Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 8 - Trần Thị Thanh Hảo

doc23 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 8 - Trần Thị Thanh Hảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 20 tháng 10 năm 2008
Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc làm phù hợp với khả năng. Chăm làm việc nhà thể hiện tình yêu thương của em với ông bà cha mẹ. 
2.HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
3.HS có thái độ không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập đạo đức lớp 2, tranh trong VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: “ Chăm làm việc nhà”
1. Hoạt động 1: Tự liên hệ
1. GV nêu câu hỏi:
+ Ở nhà, em đã tham gia làm những việc gì? Kết quả của công việc đó?
+ Những việc đó do bố mẹ phân công hay do em tự giác làm?
+ Bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào về những việc làm của em?
+ Sắp tới, em mong muốn được tham gia làm những công việc gì? Vì sao? Em sẽ nêu nguyện vọng đó của em với bố mẹ của em như thế nào?
2. HS thảo luận theo đôi bạn.
3. HS trình bày trước lớp.GV khem những HS chăm chỉ làm việc nhà.
4. GV kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn đượ tham gia của mình đối với cha mẹ.
2. Hoạt động 2: Đóng vai
1. Chia lớp thành các nhóm để đóng vai.
Tình huống 1: Hoà đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hoà sẽ( Nhóm 1, 2)
Tình huống 2: Anh của Hoà nhờ Hoà gánh nước, cuốc đất. Hoà sẽ( Nhóm 3, 4)
2. Các nhóm thảo luận. 3. Các nhóm lên đóng vai.
4. Thảo luận lớp
- Em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn lên đóng vai không ? Vì sao ?
- Nếu ở vào tình huống đó, em sẽ làm gì ?
5. Kết luận về các tình huống.
Tình huống 1: Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.
Tình huống 2: Cần từ chối và giải thích rõ em còn quá nhỏ chưa thể làm.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Nếuthì”
1. GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho các nhóm các phiếu đã ghi nội dung.
2. Các nhóm tiến hành chơi. Gv đánh giá, tổng kết trò chơi.
Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình cảm yêu thương đối với ông bà cha mẹ.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó: cố lách, vùng vẫy, khóc toáng, lấm lem.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. 
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. 
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: cô giáo vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “Thời khoá biểu”
- Trả lời câu hỏi: Em cần thời khoá biểu để làm gì? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài: HS hát bài cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên. Trong bài hát có hai câu rất hay: Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo. Khi đến trường cô giáo như mẹ hiền.Cô giáo trong bài tập đọc hôm nay cũng là người mẹ hiền của học sinh.
2. Hoạt động 2:Luyện đọc 
2.1. GV đọc mẫu: Đọc lời của Minh ở đoạn đầu: háo hức, lời của hai bạn ở đoạn cuối: rụt rè, hối lỗi; lời cô giáo: khi ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc, lời của bác bảo vệ: nghiêm nhưng nhẹ nhàng
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS :gánh xiếc, xấu hổ, lấm lem, nghiêm giọng, vùng vẫy, không nén nổi, trốn ra sao được
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Hường dẫn HS đọc: Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em:// “Cậu nào đây? trốn học hả?”//
- GV giải nghĩa từ: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò, thầm thì,vùng vẫy 
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
36 + 15
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố phép cộng dạng 6 + 5, 26 + 5
- Củng cố việc tính tổng của các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
- Giảm bài 4
II. Chuẩn bị: Bảng gài, 4 bó mỗi bó 10 que tính, 11 que tính 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 46 + 4, 36 + 7, 36 + 5, 48 + 6
- 3 HS đọc bảng công thức 6 cộng với một số. GV nhận xét, cho điểm.
 Giới thiệu bài : “36 + 15”
2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 15
Buớc 1: Nêu bài toán : Có 36 que tính, thêm 15 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? (GV kết hợp cài que tính vào bảng) - GV nêu 36 + 15 =?
Bước 2: Đi tìm kết quả
- HS thao tác với các que tính để tìm kết quả của phép cộng 36 + 15 =..?
Bước 3: Đặt tính rồi tính .
- GV huớng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép tính.Chú ý: Tính từ phải sang trái.
 + 36 · 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1.
 15 · 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
 51
Vậy: 36 + 15 = 41
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS làm trên bảng con.GV nhận xét.
Bài 2: Củng cố việc tính tổng của các số hạng đã biết. 
- HS làm bài vào vở. GV nhận xét. a. 54 b. 43 c. 61 
Bài 3: Giải toán đơn về phép cộng.
