Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2013-2014

doc29 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 420 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Buổi sáng
Chào cờ
TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN
======================================
Tập đọc-Kể chuyện
Tiết 10+11. NGƯỜI MẸ (Tr.29)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	- Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
2. Kĩ năng:
 	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
3. Thái độ:
 	- Biết ơn và kính trọng mẹ.
II. Đồ dùng dạy-học :
 	- GV: Tranh minh họa trong SGK; Bảng phụ (ND, Luyện đọc).
III. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài Quạt cho bà ngủ.
3. Bài mới:
Tiết 1
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện đọc:
- Đọc mẫu toàn bài.
- Tóm tắt ND và hướng dẫn giọng đọc chung.
- Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm và đọc đúng giọng. 
- Theo dõi, đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu trong bài.
- Yêu cầu HS nêu cách chia đoạn. 
- 1 vài em nêu, lớp theo dõi. 
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu chuyện, kết hợp nêu nghĩa từ chú giải.
- Treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc ngắt nghỉ đoạn 1.
- 2 em đọc bài, lớp theo dõi-nhận xét. 
- Theo dõi.
- Đọc nối đoạn theo nhóm 4, nhận xét.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc. 
- Đại diện 4 nhóm thi đọc.
- Cùng HS nhận xét, khen cá nhân đọc hay.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
Tiết 2
3.3. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
- Đọc thầm, 1 vài em thực hiện theo yêu cầu.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Hỏi: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
- Đọc thầm, phát biểu ý kiến: Ôm ghì bụi gai vào lòng,.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH 3: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
- Đọc thầm, phát biểu ý kiến: Bà khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc.
- Gọi HS đọc đoạn 4.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Hỏi: 
 + Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?
- Đọc thầm, phát biểu ý kiến: 
 + Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.
 + Người mẹ trả lời như thế nào? 
 + Người mẹ trả lời: Vì bà là mẹ, có thể làm tất cả vì con
- Nêu câu hỏi 4.
- Chốt ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
- Treo bảng phụ, gọi HS nhắc lại ND của bài.
- Lựa chọn và nêu ý kiến; lớp nhận xét-bổ sung.
- Lắng nghe.
- 2 em nhắc lại, lớp theo dõi.
3.4. Luyện đọc lại:
- Hướng dÉn ®äc diÔn c¶m ®o¹n 4.
- Chú ý nghe.
- Yêu cầu các nhóm đọc đoạn 4 theo các vai.
- Thực hiện theo nhóm 3.
- Các nhóm thi thể hiện giọng đọc, lớp nhận xét.
- Theo dõi.
- 6 em tự phân vai đọc lại truyện.
- Cùng HS nhận xét, ghi điểm, khen HS đọc tốt.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3.5. Kể chuyện:
- Nêu nhiệm vụ. 
- Lắng nghe.
- Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai:
- Theo dõi.
 + Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách.
 + Có thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đóng một màn kịch nhỏ.
- Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ.
- Tổ chức cho HS dựng lại câu chuyện trước lớp.
- Cùng HS nhận xét, khen cá nhân thực hiện tốt, ghi điểm.
- Kể chuyện theo nhóm 6.
- Thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn (nhóm) kể hay.
4. Củng cố:
- HS TLCH và liên hệ: Qua câu chuyện này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? Em đã làm gì để mẹ vui lòng?
5. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học; dặn HS luyện đọc thêm ở nhà; hướng dẫn HS chuẩn bị bài: Ông ngoại.
====================================
Toán
Tiết 16. LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.18)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 	- Biết cách làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, tính nhân, chia trong bảng đã học; cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị).
2. Kĩ năng:
 	 - Biết vận dụng kiến thức để giải các bài toán liên quan.
3. Thái độ:
 	 - Yêu thích môn Toán.
II. Đồ dùng dạy-học:
 	 - GV: Bảng phụ (BT5).
 	 - HS: Bảng con.
III. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện tập:	
* Bài 1. Đặt tính rồi tính 
- Theo dõi, cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng sau mỗi phép tính, ghi điểm.
