Mục tiêu 
 - HS nắm được thế nào là miêu tả 
 - Biết viết được 1 bài văn miêu tả một đồ vật em yêu thích .
II. Đồ dùng dạy học: 
HĐ 1: Lý thuyết
- Thế nào là văn miêu tả?
- Học sinh trả lời.
- Gọi 2 - 3 học sinh nêu lại.
HĐ 2: Thực hành
 - GV viết đề lên bảng
Đề bài: Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích ( Đồ chơi của em hoặc đồ dùng học tập )
- Yêu cầu học sinh xác định yêu cầu đề bài.
- GV đọc mẫu một số bài.
- Yêu cầu học sinh nhận ra điểm hay của bài văn.
- Học sinh làm bài.
- GV gợi ý, hướng dẫn học sinh làm bài ( Lưu ý tả từ bao quát đến chi tiết ).
- GV thu bài, chấm bài.
*Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2011
Toán
chia một số cho một tích 
I. mục tiêu 
- Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
 - HS hoàn thành được BT1, 2. 
ii. hoạt động dạy học 
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức 
24 :(3 x 2 ); 24 : 2 : 3 ; 24 : 3 : 2 
- Ba hs lên bảng tính cả lớp làm vào nháp: 
- Các giá trị của các biểu thức đều bằng 4. Vậy các biểu thức đó đều bằng nhau: 
 24 :(3 x 2 ) = 24 : 2 : 3 = 24 : 3 : 2 
- HS phát biểu quy tắc như sgk 
HĐ2: Thực hành:
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
 - Cho HS làm bài và chữa bài trước lớp.
Bài 1 : a) 50 : ( 2 x5 ) = 50 : 10
 = 5
Bài 2 : HS làm bài theo mẫu sau đó chữa bài
a.80 : 40 = 80 : (8 x 5 ) 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5) 80 : 16 = 80 : ( 8 x 2) 
 = 80 : 8 : 5 	= 150 : 10 : 5 	 = 80 : 8 : 2
 = 10 : 5	= 15 : 5	 = 10 : 2 
 = 2 = 3 = 5
 - GV chấm bài và nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học.
* Củng cố, dặn dò: 
- GV khắc sâu bài học cho HS, dặn một số HS còn chậm về nhà hoàn thành. 
----------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
dùng câu hỏi vào mục đích khác 
I. Mục tiêu:
- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ). 
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn những tình huống cụ thể (BT2, mục III)
*KNS: Lắng nhge tích cực
Ii. Hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra: GV kiểm tra nối tiếp ba hs trả lời ba câu hỏi sau: Đặt câu hỏi trong đó có từ nghi vấn?
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
HĐ1. Phần nhận xét 
Bài 1: HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất 
- HS tìm câu hỏi trong đoạn văn: Sao chú mày nhút nhát thế? Nung ấy à? 
Chứ sao? 
 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài: Phân tích câu hỏi 1 của bài 1 
- Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết vì ông Hòn Rấm với cu Đất đã biết cu Đất rất nhát. 
- Câu hỏi dùng để làm gì? (Để chê Cu Đất )
- Phân tích câu hỏi 2 của bài 1. Câu hỏi này không dùng để hỏi.
- Câu hỏi này là câu khẳng định: Đất có thể nung trong lửa. 
HĐ2: Phần ghi nhớ 
- HS đọc lại phần ghi nhớ trong sgk 
HĐ3: Phần luyện tập 
Bài 1: Bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài 1a; b; c; d 
- HS đọc thầm từng câu và làm vào vở 
+ Câu hỏi được mẹ dùng đẻ hỏi con nín khóc (Thể hiện yêu cầu)
+ Câu hỏi được bạn để thể hiện ý chê trách 
+ Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống 
+ Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ 
Bài 2 : Bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài 2 a ;b;c;d 
HS đọc thầm từng câu và làm vào vở: 
- Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không?
- Sao nhà bạn sạch sẽ ngăn nắp thế ? 
- Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ? Chơi diều cũng thích chứ?
Bài 3: HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài 
- HS đọc thầm làm vào vở. Sau đó nối tiếp nhau trình bày miệng trước lớp - GV và các bạn khác nhận xét bổ sung. 
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS chơi trò chơi tìm nhanh câu hỏi theo yêu cầu để củng cố bài học. 
-----------------------------------------------------------
 Đạo đức
Cô xuyến dạy
-----------------------------------------------------------
Buổi 2
Luyện toán
 Chia Một số cho một tích , giải bài toán có lời văn 
I. Mục tiêu:
 - Củng cố về :chia một số cho một tích , giải bài toán có lời văn số thông qua hình thức làm bài tập. 
II: Hoạt động dạy học 
HĐ 1:GV cho hs làm các bài tập s

File đính kèm:

  • doctuan 14.doc