Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học An Thạnh B

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học An Thạnh B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH AN THẠNH “B”
LỚP : 4 
TÊN : .
 THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
 NGÀY THI : ..
 MÔN: TIẾNG VIỆT
 THỜI GIAN : ..
 ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY ( CÔ )
A/ KIỂM TRA ĐỌC:
I/ Đọc thành tiếng
	Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 90 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ II (giáo viên chọn các đoạn văn trong SGK TV4 - tập 2, ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu), trả lời 1, 2 câu hỏi gợi ý của giáo viên nêu.
II/ Đọc thầm và làm bài tập:
	Bài: Ăng-co-vát (SGK TV4 - tập 2 - trang 123)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
	a/ Ăng – co – vát là công trình kiến trúc nổi tiếng của nước nào ?
Thái Lan
Cam-pu-chia
Lào
b/ Công trình này được xây dựng bằng vật liệu gì ?
Đất
Gạch, xi măng, cát
Đá
c/ Ăng-co-vát càng huy hoàng vào lúc nào ?
Bình minh
Hoàng hôn
Tối
d/ Khu đền chính có bao nhiêu văn phòng ?
398
1500
12
e/ Loài vật nào thường cư trú trong khu đền ?
Khỉ
Chim
Dơi
g/ Câu sau là kiểu câu gì ?
	“ Lúc hoàng hôn, Ăng-co-vát thật huy hoàng”
Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
Ai là gì ?
Câu 2: Phân tích cấu tạo của câu trên ?
	Trạng ngữ :
	Chủ ngữ :..
	Vị ngữ :.
Câu 3: Trong bài có mấy danh từ riêng ?
Một danh từ riêng ( là: .)
Hai danh từ riêng ( là: ..; )
Ba danh từ riêng ( là: ;  ;..)
B/ KIỂM TRA VIẾT 
I/ Chính tả nghe - viết 
	Bài: “Thắng biển”
	Học sinh viết đầu bài và đoạn: “ Mặt trời lên . quyết tâm chống giữ”
II/ Tập làm văn:
	Hãy tả một loài cây mà em thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
A/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
I/ Đọc thành tiếng: 5 điểm
	- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1đ (Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 05đ; sai từ 5 tiếng trở lên: 0đ)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1đ; (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ từ 2-3 chỗ: 0.5đ; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0đ)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1đ. ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5đ; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0đ)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1đ. ( đọc quá từ 1 – 2 phút: 0.5đ; đọc quá 2 phút: 0đ)
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1đ. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5đ; trả lời sai hoặc không được: 0đ)
II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 5 điểm
Câu 1: 3 điểm
	Học sinh chọn đúng mỗi câu trả lời đạt 0.5đ
	a/ B	d/ A
	b/ C	e/ C
	c/ B	g/ B
Câu 2: 1 điểm
	- Trạng ngữ: Lúc hoàng hôn
	- Chủ ngữ: Ăng-co-vát
	Vị ngữ: thật huy hoàng
Câu 3: 1 điểm
	B. Hai danh từ riêng ( là: Ăng-co-vát, Cam-pu-chia)
B/ KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I/ Chính tả: 5 điểm
	Bài viết không mắc lổi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn: 5đ
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định trừ 0.5đ)
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, . Bị trừ 1 điểm toàn bài.
II/ Tập làm văn: 5 điểm
	- Học sinh viết đúng theo yêu cầu của loại văn tả con vật, thời gian làm bài tập làm văn khoảng 30 đến 35 phút.
- Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể ( có thể cho theo các mức điểm: 0.5 – 1 – 1.5 – 2 . Đến 5 điểm)
* Lưu ý: Tuỳ theo mức độ sai sót của học sinh mà giáo viên cho điểm.

File đính kèm:

  • docDE THI TIENG VIET HKII20132014.doc