- 1 em nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài vào bảng con. Kết quả:
a) 415 356 b) 234 652
 + 415 - 156 + 432 - 126
 830 200 666 526
* Bài 2. Tìm x
- 1 em nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tìm số bị chia.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- 1, 2 em nêu, lớp theo dõi-bổ sung.
- Làm bài vào nháp, 2 em lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài:
a) X x 4 = 32 b) X : 8 = 4
 X = 32 : 4 X = 4 x 8
 X = 8 X = 32
* Bài 3. Tính
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- 1 em nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 em nêu, lớp bổ sung.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- Làm bài vào nháp, 2 em lên bảng.
- Lớp nhận xét, chữa bài:
 a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27
 = 72
 b) 80 : 2 – 13 = 40 – 13
 = 27
* Bài 4. Bài toán
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS phân tích bài toán, nêu cách giải.
- 1 vài em nêu, lớp bổ sung.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Lớp làm bài vào vở.
- Chấm 1 số vở, nhận xét.
- Đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- 1em lên bảng, lớp theo dõi.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng, ghi điểm.
- Nhận xét, chữa bài:
Bài giải
 Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số dầu là: 
160 – 125 = 35 (l)
	 Đáp số: 35 l dầu.
* Bài 5: Vẽ đoạn thẳng (Làm cùng bài 4)
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu. 
- Quan sát, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, ghi điểm.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Dùng thước vẽ hình vào SGK sau khi làm xong bài 4, 1 em vẽ trên bảng phụ.
- Nhận xét, góp ý.
4. Củng cố:
- HS nêu lại cách tìm thừa số, tìm số bị chia.
5. Dặn dò:
- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng; hướng dẫn HS làm BT trong VBT: Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. 
=================================
Đạo đức
Tiết 4. GIỮ LỜI HỨA (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được thế nào là giữ lời hứa, ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
2. Kĩ năng: Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
3. Thái độ: Quý trọng những người biết giữ lời hứa.
II. Đồ dùng dạy-học:
 	 - GV+HS: Thẻ màu; phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giữ lời hứa ?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Hướng dẫn cách thực hiện.
- Phát thẻ màu.
- Theo dõi.
- Nhận thẻ, thảo luận theo nhóm đôi.
- Nêu các tình huống, yêu cầu HS thảo luận, giơ thẻ theo quy ước:
 + Đỏ: Tán thành.
 + Xanh: Không tán thành.
- Theo dõi, thảo luận, giơ thẻ.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Kết luận:
- Chú ý lắng nghe.
 + Các việc làm a, d là giữ lời hứa.
 + Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.
* Hoạt động 2: Đóng vai
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai theo tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai (VD: rủ bạn đi đá bóng dưới lòng đường). Khi đó em sẽ làm gì?
- Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ.
- Tổ chức cho HS lên đóng vai.
- Nhận nhiệm vụ.
- Thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Nêu câu hỏi thảo luận:
- Trao đổi, thảo luận, nêu ý kiến.
 + Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không? Vì sao?
 + Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?
- Kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa (SGV-Tr.35).
- Kết luận:
 + Đồng tình với ý kiến b, d, đ.
 + Không đồng tình với ý kiến a, c, e.
- Kết luận chung: Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn....tôn trọng.
- Theo dõi, bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu và giải thích lí do. 
- Lắng nghe, nhắc lại.
4. Củng cố : 
- HS TLCH, liên hệ: Vì sao phải giữ lời hứa ? Em đã thực hiện việc giữ lời hứa như thế nào ?
5. Dặn dò : 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ để vận dụng bài học vào thực tế; hướng dẫn HS chuẩn bị bài: Tự làm lấy việc của mình.
===============*****===============
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Buổi sáng
Tập đọc
Tiết 12. ÔNG NGOẠI (Tr.34)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- Hiểu ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông-người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. Thái độ:
 - Yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà.
