Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Trần Thị Thanh Hảo

doc24 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Trần Thị Thanh Hảo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11
Thứ hai, ngày 10 tháng 11 năm 2008
Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- HS hiểu lợi ích của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ
- HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- HS biết chăm làm việc nhà và chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài: “ Thực hành kĩ năng giữa học kì I”
1. Hoạt động 1:Làm việc theo nhóm
- HS làm việc theo nhóm: Hãy đánh dấu cộng vào ô trống trước câu trả lời đúng.
Câu 1:
 a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 b. Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
 c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
Câu 2: 
	a. Sau giờ thủ công, Dương thu gọn giấy vụn vào sọt rác của lớp
b. b.Khi đi học về, Ngọc để cặp sách, quần áo, giày dépmỗi thứ một nơi rồi chạy đi chơi.
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- HS kể những trường hợp đã mắc lỗi và sửa lỗi.
- Cả lớp, GV nhận xét.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm và phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- HS nêu những việc nhà em thường xuyên làm và sẽ làm. GV nhận xét.
- Nêu lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện những điều tốt vừa học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 31
Tập đọc
BÀ CHÁU (Tiết 1 )
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý. 
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ quan trọng: rau cháo, đầm ấm, hiếu thảo, màu nhiệm.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của bà cháu quý giá hơn vàng.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ, Bảng phụ
III. Các hoạt động dạyhọc:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- 3 HS đọc bưu thiếp, trả lời câu hỏi: Bưu thiếp dùng để làm gì ? 
- GV nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài: 
- HS quan sát tranh minh hoạ. GV giới thiệu: Truyện đọc bà cháu mở đầu tuần 11 nói về tình yêu bà rất cảm động của hai bạn nhỏ: đối với hai bạn, tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn tất cả mọi thứ trên đời.Các em hãy đọc truyện để hiểu điều đó.
2. Hoạt động 2:Luyện đọc 
 Cách tiến hành:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể chậm rãi, tình cảm. Giọng cô tiên dịu dàng, giọng các cháu kiên quyết. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đầm ấm, trái vàng, trái bạc, hiền từ, móm mém, nảy mầm.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a)Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS: rau cháo, màu nhiệm, giàu sang, sung sướng, ruộng vườn.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. 
- Hướng dẫn HS đọc: Bà hiện ra, / móm mém, / hiền từ. /dang tay ôm hau đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
- GV giải nghĩa từ: rau cháo, đầm ấm, hiếu thảo, màu nhiệm.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm. 
d)Thi đọc giữa các nhóm.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 51
Toán
 	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ (11 trừ đi một số)
- Vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ và giải bài toán có lời văn.
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ.
- Giảm bài 2 cột 3
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạyhọc:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS làm bảng con. 2 HS làm bảng lớp. GV nhận xét, cho điểm.
81 - 46, 61 - 25, 41 - 12, 71 - 17
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của lớp học.
2. Hoạt động 2:Thực hành
* Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ (11 trừ đi một số). Vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ.
Bài 1: Tính nhẩm
- HS thi tiếp sức theo nhóm
Bài 2: Giảm cột 3
- HS làm trên bảng con. GV nhận xét (16, 16, 62, 85)
*Củng cố về tìm số hạng chưa biết.
Bài 3:Tìm x
- HS làm bài vào vở. GV nhận xét.
a. x = 43 b. x = 48 c. x = 37
* Giải bài toán có lời văn.
Bài 4: 
- 1 HS đọc đề bài.
- GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt.
- 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.( Đáp số : 25 kg táo) 
*Củng cố bảng cộng có nhớ.
Bài 5: 
- HS làm bài theo nhóm . GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. xem lại bài.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 32
Tập đọc
BÀ CHÁU (Tiết 2 )
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý. 
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật. 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ quan trọng: rau cháo, đầm ấm, hiếu thảo, màu nhiệm.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của bà cháu quý giá hơn vàng.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạyhọc:
1. Hoạt động 1:Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- Câu 1: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào ?
- Câu 2: Cô tiên cho hạt đào và nói gì ?
- Câu 3: Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao?
- Câu 4: 
+ Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có ?
+ Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có mà lại không thấy vui sướng?
- Câu 5: Câu chuyện kết thúc như thế nào?
2. Hoạt động 2 :Luyện đọc lại
- Các nhóm phân vai thi đọc lại chuyện.
