Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám

doc33 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Lê Văn Tám, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NÚI THÀNH
 Trường tiểu học Lê Văn Tám
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7 
(Từ ngày: 12/10 đến 16/10/2009)
Thứ
Tiết
Tên bài dạy
2
(Ngày 12/10)
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
ATGT
- Người thầy cũ.
- Người thầy cũ.
- Luyện tập.
- Chăm làm việc nhà.
- Bài 4 (T1)
3
(Ngày 13/10)
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Âm nhạc
TNXH
- Động tác toàn thân.
- Kilôgam.
- Người thầy cũ.
- Ôn bài; Múa vui .
- Cơ quan tiêu hoá.
4
(Ngày 14/10)
Tập đọc 
Toán
Chính tả
Thủ công
- Thời gian biểu.
- Luyện tập.
- Tập chép: Người thầy cũ.
- Gấp thuyền phẳng đáy không mui (T1).
5
(Ngày 15/10)
Thể dục
Luyện từ và câu
Toán
Tập viết
Mỹ thuật
- Động tác nhảy. TC: Bịt mắt bắt dê.
- Từ ngữ về môn học, từ chỉ hoạt động.
- 6 cộng với một số (6 + 5).
- Chữ hoa E - Ê.
- Vẽ tranh. Đề tài: Em đi học.
6
(Ngày 16/10)
Chính tả
Toán
Tập làm văn
SH tập thể
- Nghe viết: Cô giáo lớp em.
- 26 + 5.
- Kể ngắn theo tranh. LT về TKB.
 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Tập đọc: 	 NGƯỜI THẦY CŨ
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) 
-Đọc đúng ,rõ ràng toàn bài, biết ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Biết đọc rõ lời các nhân vật bài.
-Hiểu nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
-Trả lời được các CH trong bài.
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV: bảng phụ ghi từ và câu HDHS luyện đọc;Tranh minh họa bài TĐ.
-HS: sgk
C-Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1
1: Kiểm tra bài cũ: Ngôi trường mới.
-Gọi hs đọc bài và trả lời CH về đoạn đã đọc.
-Nhận xét - Ghi điểm.
2: Bài mới
a-Giới thiệu bài:
-Khai thác tranh minh họa chủ điểm và bài đọc ở sgk
-Cho nhiều hs đọc chủ điểm
-Nêu: Những bài học trong tuần 7 gắn với chủ "Thầy cô" sẽ giúp các em hiểu thêm về tấm lòng của thầy, cô giáo với HS và tình cảm biết ơn của HS với thầy, cô giáo.Chúng ta cùng tìm hiểu chủ điểm qua truyện đọc mở đầu chủ điểm mới này với bài “ Người thầy cũ”
 - Ghi tựa 
-Đọc - Trả lời câu hỏi. 
-Nhận xét tranh
b-Luyện đọc:
-Đọc mẫu.
-Gọi 1 hs đọc chú giải.
-HDHS luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
-Theo dõi
-Cả lớp đọc thầm theo
-Đọc CN,ĐT
-Gọi HS đọc nối tiếp từng câu đến hết ;theo dõi ,uốn nắn.
-Mỗi em đọc 1 câu đến hết bài.
-Hướng dẫn HS đọc,câu đoạn 
-Gọi hs (K,G) đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc CN,ĐT
-Cả lớp đọc thầm.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm tự phân công
-Cho các nhóm thi đọc ( CN,,từng đoạn)
-Nhận xét, bình chọn.
-Các nhóm cử đại diện.
-Nhận xét,bình chon.
Tiết 2
c-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lần lượt các câu hỏi và trả lời:
-Thảo luận,trả lời CH:
+Bố Dũng đến trường làm gì?
+Thăm thầy cũ.
+Khi gặp thầy giáo cũ bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
+Bỏ mũ lễ phép chào thầy.
+Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì về thầy?
+Có lần trèo qua cửa sổ thầy chỉ bảo ban, không phạt.
+Dũng đã nghỉ gì khi bố đã ra về?
d.Luyện đọc lại:
-Gọi HS (yếu) đọc lại từ khó
+Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt
-Đọc CN
-Hướng dẫn HS đọc theo vai.
-Cho các nhóm thi đọc.