II. Đồ dùng dạy học :
 	 - GV: Bảng phụ (ND, luyện đọc), tranh trong SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Người mẹ, TLCH về nội dung bài. 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện đọc:
- Đọc mẫu toàn bài.
- Tóm tắt ND và hướng dẫn giọng đọc chung.
- Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm và đọc đúng giọng. 
- Theo dõi, đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu trong bài.
- Yêu cầu HS nêu cách chia đoạn. 
- 1 vài em nêu, lớp theo dõi. 
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của câu chuyện, kết hợp nêu nghĩa từ chú giải.
- Treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc ngắt nghỉ đoạn 3.
- 2 em đọc bài, lớp theo dõi-nhận xét. 
- Theo dõi.
- Đọc nối đoạn theo nhóm 4, nhận xét.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc. 
- Đại diện 4 nhóm thi đọc.
- Cùng HS nhận xét, khen cá nhân (nhóm) đọc hay.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
- Đọc đồng thanh.
3.3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ, nêu ý kiến: Không khí mát dịu mỗi sáng; trời xanh ngắt trên cao,
- Gọi HS đọc đoạn 2, TLCH 2: Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? 
- 1 em đọc, lớp đọc thầm, phát biểu ý kiến: Ông dẫn bạn đi mua vở, bút,.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm, nối tiếp nêu ý kiến của mình.
- Hỏi: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
- Yêu cầu HS nêu ND chính của bài.
- Suy nghĩ, nêu ý kiến: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên
- 1, 2 em nêu, lớp bổ sung.
- Chốt ND: Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông-người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
- Lắng nghe.
- Treo bảng phụ, gọi HS nhắc lại ND bài.
- 2 em nhắc lại, lớp theo dõi.
3.4. Luyện đọc lại:
- Treo bảng phụ, HD HS đọc diễn cảm đoạn 1; nhắc nhở HS đọc đúng, chú ý cách nhấn giọng, ngắt giọng.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3, 4 em thi đọc đoạn văn. 
- 2 em thi đọc toàn bài
4. Củng cố: 
- HS TLCH và liên hệ: Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào? Ở gia đình em đã làm gì để giúp đỡ ông? Em có nghe lời ông không?
5. Dặn dò:
 - GV nhắc nhở HS đọc bài, hướng dẫn HS chuẩn bị bài: Người lính dũng cảm.
=================================
Toán
Tiết 17. KIỂM TRA 1 TIẾT
(Kiểm tra theo đề và đáp án chung của khối)
================================
Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 7. NGƯỜI MẸ (Tr.30)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố quy tắc chính tả r/d/gi.
2. Kĩ năng: 
	- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT2a, BT3a.
3. Thái độ: 
 	 - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy-học : 
- GV: Bảng phụ (BT2a).
 - HS: Bảng con, VBT.
III. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con: trống chiêng, chống bão.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc bài viết.
- Gọi HS đọc lại đoạn viết.
- Hỏi:
 + Đoạn văn có mấy câu?
- Lắng nghe, đọc thầm.
- 2 em đọc; lớp theo dõi, đọc thầm.
- Đọc lại đoạn văn, nêu ý kiến:
 + 4 câu.
 + Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
 + Thần Chết, Thần Đêm Tối.
 + Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
 + Viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng.
 + Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn này?
 + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Đọc cho HS viết: Thần Chết, Thần Đêm Tối, khó khăn, hi sinh
- Viết vào bảng con.
3.3. Viết bài:
- Đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết; theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS. 
- Viết bài vào vở.
- Đọc lại bài chính tả.
3.4. Chấm, chữa bài:
- Thu vở chấm điểm, nhận xét, góp ý.
- Dùng bút chì soát lỗi.
- Đổi vở kiểm tra, soát lỗi.
- Nhận xét chung bài viết của HS.
- Lắng nghe.
3.5. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 2a. Điền vào chỗ trống r/d/gi
- 1 em nêu yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Lắng nghe.
- Làm bài cá nhân vào VBT, 1 em làm bài ở bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
- Chốt lại bài làm đúng: ra-da. (viên gạch)
- Theo dõi.