- HS đọc theo vai trong nhóm.HS thi đọc lại bài. Cả lớp, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học. Đọc bài ở nhà. Xem trước tiết kể chuyện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tiết 52
Thứ ba, ngày 11 tháng 11 năm 2008 
Toán
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I. Mục tiêu:
- Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 12 - 8
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
- Giảm bài 1: 2 cột sau câu a, cột cuối câu b
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, 1bó que tính và 2 que tính rời, bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- 2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. GV nhận xét, cho điểm.
a. x + 18 = 61 b. x + 44 = 81 c. x + 25 = 71
Giới thiệu bài : “12 trừ đi một số: 12-8”
2. Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ dạng 12-8, lập bảng trừ ( 12 trừ đi một số)
Buớc 1: Giới thiệu
-Nêu bài toán : Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
- GV nêu 12 - 8 =?.( GV kết hợp cài que tính vào bảng)
Bước 2: Đi tìm kết quả
- HS thao tác với các que tính để tìm kết quả của phép trừ : 12-8 =?
- HS nêu cách tìm kết quả. Vậy : 12-8 =4
Bước 3: Đặt tính rồi tính. 
- 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó nêu lại cách làm của mình. 
- HS làm bảng con. Nhiều HS nhắc lại cách trừ.
Lập bảng công thức: 12 trừ đi một số.
- HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ, 2 HS lên bảng lập công thức.
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng.
3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Giảm hai cột sau câu a, cột cuối câu b
-HS thi tiếp sức theo nhóm. GV nhận xét.
Bài 2: HS làm trên bảng con.GV nhận xét.
Bài 3: HS làm bài vào vở. GV nhận xét. 
Bài 4: 1 HS đọc đề bài.
- GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 1 HS nêu tóm tắt.
- 1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.(Đáp số :6 quyển vở)
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Xem lại bài, học thuộc bảng 12 trừ đi môt số.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 21
Chính tả
BÀ CHÁU
I. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : “Bà cháu”.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt: g/gh, s/x, ươn/ương
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
HS viết bảng con: con kiến, con công, nước non, công lao.
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chép trên bảng, 2 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tìm lời nói của hai anh em? (“ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”)
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? ( Lời nói ấy được đặt trong ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm. )
- GV treo mẫu các từ khó, phân tích các từ khó, HS đọc lại.
- Học sinh viết bảng con: màu nhiệm, ruộng vườn , móm mém, dang tay.
c. Học sinh chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
d. Chấm, chữa bài :
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi, GV hướng dẫn HS soát lỗi.
- Chấm 5,7 bài, GV nêu nhận xét rút kinh nghiệm.
3. Hoạt động 3: Làm bài tập
Bài 2: Một HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở bài tập. GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.GV nêu: Trước những chữ cái nào viết gh mà không viết g ?
+ Trước những chữ cái nào viết g ?
+ GV nêu quy tắc chính tả: gh +i, e/ê – g+các âm còn lại.
Bài 4: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài.1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. HS ghi nhớ quy tắc viết g / gh
- Về nhà sửa lỗi (nếu có). HS chép chưa đạt về nhà chép lại.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 11
Tự nhiên xã hội
GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
- Biết các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.
- Yêu quý và kính trọng người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ trong sgk, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:	
Giới thiệu bài: “ Gia đình”: Cả lớp hát bài 3 ngọn nến lung linh. GV giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa theo nhóm nhỏ
Mục tiêu: Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người.
Cách tiến hành:
Bước 1: 
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong sách trả lời:
+ Gia đình Mai có những ai? Ông bạn Mai làm gì? 
+ Ai đi đón em bé ở trường mầm non? Bố của Mai đang làm gì?
+ Mẹ của Mai đang làm gì? Mai giúp Mẹ làm gì?
+ Hình nào mô tả cảch nghỉ ngơi trong gia đình Mai?
Bước 2: 
- Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm trình bày.
GV kết luận
2. Hoạt động 2:Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình. 
Mục tiêu: Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình bạn.
Cách tiến hành:
Bước 1: Yêu cầu từng em nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình mình?
Bước 2: Trao đổi trong nhóm nhỏ.
Bước 3: Nói cho cả lớp nghe
GV: Điều gì sẽ xảy ra khi bố, mẹ hoặc những người khác trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình?
GV phân tích cho HS hiểu: Bổn phận và trách nhiệm của từng người trong gia đình nhằm góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hoà thuận.
GV: Vào những lúc rảnh rỗi và ngày nghỉ, ngày lễ em thường được bố mẹ đưa đi chơi những đâu?Vào những lúc rảnh rỗi, em và các thành viên trong gia đình thường có những hoạt động giải trí nào?
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu quý, phụ giúp mọi người trong gia đình.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 11
Kể chuyện
BÀ CHÁU
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
3 HS kể chuyện: “Sáng kiến của bé Hà”. GV nhận xét.
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
Mục tiêu: HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung. Nghe và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- Hướng dẫn HS kể đoạn 1 theo tranh. HS quan sát tranh 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trong tranh có những nhân vật nào ? 