-Nhận xét,bình chọn.
-Tự phân vai trong nhóm.
-Các nhóm còn lại nhận xét,bình chọn
D: Củng cố-Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà đọc, trả lời câu hỏi lại bài 
- Chuẩn bị bài sau 
Toán LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) 
-Biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
- Làm được BT2,3,4
B-Chuẩn bị: 
 - HS: Bảng nhóm,sgk,vở 
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN | HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ: 
- KT việc làm BT 3 ở nhà của hs.
- Gọi 2 hs đọc bài làm.
-Mở bài để trên bàn.
- Nhận xét - Ghi điểm.
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC
-Ghi tựa
b-Luyện tập:
BT 2: 
-Gọi HS đọc đề.
-Hỏi : Các em hiểu "Em kém anh" tức là gì?
+ Bài toán thuộc dạng gì?
- Trả lời :” kém” tức là "ít hơn".
+ Hướng dẫn HS giải theo nhóm 4
+ Cho các nhóm trình bày.
+ Nhận xét ,chọn bài giải đúng ,đẹp cho lớp xem.
 Bài giải
+Làm vào bảng nhóm
 Tuổi của em là:
 16 - 5 = 11 (tuổi)
 ĐS: 11 tuổi
BT3:
-Gọi hs đọc đề.
+Hỏi:"Anh hơn em" tức là gì? 
+Bài toán thuộc dạng gì?
-Cho hs làm bài theo nhóm 2
-Cho 1 hs lên bảng sửa,nhận xét:
 Bài giải
 Tuổi anh là:
 11 + 5 = 16 (tuổi)
 ĐS: 16 tuổi
+Là "nhiều hơn".
-Làm vào vở
-Nhận xét
-Sửa bài
BT 4:
- Gọi HS đọc đề
-Hướng dẫn HS phân tích,tóm tắt, giải vào vở.
+Bài toán hỏi gì?
+Bài toán toán cho biết gí?
+Bài toán thuộc dạng gì?
-Gọi 1 hs lên bảng làm.
-Nhận xét chốt lại.
-Làm cá nhân. 
 Tóm tắt:
Tòa thứ nhất : 16 tầng
Tòa thứ hai ít hơn : 4 tầng
Tòa thứ 2 : tầng?
Giải:
Số tầng tòa nhà thứ hai là: 
16 + 4 = 20 (tầng).
ĐS: 20 tầng
- Nhận xét.
-Sửa bài.
D: Củng cố-Dặn dò 
-Nhắc lại cách giải bài toán về “ nhiều hơn”, “ít hơn”.
-HDHS về làm BT 1
- Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học 
Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1)
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) 
-Biết: Trẻ em có bổn phậm tham gia làm những việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà,cha mẹ.
-Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
-HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng
B-Tài liệu và phương tiện:
-GV: Bảng phụ ghi KL cho HĐ1(như SGV/34)
- HS: VBT, các thẻ màu đỏ,xanh, trắng. 
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN | HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ:
-Giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi có lợi gì?
-Nhận xét.
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Y/c hs quan sát tranh và trả lời 2 CH ở BT1.
-Chốt lại: Bạn nhỏ đã biết giúp mẹ làm việc nhà.Bạn ấy thât đáng khen.
-Nêu MĐYC-Ghi tựa
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Phân tích bài thơ "Khi mẹ vằng nhà"
Mục tiêu: HS biết một số biểu hiện về chăm làm việc nhà.
-Đọc bài thơ "Khi mẹ vắng nhà" của Trần Đăng Khoa.
-Quan sát tranh và trà lời CH
-1 hs đọc lại
-Hướng dẫn HS thảo luận nhóm:
-Thảo luận nhóm 2:
+ Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
+Luộc khoai, nhổ cỏ
+Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?
+Thương mẹ.
+Em hãy đoán xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy những việc làm của bạn?
* Đọc kết luận
+Khen: Dạo này ngoan thế.
*Đọc CN,ĐT
Hoạt động 2: Nhận xét tranh
-Gọi hs đọc y/c của BT3
-Cho hs thảo luận theo nhóm 4
-2 em đọc
-Thảo luận nhóm
-Cho hs trình bày.