* Bài 3a. Tìm từ chứa tiếng có r/d/gi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Gọi HS nêu kết quả thảo luận. 
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại bài làm đúng:
 + Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ: hát ru.
 + Có cử chỉ, lời nói êm ái dễ chịu: dịu dàng.
 + Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi: giải thưởng.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- Nối tiếp nêu kết quả.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
5. Dặn dò:
- GV nhắc nhở HS luyện viết thêm ở nhà, ghi nhớ quy tắc chính tả để không viết nhầm..
==================================
Buổi chiều
Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc)
Tiết 10. NGƯỜI MẸ 
(Tr.17-BT củng cố KT và KN môn Tiếng Việt 3, tập 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố ND bài: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng.
3. Thái độ: Biết ơn và kính trọng mẹ.
II/ Đồ dùng dạy-học: 
	- GV : Bảng phụ (Chép bài tập).
III/ Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần luyện đọc.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện đọc:
- Mời HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc.
- Treo bảng phụ, HD HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc phân vai đoạn 4 của câu chuyện.
- Theo dõi, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng.
- Nhận xét, đánh giá.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 5 em đọc, lớp đọc thầm.
- 1 em nhắc lại, lớp bổ sung.
- Theo dõi, nêu cách đọc.
- Luyện đọc nối tiếp câu, đoạn theo nhóm đôi.
- Một vài em thể hiện giọng đọc.
- Luyện đọc phân vai theo nhóm ba.
- 1 vài nhóm thi đọc.
3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2: Trả lời câu hỏi
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu.
- Cùng HS nhận xét, chốt ý đúng: Câu trả lời của người mẹ với Thần Chết cho thấy người mẹ rất thương con, sẵn sàng hi sinh tất cả vì con.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp, nêu ý kiến.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS luyện đọc và chuẩn bị bài Người lính dũng cảm.
==================******=================
Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013
Buổi sáng
Toán 
	 Tiết 18. BẢNG NHÂN 6 (Tr.19)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nắm được bảng nhân 6. 	
2. Kĩ năng:
 - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. Vận dụng trong giải toán có phép nhân.
3. Thái độ:
 	 - Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
 	- GV+HS: Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.	
III. Hoạt động dạy-học: 
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết phép tính nhân tương ứng với tổng sau : 2+ 2+ 2+ 2+ 2 + 2	
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Lập bảng nhân 6:
- Gắn tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng, hỏi: 
 + Có mấy chấm tròn? 
- Quan sát, trả lời: 
 + Có 6 chấm tròn. 
 + 6 chấm tròn được lấy mấy lần? 
 + 6 chấm tròn được lấy 1 lần. 
- Nêu: 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân : 6 x 1 = 6 (ghi lên bảng). 
- Lắng nghe, đọc đồng thanh. 
- Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn, hỏi:
 + 6 chấm tròn được lấy mấy lần? 
- Quan sát, trả lời: 
 + 6 chấm tròn được lấy 2 lần.
 + Vậy 6 x 2 bằng mấy? 
 + 6 nhân 2 bằng 12.
 + Vì sao em biết bằng 12? 
 + Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12 nên 6 x 2 = 12. 
- Viết lên bảng phép nhân:
- Quan sát.
6 x 2 = 12
- Đọc phép tính nhân (CN, ĐT).
- Hướng dẫn HS lập tiếp các phép tính còn lại (Tương tự 6 x 1, 6 x 2). 
- Lần lượt nêu phép tính và kết quả các phép nhân còn lại trong bảng.
- Chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng nhân 6. Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 6, thừa số còn lại từ 1-10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 6.
- Chú ý lắng nghe.
- Đọc đồng thanh. 
- Xoá dần bảng cho HS đọc.
- Đọc đồng thanh. 
- Theo dõi, nhận xét, ghi điểm.
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 6. 
3.3. Luyện tập: 
* Bài 1. Tính nhẩm
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 em nêu, lớp bổ sung.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
- Tự làm bài vào SGK, nêu miệng nối tiếp. 