(Ba bà cháu và cô tiên. Cô tiên đưa cho cậu bé quả đào)
+ Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ? 
(Ba bà cháu sống vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất thương yêu nhau, cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm)
+ Cô tiên nói gì ? (Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng.)
- 2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1
- Kể chuyên trong nhóm: 
+ HS quan sát từng tranh, tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm. 
+ Hết một lượt lại quay lại từ đoạn 1 nhưng thay đổi người kể.
 - Kể chuyên trước lớp:
+ Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp.. 
+ Cả lớp, GV nhận xét: về nội dung, cách diễn đạt, cánh thể hiện.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyên.
- 3 HS đại diện cho nhóm 1 tiếp nối nhau kể 3 đoạn câu chuyện theo tranh. 
- Sau đó đến nhóm 2, 3.
- Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn người kể hay. 
- Khuyến khích HS kể bằng lời của bản thân.
3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học, Về nhà kể cho người thân nghe.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 21
Thể dục
TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN”- ÔN BÀI THỂ DỤC
I. Mục tiêu:
- Ôn trò chơi: “Bỏ khăn”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng và đẹp.
- Bỏ đi đều
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm:Sân trường vệ sinh, an toàn
- Phương tiện: còi, khăn
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học .
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông .
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60-80m
- Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Trò chơi tự chọn
2.Phần cơ bản :
- Đi đều : bỏ
- Ôn bài thể dục phát triển chung
+ Tập chung cả lớp 1 lần
+ Chia tổ tập luyện
+ Thi đua giữa các tổ
- Trò chơi “ Bỏ khăn”
+ Lần 1: chơi thử
+ Lần 2: chơi chính thức
3. Phần kết thúc: 
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
8 phút
2’
2’
1’
1’
2’
20 phút
10’
3’
3’
4’
10’
3’
7’
7 phút
4-5 lần
4’
2,
1’
====
====
====
====
5GV
HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 
5GV
====
====
====
====
5GV
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 11
Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2008
Âm nhạc
HỌC HÁT: BÀI CỘC CÁCH TÙNG CHENG
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Qua bài hát các em biết tên một số nhạc cụ gõ (sênh, thanh la, mõ trống).
II. Chuẩn bị:
- Tập hát của lớp 1, nhạc cụ quen dùng, đàn.
- Bảng phụ chép lời ca.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 3 HS hát bài Chúc mừng sinh nhật. GV nhận xét. 
2. Hoạt động 2: Dạy bài hát “Cộc cách tùng cheng”
Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và lời ca.
 Cách tiến hành:
a) Giới thiệu bài: “Cộc cách tùng cheng”
b) Dạy hát
- Giới thiệu tác giả: Phan Trần Bảng
- GV cho HS nghe nhạc.
- Hướng dẫn HS đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu (theo lối móc xích). HS hát cả bài.
- GV nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn, phát âm rõ ràng, không ê a, giọng hát êm, nhẹ.
- Chia lớp thành hai dãy hát. 
- Cả lớp hát lại bài hát 1 lần.
- Hát kết hợp gõ đệm.
3. Hoạt động 3: Trò chơi
Mục tiêu: Qua bài hát các em biết tên một số nhạc cụ gõ (sênh, thanh la, mõ trống). 
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm: Mỗi nhóm là một nhạc cụ gõ. Mỗi nhóm hát một câu.
+ Nhóm 1: Sênh- hát câu: Sênh kêu nghe tiếng vui nhất cách cách cách.
+ Nhóm 2: Thanh la- Hát câu: Thanh la kêu tiếng rất vang cheng cheng cheng.
+ Nhóm 3: Mõ - Hát câu: Mõ kêu nghe sao đĩnh đạc cộc cộc cộc cộc cộc cộc.
+ Nhóm 4: Trống- Hát câu: Trống kêu rộn rã tưng bừng tùng tùng tùng tùng tùng tùng.
- Khi hát đến câu: “Nghe sênh thanh la mõ trống cùng kêu lên vang vang cùng kêu lên vang vang” tất cả cùng hát rồi nói: cộc, cách, tùng, cheng.
- 4 em đại diện cho 4 nhóm lên hát như trên.
4. Củng cố, dặn dò: Cả lớp vừa hát vừa gõ đệm 1 lần cả bài hát.
- Nhận xét tiết học. Tập hát ở nhà.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 53
Toán
32 - 8
I. Mục tiêu:
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32-8 khi làm tính và giải toán.Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. 
- Giảm : Bài 1 hàng dưới.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, 3 bó que tính và 2que tính rời, bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con: 12 - 8,12 - 4,12 - 6. 5 HS đọc bảng trừ.