-Nhận xét chốt lại
 +Tranh 1: cất quần áo đang phơi ngoài sân
 +Tranh 2: tưới cây, tưới hoa.
 +Tranh 3: cho gà ăn.
 +Tranh 4: nhặt rau.
 +Tranh 5: rửa ấm, chén.
 +Tranh 6: lau bàn ghế.
-Đại diện nhóm nêu.
-Nhận xét.
-Hỏi :Các em có thể làm được những việc đó không?
-Nhiều em trả lời. 
*Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
-HDHS làm bài : Dùng các tấm thẻ màu.
+Màu đỏ : Không tán thành.
+Màu xanh :Tán thành.
+Màu vàng: Không biết.
-Gọi hs đọc y/c và các ý kiến của BT4
-Cho hs làm CN
-Nêu lần lượt các ý kiến :
a-Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
b-Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
c-Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
d-Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như vắng mặt người lớn.
đ-Tự giác làm những việc nhà phù hợpvới khả năng là yêu thương cha mẹ.
*Kết luận: ý b,d,đ là đúng; ý a,c là sai. Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. 
-Cho hs đọc lại các ý đúng.
-Ghi vào VBT
-Giơ thẻ màu. 
-Đọc CN,ĐT
D: Củng cố-Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
-Chăm làm việc nhà.
- Chuẩn bị bài sau 
Toán KI-LÔ-GAM
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) 
- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường.
-Biết ki-lô-gam là đơn vị khối lượng ;đọc .viết tên và kí hiệu của nó.
-Biết dụng cụ cân đĩa,thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
-Biết thực hiện phép cộng, trừ các số kèm đơn vị đo kg.
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV :Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
-HS :sgk
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ: BT 1.
-Gọi 3 hs đọc bài làm.
-Nhận xét - Ghi điểm.
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài:
-Nêu MĐYC
- Hôm nay các em sẽ làm quen với đơn vị đo lường mới đó là đơn vị ki-lô-gam 
- Ghi bảng. 
b-Giới thiệu nặng hơn, nhẹ hơn:
-Yêu cầu HS tay phải cẩm 1 quyển sách toán, tay trái cầm 1 quyển vở. Hỏi quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn?
-Thực hiện theo y/c và nêu nhận xét.
*Nêu: Trong thực tế khác, muốn biết 1vật nặng ,nhẹ thế nào thì ta phải cân.
c-Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật:
-Giới thiệu cân đĩa và các quả cân.Nêu: Trong thực tế còn nhiều loại cân khác nữa.
-Quan sát ,nhận xét:
-HDHS so sánh gói kẹo và gói bánh. (như sgk)
-Gói kẹo nhẹ hơn gói bánh. Gói bánh nặng hơn gói kẹo.
d-Giới thiệu kg, quả cân 1kg:
-Cho hs xem các quả cân.
- HDHS cách cân gói kẹo(như sgk)
-Nêu và ghi: Ki-lô-gam viết tắt là kg
-Gọi đọc lại
-Nhiều em đọc 
đ-Thực hành:
 BT 1:
-Gọi hs đọc y/c và mẫu.
- Yêu cầu HS xem hình vẽ và làm bài
-Gọi 1 hs lên bảng làm.
-Nhận xét chốt lại.
-Làm CN vào sgk
-Nhận xét.
-Sửa bài
BT 2:
-Gọi hs đọc y/c và mẫu,nhận xét.
-Hướng dẫn HS làm bài CN
-Gọi 2 hs ( yếu) lên bảng làm.
-Nhận xét 
-Cả lớp làm vào sgk
-Nhận xét.
-Sửa bài
D: Củng cố-Dặn dò 
-Gọi HS đọc, viết: 1kg, 3kg
-Bảng lớp
-HDHS về làm bài 3
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học. 
Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
-Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy , Dũng.(BT1)
-Kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện (BT2)
-HS khá,giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện;phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyên (BT3)
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV: Mắt kính ,1 chiếc mũ (để hs đóng vai)
-HS: SGK
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ: Mẫu giấy vụn.
-KT 2 hs
-Nhận xét - Ghi điểm.