- Lớp nhận xét, chữa bài:
 6 x 4 = 24 6 x 1= 6 6 x 9 = 54 
 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60
 6 x 8 = 48 6 x 2 =12 0 x 6 = 6,...
* Bài 2. Bài toán
- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán và nêu cách giải. 
- Theo dõi, thực hiện theo yêu cầu. 
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Làm bài vào vở.
- Chấm 1 số vở, nhận xét, góp ý.
- Đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- Mời HS lên bảng chữa bài.
- 1 em lên bảng, lớp theo dõi.
- Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng, ghi điểm.
- Nhận xét, chữa bài:
Bài giải
 Số dầu ở năm thùng là:
6 x 5 = 30 (l)
Đáp số : 30 l dầu.
* Bài 3. Đếm thêm 6
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét ghi điểm.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lớp làm bài vào SGK, 1 em viết trên bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài:
6, 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 60.
4. Củng cố:
- HS đọc lại bảng nhân 6.
5. Dặn dò:
- GV nhắc HS học thuộc bảng nhân 6 để vận dụng vào giải toán; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT-Tr.24: Thực hiện tượng tự các bài đã làm ở lớp.. 
================================
Luyện từ và câu
Tiết 4. TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ? (Tr.33)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Biết một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình; biết cách xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp; ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
2. Kĩ năng:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1); xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2); Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ?(BT3).
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Bảng phụ 2.
	- HS: VBT.
III. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: Đặt câu có hình ảnh so sánh. 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ gộp những người trong gi đình
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Những từ chỉ gộp là chỉ 2 người. 
- Theo dõi.
- Mời HSG làm mẫu. 
- 1, 2 em nêu VD, lớp theo dõi.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Làm bài ra nháp. 
- Ghi nhanh lên bảng.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng, ghi điểm. Kết quả: Ông bà, cha mẹ, chú bác, chú dì, cậu mợ, cô chú, chị em,
- Nêu miệng nối tiếp.
- Lớp nhận xét, chữa bài vào VBT.
* Bài 2: Xếp thành ngữ, tục ngữ theo nhóm
- Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm. 
- Mời HSG thực hiện mẫu: Xếp câu a vào ô thích hợp trong bảng.
- 1 em thực hiện, lớp theo dõi-nhận xét. 
- Trao đổi theo cặp, làm bài vào VBT, 1 cặp làm trên bảng phụ. 
- Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng, ghi điểm. Kết quả: 
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Cha mẹ 
đối với con cái
Con cháu 
đối với ông bà
Anh chị em 
đối với nhau
Con có cha như nhà có nóc. 
Con hiền cháu thảo.
Chị ngã em nâng.
Con có mẹ như măng ấp bẹ.
Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.
Anh em.chân tay.
* Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Gọi HS nêu kết quả, ghi nhanh lên bảng. 
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, kết luận bài làm đúng, ghi điểm. Kết quả: 
a) Tuấn là anh của Lan.
b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan.
c) Bà mẹ là người rất yêu thương con.
d) Sẻ non là người bạn rất tốt.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Trao đổi theo cặp.
- Đại diện 1 số cặp nêu kết quả làm việc trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài vào VBT.
4. Củng cố: 
- HS nhắc lại nội dung bài; liên hệ về tình cảm, thái độ của những người trong gia đình.
5. Dặn dò:
- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng; giáo dục tình cảm gia đình.
==========================================
Tập viết
	 Tiết 4. ÔN CHỮ HOA C (Tr.34)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ hoa C.
2. Kĩ năng:
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng); viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Công cha như núi Thái Sơn(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
3. Thái độ:
 	- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy-học :
 	- GV: Mẫu chữ viết hoa C, L, T, S, N; tên riêng Cửu Long; bảng phụ.
 - HS: Bảng con.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con: B, H, T, Bố Hạ.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn viết trên bảng con:
a) Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu HS quan sát trong vở Tập viết, tìm các chữ hoa trong bài.