- GV nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài : “32-8”
2. Hoạt động 2: Tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 32 - 8
Buớc 1: Giới thiệu
- Nêu bài toán : Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
- GV nêu 32-8 =?.( GV kết hợp cài que tính vào bảng)
Bước 2: Đi tìm kết quả
- HS thao tác với các que tính để tìm kết quả của phép trừ : 32-8 =?
- HS nêu cách tìm kết quả. 
Bước 3: Đặt tính rồi tính..
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính.
 - 32 · 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1
 8 · 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
 24
- Chú ý tính từ phải sang trái. Vậy : 32 – 8 = 24
3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Giảm hàng dưới.
- HS làm trên bảng con.GV nhận xét.
Bài 2: HS làm bài vào vở. GV nhận xét. (a.65, b.36, c.54)
Bài 3: 1 HS đọc đề bài. GV :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? 
-1 HS nêu tóm tắt.1 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.( Đáp số :13 nhãn vở )
Bài 4: Tìm x
a. x = 35 b. x = 57
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Học thuộc bảng 12 trừ đi môt số.
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 11
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, tranh minh hoạ bài 1 trong sách.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
- 3 HS viết từ ngữ về họ hàng. HS ghi bảng con. GV nhận xét, ghi điểm.
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- 1HS đọc yêu cầu của bài.HS quan sát tranh, tìm và ghi nhanh các đồ dùng ra bảng phụ.Đại diện các nhóm báo cáo. GV nhận xét. 
STT
Tên đồ vật
Số lượng
Tác dụng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Bát hoa to
Cái thìa
Cái chảo có tay cầm
Cái cốc in hoa
Cái chén to có tai
Đĩa hoa đựng thức ăn
Ghế tựa
Cái kiềng
Cái thớt
Con dao
Cái thang
Cái giá
Bàn làm việc 2 ngăn
Bàn học sinh
Chổi
Nồi có 2 quai
Đàn ghita
1
1
1
1
1
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Đựng thức ăn
Xúc thức ăn
Rán, xào thức ăn
Đựng nước
Uống trà
Đựng thức ăn
Ngồi
Bắc bếp
Thái thịt, thái rau
Để thái
Trèo lên cao
Treo mũ, áo
Đựng đồ
Ngồi học
Quét nhà
Nấu thức ăn
Chơi nhạc
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và bài thơ vui: “Thỏ thẻ”. HS làm vào vở. GVnhận xét.
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông: đun nước, rút rạ
- Những việc bạn nhỏ muốn ông làm giúp: xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói..- GV: Bạn nhỏ trong bài có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? 
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Tìm thêm những từ chỉ đồ dùng và công việc trong nhà.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 11
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG I - KĨ THUẬT GẤP HÌNH
I. Mục tiêu:
- HS nhắc lại được các bước gấp của các mẫu gấp đã học.
- HS gấp lại được một trong các bài gấp hình:tên lửa, máy bay đuôi rời, máy bay phản lực, thuyền phẳng đáy có mui, thuyền phẳng đáy không mui.
- Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
- Các mẫu gấp hình
- Giấy gấp thủ công (A4), bút màu, hồ dán, kéo
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập chương I.
- Hãy kể các hình đã học? (tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui.)
- Hãy nói các bước gấp tên lửa ?
+ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
+ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
- Hãy nói các bước gấp máy bay phản lực?
+ Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
+ Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Hãy nói các bước gấp máy bay đuôi rời ?
+ Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật.
+ Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
+ Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.
+ Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- Hãy nói cách gấp thuyền phẳng đáy không mui ?
+ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
+ Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Hãy nói cách gấp thuyền phẳng đáy có mui? (giống thuyền không mui, chỉ thêm bước tạo mui thuyền)
2. Hoạt động 2: Thực hành gấp hình
- Một số HS lên bảng thực hiện thao tác gấp của từng mẫu gấp.
- GV hệ thống lại nội dung.GV tổ chức cho HS gấp hình theo nhóm.
- Từng nhóm HS thực hiện gấp hình. GV theo dõi, uốn năn, nhắc nhở HS yếu.
- Trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm, chọn ra 1, 2 sản phẩm đẹp để tuyên dương.
- Đánh giá kết quả học tập của từng nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả thực hành. 
- Nhận xét tiết học . Thực hành gấp ở nhà.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	.................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 33
Thứ năm, ngày 13 tháng 11 năm 2008
Tập đọc
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý. Biết đọc bài văn với giọng tình cảm, nhẹ nhàng.
- Hiểu nghĩa: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. 
- Hiểu nội dung: Miêu tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh minh hoạ.

File đính kèm:

  • doctuan 11.doc