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện này các em dựa vào bài tập đọc đã học "Người thầy cũ" để kể và dựng lại câu chuyện theo vai 
- Ghi bảng.
b-Hướng dẫn kể chuyện:
-Gọi 2 HS đọc (đoạn ) lại bài TĐ
BT1:
-Nêu :Câu chuyện "Người thầy cũ" có những nhân vật nào?
-Nhận xét.
BT2:
-Mỗi em kể 2 đoạn
-Bố Dũng, thầy, Dũng.
-Hướng dẫn HS kể từng đọan câu chuyện.
-Gọi HS khá,giỏi kể mẫu 1 lần
-Nhận xét,uốn nắn.
-HDHS kể theo nhóm 4
-Cho các nhóm thi kể tiếp sức.
-Nhận xét,ghi điểm.
BT3:
-Cả lớp theo dõi,nhận xét.
-Kể trong nhóm. -Đại diện kể --Nhận xét.
-Hướng dẫn HS kể theo vai,làm mẫu:
 +Lần 1: GV là người dẫn chuyện, 1 HS sắm vai bố Dũng, 1HS vai thầy giáo, 1 HS vai Dũng.
-Cả lớp theo dõi
 +Lần 2: Cho hs khá,giỏi dựng lại câu chuyện theo vai.
-Nhận xét,ghi điểm.
+Các em được chỉ định.
-Nhận xét.
D: Củng cố-Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà kể lại câu chuyện .Chuẩn bị cho bài sau.
Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (T 1)
A-Mục tiêu: (theo CKTKN)
-Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.Các nếp gấp tương đối hẳng,phẳng.
 B-Chuẩn bị: 
-GV:Thuyền phẳng đáy không mui mẫu( giấy).Quy trình HDHS gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-HS:Giấy thủ công hoặc giấy trắng. 
C-Các hoạt động dạy học: 
1: Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Cho lớp xem vật mẫu.
-Nêu MT –Ghi tựa.
b-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-Y/c hS quan sát .nhận xét (mẫu) thuyền phẳng đáy không mui.
+Được làm bằng gì?Trong thực tế thì thuyền thường được làm bằng gì?
-Để ĐDHT trên bàn.
-Quan sát
-Quan sát,trả lời:
+Bằng giấy;gỗ,sắt, nhựa.
+Thuyền bao gồm những phần nào?
+Thuyền có tác dụng gì?
-Nhận xét chốt lại.
c-GV hướng dẫn mẫu:
-Cho hs xem quy trình
-Gọi 2 hs nêu các bước thực hiện.
+mũi,thân,đáy
+Vận chuyển,đi lại trên mặt nước.
-Cả lớp đọc thầm.
-Mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó nêu cách gấp vừa gấp lại cho hs xem.
-Quan sát.
-Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều:
 + Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật mặt kẻ ô ở trên (hình 2), gấp đôi tờ giấy theo chiều dài (được hình 3).
 + Gấp đôi tờ giấy mặt trước theo đường dấu gấp hình 3 (được hình 4), lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi như mặt trước (được hình 5).
-Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền:
 +Gấp theo đường dấu giữa của hình 5 sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài( được hình 6), tương tự gấp theo đường dấu gấp hình 6 (được hình 7).
 + Lật hình 7 ra mặt sau, gấp 2 lần giống hình 5, hình 6 ( được hình 8).
 +Gấp theo dấu gấp của hình 8 (được hình 9).
 + Lật mặt sau hình 9 gấp giống như mặt trước( được hình 10).
-Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui(HD chậm)
 +Luồn 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy( ở 2 mạn thuyền), các ngón còn lại nằm ở 2 bên mép ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong (hình 11), miết dọc theo 2 cạnh được thuyền phẳng đáy không mui (hình 12).
 +Sửa các nếp gấp cho thẳng phẳng.
d.HDHS làm thử:
-Quan sát.
-Gọi 2 hs nêu lại quy trình
-Gọi 1 HS lên gấp mẫu.
-Nhận xét ,uốn nắn.
-Cho cả lớp gấp( nháp) theo nhóm 2.
-Nhận xét.
-Gấp thử theo nhóm
D: Củng cố-Dặn dò 
-Chọ một số sản phẩm cho lớp xem
-Gọi HS nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
Tập đọc THỜI KHÓA BIỂU
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
-Đọc đúng,rõ ràng,dứt khoát thời khóa biểu, biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng. 
-Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu ( trả lời được CH1,2,4
-HS khá,giỏi thực hiện được CH3
B-Đồ dùng dạy học:
-GV: Kẻ sẵn ở bảng lớp và ghi thời khóa biểu để hướng dẫn HS đọc.
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ: "Người thầy cũ".
-KT 2 hs
-Nhận xét - Ghi điểm 
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu :Bài hôm nay sẽ giúp các em biết đọc thời khóa biểu; hiểu được tác dụng của thời khóa biểu đối với HS. 
b-Luyện đọc:
-Đọc mẫu .(ở bảng lớp)
-HDHS luyện đọc từ khó.
-Hướng dẫn HS đọc theo trình tự: Thứ, buổi, tiết.(y/c 1)
-Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi.
-Đọc CN,ĐT
-Gọi HS đọc thời khóa biểu nối tiếp theo ngày 
- Đọc mỗi em 1 ngày.
-Hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm 2
-Cho 2 nhóm HS thi đọc.
-Nhận xét,uốn nắn
-HDHS đọc theo buổi (buổi -thứ -tiết) như y/c 1
-Đọc theo bàn.
-Các nhóm nhận xét.
c-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 -Y/c3: Cho hs thảo luận nhóm 4 (chỉ y/c hs đọc)
-Thảo luận và trình bày
- Gọi hs đọc số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn.
-Nhận xét
-Em cần thời khóa biểu để làm gì?(y/c4)
*HDHS đọc TKB của lớp
-Gọi nhiều hs đọc
-Biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách, vở, đồ dùng học tập cho đúng. 
D: Củng cố-Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài 
- Chuẩn bị bài sau 
Toán LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
- Biết dụng cụ đo khối lượng:cân đĩa,cân đồng hồ (cân bàn)
-Biết làm tính cộng,trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg.
-Làm được các BT1,3(cột 1),4
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV: 1 cân đồng hồ thật.
-HS: sgk
C-Các hoạt động dạy học:
 GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ: 
 -Cho 2 HS (yếu)giải:
5 kg + 20 kg =
24 kg - 13 kg = 
-Nhận xét - Ghi điểm. 
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu MT
-Ghi tựa
b-Luyện tập:
BT 1: Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân:
+Giới thiệu cân: đĩa cân, kim, số,
+Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân ,kim quay; Kim đứng lại số nào thì đồ vật nó nặng bấy nhiêu?
-Bảng lớp.
- Cho hs xem hình vẽ và trả lời các CH
 +a.Túi cam cân nặng mấy kg?
-HS yếu trả lời.
+1 kg.
 +b.Bạn Hoa cân  ?
+25 kg.
BT 3: 
-Gọi HS đọc đề. 
-Hướng dẫn HS tính và ghi KQ vào sgk.
-Gọi 1 hs yếu lên bảng sửa.
-Nhận xét.
-Cá nhân.
-Nhận xét
BT 4: 
-Gọi HS đọc đề
-HDHS phân tích ,tóm tắt và giải:
 +Bài toán hỏi gì?
 +Bài toán cho biết gì?
 +Em cần tìm gì?Làm tính gì?
-Cho hs làm vào vở-Gọi 1 hs lên bảng giải.
-Nhận xét.
-Trả lời các CH
-Làm CN
-Nhận xét
-Sửa bài
Tóm tắt:
 Gạo nếp và gạo tẻ : 26 kg
 Gạo tẻ : 20 kg
 Gạo nếp : kg?
Giải:
Số kg gạo nếp là:
26 - 20 = 6 (kg)
 ĐS: 6 kg
 D: Củng cố-Dặn dò:
-Cho 2 hs yếu lên bảng tính
 4 kg + 9 kg = 
 8 kg + 5 kg = 
-HDHS về làm BT2,5
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học. 
Chính tả NGƯỜI THẦY CŨ
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
-Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi
-Làm được BT2;BT3a
B-Đồ dùng dạy học:
-GV:Viết sẵn BT ở bảng phụ. Đoạn chép viết sẵn ở bảng lớp.
-HS: VBTTV,vở CT,bảng con.