- Gắn các chữ hoa mẫu lên bảng, yêu cầu HS quan sát, nhận xét về độ cao, điểm đặt bút của các chữ.
- Thực hiện theo yêu cầu và nêu: C, L, T, S, N.
- Quan sát, nêu ý kiến.
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Quan sát.
- Yêu cầu HS lần lượt viết các chữ hoa.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Tập viết chữ C, S, N trên bảng con.
b) Luyện viết từ ứng dụng:
- Gắn từ ứng dụng lên bảng, gọi HS đọc từ ứng dụng.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Giới thiệu: Cửu Long là dòng sông chảy qua miền Nam nước ta, có 9 cửa đổ ra biển,...
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng.
- Tập viết trên bảng con: Cửu Long.
- Quan sát, sửa sai cho HS.
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng lên bảng, gọi HS đọc.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm. 
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
- Yêu cầu HS nêu độ cao, khoảng cách các chữ.
- Theo dõi.
- Quan sát, nêu ý kiến; Lớp nhận xét, bổ sung.
- Quan sát, sửa sai cho HS.
- Tập viết trên bảng con: Công, Thái Sơn, Nghĩa.
3.3. Hướng dẫn viết vào vở Tâp viết:
- Nêu yêu cầu viết. 
- Lắng nghe. 
- Quan sát, giúp đỡ HS
- Viết bài vào vở.
3.4. Chấm, chữa bài:
- Thu 1 sô bài, chấm điểm.
- 5-6 em nộp vở để chấm.
- Nhận xét, khen HS có bài viết đẹp.
- Theo dõi.
4. Củng cố: 
- HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa C.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ hoa C để viết đúng mẫu. 
========================================
Thủ công
Tiết 4. GẤP CON ẾCH (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách gấp con ếch.
2. Kĩ năng: Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng (HS khéo tay: Nếp gấp phẳng, thẳng, con ếch cân đối).
3. Thái độ: Hứng thú với giờ học gấp hình.
II. Đồ dùng dạy-học:
- HS: Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu.
III. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thực hành gấp con ếch
- Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp con ếch học ở tiết 1. 
- Gọi HS nhắc lại quy trình gấp con ếch.
- Quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
- 2 em nhắc lại và thực hiện, lớp theo dõi.
- 1 em nhắc lại, lớp theo dõi:
 + B1: Gấp, cắt tờ gấy hình vông. 
 + B2: Gấp tạo hai chân trước con ếch 
 + B3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.
- Thực hành gấp con ếch.
- Thực hành thi xem con ếch của ai nhảy xa, nhanh hơn.
* Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá sản phẩm
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. 
- Nhận xét, đánh giá.
- Trưng bày sản phẩm theo tổ. 
- Tự đánh giá các sản phẩm trong tổ của mình; các tổ nhận xét, đánh giá chéo sản phẩm của nhóm bạn.
- Lớp nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp và nhảy được xa.
- Lắng nghe.
4. Củng cố : 
- HS TLCH: Muốn gấp được con ếch ta phải thực hiện qua mấy bước? 
5. Dặn dò:
- GV nhắc nhở HS ghi nhớ quy trình gấp con ếch để tự làm đồ chơi; hướng dẫn HS chuẩn bị bài: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cách và lá cờ đỏ sao vàng.
================******==================
Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013
Toán
	 Tiết 19. LUYỆN TẬP (Tr.20)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố bảng nhân 6.
2. Kĩ năng:
- Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức và trong giải toán.
3. Thái độ:
 	- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học :
 	 - GV: Bảng phụ (BT4), 4 hình tam giác biểu diễn.
 	 - HS: Bảng con, 4 hình tam giác thực hành trong Bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bảng nhân 6.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Luyện tập:
* Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Ghi nhanh kết quả lên bảng.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. 
- Nhẩm, ghi kết quả vào SGK.
- Nêu miệng nối tiếp.
- Nhận xét, chữa bài:
a)6 x 5 = 30 6 x 10 = 60 6 x 2

File đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 4 chuan Quyen 20132014(1).doc