-1 HS đọc đề bài. GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 
-1 HS nêu tóm tắt.1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.( Đáp số : 73 kg )
Bài 4: Giảm
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại bài, học thuộc bảng 6 cộng với một số.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
	.
	.
Tập đọc 
NGƯỜI MẸ HIỀN (Tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. 
- Hiểu nghĩa: gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò. Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: cô giáo vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS nên người. Cô như người mẹ hiền của các em.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạyhọc:
1. Hoạt động 1:Tìm hiểu bài
- Câu 1: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
- Câu 2: Các bạn ấy ra phố bằng cách nào ?
- Câu 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì?
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào?
- Câu 4: Cô giáo làm gì khi Nam khóc ?
- Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc ?
- Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai?
a. Cô giáo
b. Mẹ
c. Bác bảo vệ
d. Bác lao công
2. Hoạt động 2:Luyện đọc lại
- Các nhóm phân vai thi đọc lại chuyện.
- HS thi đọc lại bài.-Cả lớp, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Vì sao cô giáo trong bài này gọi là người mẹ hiền?
- Nhận xét tiết học. Đọc bài ở nhà.
- Xem trước tiết kể chuyện.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ ba, ngày 21 tháng 10 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Củng cố các công thức cộng qua 10 ( trong phạm vi 20) đã học dạng: 9 + 5, 8 + 5, 7 + 5, 6 + 5. Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn, nhận dạng hình. Giảm bài 3
II. Chuẩn bị:
Bảng quay
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 16 + 29, 44 + 37, 38 + 56, 39 + 16.
- 3 HS đọc bảng công thức6 cộng với một số. Gv nhận xét, cho điểm
 Giới thiệu bài : “Luyện tập”
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Củng cố các công thức cộng qua 10.
- HS thi tiếp sức theo nhóm (mỗi đội 3 HS). GV nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100. 
- HS làm bài theo nhóm. GV nhận xét. 
Bài 3: Giảm 
Bài 4: Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn
1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt.
- 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. 
 Bài giải
Số cây đội 2 trồng là:
46 + 5 = 51 ( cây )
Đáp số : 51 cây
Bài 5: Nhận dạng hình
- HS làm bài vào vở. GV nhận xét. 
a. Có 3 hình tam giác
b. Có 3 hình tứ giác.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Xem lại bài.
- HS tiếp nối nhau đọc bảng 6 cộng với một số theo bàn. GV nhận xét.
- Học thuộc bảng 6 cộng với một số. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Chính tả
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xác một đoạn trong bài: Người mẹ hiền; trình bày bài chính tả đúng quy định: viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt: ao/au, uôn/uông, r/d/gi.
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : quý báu, nguy hiểm ,cúi đầu, luỹ tre.
- Gv nhận xét cho điểm.
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chép trên bảng, 2 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung:
+ Vì sao Nam khóc? ( Vì đau và xấu hổ )
+ Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Trong bài chính tả có những dấu câu nào? 
+ Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu?
- Học sinh viết bảng con: xấu hổ, xoa đầu, xin lỗi, nghiêm giọng, trốn học
c. Học sinh chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
d. Chấm, chữa bài :5,7 bài. GV nêu nhận xét rút kinh nghiệm.
3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- Một HS đọc yêu cầu của bài: Điền ao hay au vào chỗ trống?
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
b. Trèo cao ngã đau.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3b: Điền vào chỗ trống r/d/gi hoặc uôn/ uông
- 2 làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.GV nhận xét: muốn, uống nước, ruộng cạn. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà sửa lỗi. HS chép chưa đạt về nhà chép lại.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tự nhiên xã hội
ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được phải làm gì để thực hiện ăn, uống sạch sẽ.
- Ăn, uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu thảo luận nhóm, sách TNXH.
III. Hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: “Ăn uống sạch sẽ”
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là ăn uống đầy đủ ? Trước khi ăn chúng phải làm gì ? GV nhận xét
Khởi động: Hát bài: “Thật đáng chê”- Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 2:Làm việc với sách giáo khoa và thảo luận: Phải làm gì để ăn sạch?
- Bước 1: Động não
+ GV: Để ăn uống sạch sẽ, chúng ta cần phải làm những việc gì ?HS nêu ý kiến.
- Bước 2: HS làm việc với sách giáo khoa theo nhóm.GV giao việc cho các nhóm.
+ Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh?( Hình1)
+ Bạn gái trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì? Kể tên một số quả trước khi ăn cần gọt vỏ?( Hình3)
+ Rửa quả như thế nào là đúng?( Hình2)
+ Tại sao thức ăn phải được để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn?( Hình 4)
+ Bát, đũa, thìa trước và sau khi ăn phải làm gì?( Hình2)
- Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Đại diện các nhóm trình bày. Để ăn sạch, chúng ta phải làm gì?”
- GV chốt lại ý chính.
3. Hoạt động 3:Làm việc với sách giáo khoa và thảo luận phải làm gì để uống sạch?
- Bước 1: Làm việc theo nhóm: Nêu ra những đồ uống mà mình thường uống mà mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét.
+ Loại đồ uống nào nên uống, loại đồ uống nào không nên uống, vì sao?
Bước 3: Làm việc với sách giáo khoa
+ Quan sát hình 6, 7, 8 trong sách trang 19, nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao? HS phát biểu ý kiến. GV chốt ý chính
4. Hoạt động 4:Thảo luận về lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?
+ Gơi ý HS nêu tác hại của việc ăn uống mất vệ sinh.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Đại diện các nhóm phát biểu. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột: đau bụng, tiêu chảy, giun sán...
5. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS ăn uống sạch sẽ.
Kể chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn câu chuyện Người mẹ hiền bằng lời của mình.
- Biết dựng lại câu chuyện theo vai: Minh, Nam, người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
II. Chuẩn bị:
- 4 Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
- 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện: “Người thầy cũ” 
- Trả lời câu hỏi: Dũng nghĩ gì khi bố ra về? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
2.1. Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn.
- HS đọc yêu cầu của bài. Hướng dẫn HS quan 4 sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.
- Hướng dẫn HS kể đoạn 1 dựa theo tranh1. Gợi ý:
+ Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể hình dáng của từng nhân vật ?
+ Hai câu trò chuyện với nhau những gì ?
-1, 2 HS kể lại đoạn 1. Gv nhắc HS chú ý kể bằng lời của mình.Cả lớp, GV nhận xét.
- Kể chuyên trong nhóm dựa theo từng tranh.
2.2. Phân vai dựng lại câu chuyện:
- GV nêu yêu cầu của bài. HS tập kể chuyện theo các bước:
+ Bước 1: GV làm người dẫn chuyện, 4 HS đóng 4 vai.
+ Bước 2: HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 em, phân vai tập dựng lại chuyện.
+ Bước 3: 2, 3 nhóm HS thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét khen ngợi những nhóm HS kể chuyện tốt.
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe . Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thể dục
ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ -TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ”
I. Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác đã học, thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng thứ tự. 
- Học động tác điều hoà.
- Thực hiện động tác tương đối đúng với nhịp độ chậm và thả lỏng.
- Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê”.Biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường vệ sinh, an toàn.
- Còi, 2 khăn bịt mắt.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học .
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
*Trò chơi tự chọn.
2.Phần cơ bản :
- Động tác điều hoà.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
+ Lần 1: GV điều khiển
+ Lần 2: Cán sự điều khiển
- Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, chọn 2 HS đóng vai “dê” bị lạc đàn và người đi tìm.
3.Phần kết thúc: 
* Đi đều và hát
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
8’
2’
50-60m
2’
2’
2’
20’
6’
2 x 8 nhịp
7’
7’
7’
1’
1’
1’
2’
1’
1’
Nhận lớp 
====
====
====
====
5GV
HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
5GV
Kết thúc
====
====
====
====
 5GV
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2008
Âm nhạc
ÔN TẬP 3 BÀI HÁT:THẬT LÀ HAY, MÚA VUI,XOÈ HOA
PHÂN BIỆT ÂM THANH CAO-THẤP, DÀI NGẮN.
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Biết hát kết hợp gõ đệm hoặc vận động phụ hoạ.
- Phân biệt âm thanh cao thấp, dài ngắn.Bỏ nghe nhạc.
II. Chuẩn bị:
- Tập hát của lớp 1 , nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 2-3 HS hát bài “Múa vui”, kết hợp vận động phụ hoạ. GV nhận xét.
Giới thiệu bài: “ Ôn tập bài hát: Thật là hay, múa vui, xoè hoa. Phân biệt âm thanh cao- thấp, dài – ngắn”.
2. Hoạt động 2: Ôn tập 3 bài hát 
Ø Ôn tập bài Thật là hay.
- Hát tập thể. 
- Hát kết hợp múa. 
- Hát kết hợp gõ đệm. 
- Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca.
Ø Ôn tập bài hát Xoè hoa.
- Hát kết hợp múa đơn giản. 
- Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca.
Ø Ôn tập bài hát Múa vui.