C-Các hoạt động dạy học: 
1: Kiểm tra bài cũ: 
-Cho HS viết: gà,ghe,gỗ,ghế. 
-Nhận xét - Ghi điểm. 
-Bảng lớp.
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu MT,ghi tựa
b-Hướng dẫn tập chép:
-Đọc bài trên bảng.
-2 em đọc lại.
+Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
+Bố cũng có lần...
+Đoạn chép có mấy câu?
+3 câu.
+Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào?
+Viết hoa.
+Gọi 1 HS đọc cả câu văn có dấu phẩy và dấu hai chấm.
+Cả lớp đọc thầm.
-Hướng dẫn HS viết từ khó: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi 
-Đọc (CN,ĐT).
Viết bảng con.
-HDHS viết vào vở ;lưu ý HS cách viết, cách trình bày
-Cho HS chép vào vở.
-HDHS dò lỗi
-Nhìn bảng chép bài vào vở. 
-Đổi vở dò lỗi.
-Chấm 5-7 bài.(vào cuối tiết)
c-Hướng dẫn làm BT chính tả:
BT 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn HS làm vào VBT
-Gọi 1 hs lên bảng sửa
-Nhận xét : Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy.
-Làm theo nhóm 2.
-Nhận xét
-Sửa bài
BT 3a:
- Gọi HS đọc đề.
- Hướng dẫn HS làm câu a(như BT2)
-Giải: Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.
D: Củng cố-Dặn dò
-Phát bài chấm,nhận xét.
-HDHS sửa lỗi phổ biến.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học
Tự nhiên và xã hội ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
-Biết ăn đủ chất,uống đủ nước giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
-HS khá ,giỏi biết :Buổi sáng nên ăn nhiều,buổi tối nên ăn ít,không nên bỏ bữa ăn.
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV:Tranh ăn uống đầy đủ(to)
-HS:sgk
C-Các hoạt động dạy học: 
1 Kiểm tra bài cũ: Tiêu hóa thức ăn
-Gọi 2 hs nói về sự tiêu hóa thức ăn ở miệng,ruột non,ruột già.
-Nhận xét,đánh giá.
2.Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu MT
-Ghi tựa
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận về bữa ăn và thức ăn hàng ngày.
-Yêu cầu quan sát từ hình 1 đến 4 và trả lời CH ở SGK/16
-Cho các nhóm trình bày.
-Quan sát và thảo luận nhóm 4
-Nhận xét chốt lại.
*Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn uống đủ bữa và đủ chất .
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ.
-Nêu các CH:
+Thức ăn được biến đổi thế nào trong ruột non?
+Những chất bổ đó được đưa đi đâu? Để làm gì?
-Trả lời:
+1 phần thức ăn biến thành chất bổ thấm qua thành ruột non rồi đi vào máu nuôi cơ thể.
-Cho hs thảo luận nhóm 4:
+Tạo sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước?
+Nếu chúng ta thường xuyên đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra?
-Các nhóm thảo luận 
* Kết luận :Chúng ta cần ăn uống đầy đủ để cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn.Nếu cơ thể bị đó, khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếuhọc tập kém.
-Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi "Đi chợ"
-Cho hs xem tranh và nêu tên các thức ăn ở tranh
-HDHS chơi:
+Mỗi nhóm chọn các thức cho 1 bữa ăn trong ngày rồi ghi vào bảng nhóm.
 -Cho HS tiến hành chơi. 
-Nhận xét,tuyên dương.
-Kể trước lớp.
-Chơi theo hướng dẫn. 
-Nhận xét.
D: Củng cố-Dặn dò:
-Tạo sao chúng ta cần ăn đủ no và uống đủ nước?
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học 
Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
-Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1,2)
-Chọn được từ chỉ hoạt động để điền vào chỗ trống trong câu(BT4).
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV:Bảng phụ ghi bài giải của BT1,4
-HS:Tranh minh họa BT 2 (SGK),VBTTV.
C-Các hoạt động dạy học: 
 GIÁO VIÊN | HỌC SINH
1: Kiểm tra bài cũ 
-Gọi HS xác định mẫu của câu :
 + Lan là HS lớp 2A.
 + Môn học em yêu thích là môn Toán.
-Nhận xét - Ghi điểm.
2: Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về các môn học và từ chỉ hoạt động
 - Ghi tựa.
b-Hướng dẫn làm bài tập:
-Trả lời:
+Ai là gì?
+Cái gì là gì?
BT 1: 
-Gọi HS đọc đề. 
-Cho hs làm bài theo nhóm 2
-Cho hs trình bày.
-Nhận xét,giải: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, TNXH, Thể dục, Âm nhạc,(giúp hs phân biệt các phân môn của môn tiếng Việt)
-Làm vào VBT
-Nhận xét
BT 2:
- Gọi HS đọc đề.
-Gọi hs (yếu) trình bày.
-Nhận xét,giải:
 +đọc,xem,coi,
 + viết, làm ,ghi,chép,..
 + nghe, dạy ,giảng giải,chỉ bảo,
 + nói ,trò chuyện,.
-Nhận xét
BT 3: 
-Gọi HS đọc đề
-Cho hs làm theo nhóm 2 và trình bày.
-Nhận xét chốt lại(chẳng hạn):
+Bạn gái đang đọc sách.
+Bạn trang đang viết bài.
+Bố đang giảng bài cho con.
+Hai bạn gái đang trò chuyện với nhau.
-Thảo luận nhóm và trình bày.
BT 4: 
-Gọi HS đọc đề
-Hướng dẫn HS làm theo nhóm 2.
-Cho hs trình bày.
-Nhận xét,chốt lại :
+Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt.
+Cô giảng bài rất dễ hiểu.
+Cô khuyên chúng em chăm học.
-Các nhóm làm vào VBT rồi trình bày.
-Nhận xét.
D: Củng cố-Dặn dò 
-Tìm 2 từ chỉ hoạt động.
-Các em yếu trình bày
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học. 
Toán 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ (6 + 5)
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5;lập được bảng 6 cộng với một số.
-Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
-Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống.
-Làm được các BT: 1,2,3
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV: 1bó 1 chục, 11 que tính rời và bảng cài,bảng phụ ghi bảng 6 cộng với một số ( như sgk);bảng lớp ghi BT3
-HS:sgk
C-Các hoạt động dạy học: 
1.kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2 hs (Y) lên bảng ,tính
 7kg + 6kg = 7kg + 8kg =
 -Nhận xét.ghi điểm.
2.Bài mới:
a-Giới thiệu phép cộng 6 + 5:
-Nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
-Ghi bảng 6 + 5 = 11
-Thao tác trên que tính. Tìm ra kết quả: 11 que.
-Y/c hs nêu nhanh kết quả của phép tính 5 + 6 = 
 -y/c hs (K ,G) giải thích: Vì sao?
- Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng vẫn không đổi.
-Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:
-Nhận xét 
6
+
5
___
11
- 1 em lên bảng 
-Nhận xét
-Hướng dẫn HS tìm kết quả các phép tính còn lại ,ghi bảng:
6 + 6 = 12 ; 6 + 8 = 14
6 + 7 = 13 ; 6 + 9 = 15
-Giúp hs nhận ra đặc điểm của bảng 6 cộng với một số: Số hạng “kia” tăng 1 thì tổng cũng tăng 1
-Thực hành trên que tính.
-Các em K,G nêu
-Hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng cộng
-Đọc cá nhân. Đồng thanh. 
b-Thực hành:
BT 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu ;cho cả lớp làm vào sgk.
-Gọi hs (Y) trình bày .
-Nhận xét.
-Các em yếu được dùng que .
-Cả lớp nhận xét
6 + 6 =12 ; 6 + 7 = 13 ;
6 + 0 = 6 ; 7 + 6 = 13 ;
BT 2:
-Gọi hs (Y) lên bảng làm. Yêu cầu các HS còn lại làm vào sgk
-Nhận xét 
-Làm CN.
-Nhận xét.
BT 3: 
-Hướng dẫn HS làm mẫu phép tính thứ nhất.
-Gọi 2 hs lên bảng làm 2 phép tính còn lại.
-Nhận xét
-Cả lớp làm vào sgk (nhóm 2)
-Nhận xét 
D: Củng cố-Dặn dò 
-Trò chơi “truyền điện” với bảng 6 cộng với một số.