- Hát kết hợp múa hoặc vận động phụ hoạ.
- GV gõ theo tiết tấu lời ca của bài hát và đố HS nhận ra là câu nào trong bài.
+ Hai câu: “ Cùng nhau múa xung quanh vòng, cùng nhau múa cùng vui” và “ Cùng nhau múa xung quanh vòng, vui cùng vui múa đều” có cùng chung một âm hình tiết tấu nên cách gõ giống nhau.
+ Hai câu: “ Nắm tay nhau” ở phần sau của bài hát cũng có chung một âm hình tiết tấu nên cách gõ cũng giống nhau.
3. Hoạt động 3: Phân biệt âm thanh cao thấp, dài ngắn.
-Dùng giọng hát để thể hiện âm thanh cao - thấp, dài - ngắn cho HS phân biệt, mức độ khó hơn so với lớp 1.
-Đưa ra một số ví dụ để HS tập phân biệt độ cao thấp, độ dài ngắn của âm thanh.
4. Hoạt động 4: Nghe nhạc (bỏ)
5. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Tập hát ở nhà.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20) để vận dụng khi cộng nhẩm các số có hai chữ số( có nhớ), giải toán có lời văn.
- Nhận dạng hình tam giác, tứ giác.
II.Chuẩn bị: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạyhọc:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS làm bảng con, 2 HS thực hiện trên bảng lớp. GV nhận xét, cho điểm.
 16 38 15 26
+ 27 + 16 + 36 + 5
Giới thiệu bài: “Bảng cộng”
2. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS lập bảng cộng
¶ Lập bảng:“9 cộng với một số”
-Viết lên bảng 9 + 2= gọi HS nêu kết quả (9 + 2 = 11)
- Làm tương tự cho hết bảng: “ 9 cộng với một số”
- Tổ chức cho HS ôn lại bảng cộng
- Tổ chức cho HS tự nêu:
 2 + 9 = 11 4 + 9 = 13 6 + 9 = 15 8 + 9 = 17
 3 + 9 = 12 5 + 9 = 14 7 + 9 = 16 
¶ Lập bảng:“8cộng với một số” (Tương tự như trên)
¶ Lập bảng:“7 cộng với một số” (Tương tự như trên)
¶ Lập bảng:“6 cộng với một số” (Tương tự như trên)
3. Hoạt động 3:Thực hành
*Vận dụng khi cộng nhẩm các số có hai chữ số( có nhớ )
Bài1: HS thi tiếp sức theo nhóm.
Bài 2:HS làm bảng con. GV nhận xét.
Bài 3: Giải toán có lời văn
- 1 HS đọc đề bài. GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt.
- 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.( Đáp số : 31 kg)
Bài 4: Nhận dạng hình tam giác, tứ giác.
- HS làm bài vào vở. GV nhận xét. a. Có 3 hình tam giác b. Có 3 hình tứ giác.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Xem lại bài, học bảng cộng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI-DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.
- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
Điền từ thích hợp vào ô trống. GV nhận xét cho điểm.
a. Thầy Tháimôn Toán.
b. Bạn Hạnhđọc truyện
c. Cô Hiền.bài rất hay.
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động 2: 
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS nhìn bảng phụ nêu tên các con vật, sự vật
Con trâu, đàn bò (câu 1, 2), Mặt trời (câu 3)
- Cả lớp đọc thầm, viết vào bảng con. 1 HS nêu kết quả. GV gạch chân các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Cả lớp sửa bài(ăn, uống, toả)
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu. HS làm vào vở. 2 HS làm bảng phụ. GV chữa bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài đồng dao.
3. Hoạt động 3: Dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm một chức vụ trong câu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Mở bảng phụ viết câu a. GV hỏi HS:
+ Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì?Làm gì?
+ Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi “ làm gì?” trong câu, ta dặt dấu phẩy vào chỗ nào?
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ.GV chữa bài
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui..
- Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Giấy gấp thủ công (A4), bút màu, hồ dán, kéo
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- GV yêu cầu 1 hoặc 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui. GV treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui lên bảng và nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền.
+ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. 
Đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên ( hình 2) . Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật theo chiều dài được hình 3, miết theo đường mới gấp cho phẳng.
Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở hình 3 được hình 4.
Lật hình 4 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước được hình 5.
+ Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Gấp theo đường dấu gấp của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được hình 6. Tương tự gấp theo đường dấu gấp ở hình 6 được hình 7.
Lật hình 7 ra mặt sau, gấp hai lấn giống như hình 5, hình 6 được hình 8.