-HDHS về làm BT 5.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học. 
Tập viết CHỮ HOA : E,Ê
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
 -Viết đúng 2 chữ hoa E,Ê ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ :E),chữ và câu ứng dụng:Em( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ,Em yêu trường em ( 3 lần)
B-Đồ dùng dạy học: 
-GV:Mẫu chữ hoa E,Ê ;bảng lớp viết sẵn cụm từ ứng dụng .
-HS:Bảng con và vở TV.
C-Các hoạt động dạy học: 
1: Kiểm tra bài cũ: 
-Cho cả lớp viết chữ hoa : Đ,Đẹp.
- Nhận xét ,uốn nắn.
-Bảng con.
 2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu MT
-Ghi tựa
b-Hướng dẫn viết chữ hoa: 
*Chữ hoa E:
-Cho hs xem chữ mẫu, yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
 +Chữ hoa E cao mấy ô li?
+5 ôli
-Nêu các nét của chữ hoa
-Hướng dẫn cách viết.
-Quan sát.
-Viết mẫu và nêu cách viết.
-Gọi 1 hs lên tô khan lại chữ.
-Nhận xét
-Cả lớp nhận xét
*HDHS viết chữ hoa Ê(tương tự chữ hoa E)
-Cho HS viết ở bảng con:E,Ê
 -Nhận xét, uốn nắn.
-Viết bảng con.
c-Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng:
-Gọi HS đọc:Em yêu trường em. 
-Giải nghĩa cụm từ.
-2 em đọc.
-Nhận xét:
-Những con chữ nào cao 1 ôli?
 + m, ê, u, ư, ơ, n, e.
-Con chữ nào cao 1,25 ôli?
 + r.
-Con chữ nào cao 1,5 ô li?
 + t.
-Con chữ nào cao 2,5 ôli?
 + E, y, g.
-Các dấu thanh đặt ở đâu?
-Dấu \ đặt ở trên ơ
-Viết mẫu lên bảng :Em
-Gọi 1 hs lên viết tiếp vào dòng.
-Nhận xét,uốn nắn.
-Cho hs viết ở bảng con
-Nhận xét,uốn nắn.
-Quan sát.
-Nhận xét
-Cả lớp viết bảng con.
d-Hướng dẫn HS viết vào vở TV:
-1dòng chữ hoa E,Ê cỡ vừa.
-1dòng chữ E cỡ nhỏ.
-1dòng chữ Em cỡ vừa.
-1 dòng chữ Em cỡ nhỏ.
-Câu ứng dụng: 3 lần 
-Viết vào vở.
-Chấm bài: 5-7 bài. 
-Nhận xét.
D. Củng cố-Dặn dò
-HDHS viết lại những chữ chưa đúng mẫu.
-Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học. 
Chính tả (Nghe-viết) CÔ GIÁO LỚP EM
A-Mục tiêu: (theo CKTKN) 
-Nghe, viết chính xác bài CT ;trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài "Cô giáo lớp em".
-Làm được các bài tập 2,3b
B-Đồ dùng dạy học:
-GV: Viết sẵn BT2 ở bảng.
-HS:VBTTV,bảng con.
C-Các hoạt động dạy học: 
1:Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS viết :vui vẻ,hạt dẻ.
-Nhận xét - Ghi điểm 
2: Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
-Nêu MT
-Ghi tựa
b-Hướng dẫn nghe - viết:
-Đọc mẫu bài CT
-Bảng lớp
-2 em đọc lại 
-Nêu lần lượt:
 +Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất mến cô giáo?
+Nhữngtho
 +Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+5 chữ.
 +Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+Viết hoa.
-Hướng dẫn HS luyện viết từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc các từ khó,luyện viết bảng con.
-Đọc mẫu lần 2.
-Đọc cho hs viết bài.
-HDHS dò và sửa lỗi.
-Dò lại bài.
-Viết vào vở.
-Đổi vở dò lỗi.
-Thu 5-7 bài.(chấm vào cuối tiết)
c-Hướng dẫn làm bài tập:
BT 2: 
-Gọi hs đọc y/c.
-Hướng dẫn HS làm m

File đính kèm:

  • docGiao an Tuan 7.doc