Gấp theo đường dấu gấp của hình 8 được hình 9. lật mặt sau hình 9, gấp giống như mặt trưốc được hình 10.
+ Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
Lách 2 ngón tay cái vào trong hai mép giấy, các ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài, lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền. Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui.
- Tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui theo nhóm.
- Trong quá trình thực hành, GV đến từng nhóm để quan sát.
- Trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm, chọn ra sản phẩm đẹp. Gợi ý cho HS trang trí bằng cách làm thêm mui thuyền đơn giản bằng miếng giấy hình chữ nhật nhỏ gài vào hai khe ở hai bên mạn thuyền.
- Chọn 1, 2 sản phẩm đẹp của cá nhân, nhóm để tuyên dương.
- Đánh giá kết quả học tập, sản phẩm thực hành của từng nhóm.
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. 
- Dặn mang theo: giấy nháp, giấy thủ công học Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2008
Tập đọc
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Biết đọc bài với giọng chậm, buồn, nhẹ nhàng. 
- Hiểu nghĩa: âu yếm, thì thào, trìu mến. 
- Hiểu ý nghĩa: thái độ dịu dàng, đầy yêu thương của thầy giáo đã động viên,an ủi HS đang đau buồn vì bà mất, làm bạn càng cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ
III. Các hoạt động dạyhọc:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc bài “Nguời mẹ hiền”. Trả lời câu hỏi về nội dung bài-GV nhận xét.
Giới thiệu bài “Bàn tay dịu dàng”: HS quan sát tranh minh hoạ
2. Hoạt động 2:Luyện đọc 
2.1. GV đọc mẫu
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS : nặng trĩu, nỗi buồn,lặng lẽ, xoa đầu, trìu mến
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn :3 đoạn
- Hường dẫn HS đọc: Thưa thầy,/ hôm nay /em chưa làm bài tập.//
- GV giải nghĩa từ: âu yếm, thì thào, trìu mến, đám tang
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
3. Hoạt động 3:Tìm hiểu bài
Câu 1:Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất?
+Vì sao An buồn như vậy?
Câu 2: +Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào ? 
+Vì sao thầy giáo không trách An khi biết em chưa làm bài tập?
+Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập?
Câu 3: Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An?
4. Hoạt động 4 :Luyện đọc lại
- Các nhóm phân vai thi đọc lại chuyện.
- HS thi đọc lại bài.Cả lớp, GV nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Đọc bài ở nhà. Đặt tên khác cho chuyện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng( có nhớ)
- Kĩ năng tính và giải bài toán
- So sánh các số có 2 chữ số.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, giấy to, bút dạ, đồ dùng trò chơi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- Cả lớp hát bài chú ếch con. Chọn 4 HS kết bạn với 4 chú ếch (Ghi nội dung yêu cầu đọc bảng cộng ). GV nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Hoạt động 2: Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng( có nhớ)
Bài 1: Tính nhẩm
- HS thi tiếp sức theo nhóm điền kết quả ( mỗi nhóm 4 HS)
- GV , cả lớp nhận xét các nhóm.
3. Hoạt động 3: Kĩ năng tính ( nhẩm và viết)
Bài 2: HS làm bài theo nhóm. GV nhận xét.
8 + 4 + 1 = 13 7 + 4 + 2 = 13 6 + 3 + 5 = 14
8 + 5 = 13 7 + 6 = 13 6 + 8 = 14
Bài 3:
-HS làm bảng con. GV nhận xét.
 36 35 69 9 27
+ 36 + 47 + 8	 + 57 + 18
 72 82 77 66 45
4. Hoạt động 4: Giải bài toán. So sánh các số có 2 chữ số.
Bài 4: 1 HS đọc đề bài.
- GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt.
- 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. 
Bài 5: HS thi tiếp sức điền số thích hợp.
a. 59 > 58 b. 89 < 98
5. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. Xem lại bài, học bảng cộng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập viết
CHỮ HOA G
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết viết chữ cái hoa G (theo cỡ vừa và nhỏ)
- Biết viết ứng dụng câu: “Góp sức chung tay ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ G hoa đặt trong khung chữ
- Bảng phụ :Góp, Góp sức chung tay.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con:E, Ê
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng, viết chữ Em -GV nhận xét
 Giới thiệu bài: Nêu mục đích,yêu cầu.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G hoa.
- Chữ hoa G cao mấy ô li? Được viết bởi mấy nét? Là những nét nào?
- GV miêu t

File đính kèm:

  • doctuan 8.doc