Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Lê Thị Hoa

doc22 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 1 - Lê Thị Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 200 
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.Mục tiêu:
Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
Số có một chữ số, hai chữ số, số liền trước liền sau, của một số.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Củng cố về viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số, số có một chữ số, hai chữ số.
Mục tiêu: HS biết củng cố về viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số, số có một chữ số, hai chữ số.
Cách tiến hành:
Củng cố về số có một chữ số: ( bài tập 1)
Hãy nêu các từ 0 đến 10 và từ 10 về 0. Một HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
GV: Có bao nhiêu số có một chữ số? ( 10 số )
Kể tên các số đó ? ( 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 )
Số bé nhất là số nào? ( Số 0 )
Số lớn nhất là số nào ? ( Số 10 ) - HS trả lời
Củng cố về số có hai chữ số (bài tập 2)
HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ
GV yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến.
GV:Số bé nhất có hai chữ số là số nào? Số lớn nhất có hai chữ số là chữ số nào?
GV nhận xét
Hoạt động 2:Củng cố về số liền trước,số liền sau của một số liền sau của một số
Mục tiêu: Củng cố về số liền trước, số liền sau của một số
Cách tiến hành:
Số liền trước của 39 là số nào?( 38 ) Số liền sau của số 39 là số nào? ( 40)
Số liền trước và số liền sau của một số hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị?(1 đơn vị )
HS làm vào vở.
Số liền sau của 39: 40 
Số liền trước của 90: 89
Số liền trước của 99 : 98 
Số liền sau của 99: 100
Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học. Làm bài trong toán (vở bài tập)
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	..
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. ( Tiết 1 )
I. Mục đích yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót , mải miết, nguệch ngoạc, ôn tồn
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ mới , hiểu nghĩa đen nghĩa bóng của câu tục ngữ.
Lời khuyên: làm việc gì phải kiên trì nhẫn nại mới thành công
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ. Bảng phụ
III.Các hoạt động dạyhọc:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài và 8 chủ điểm của sách
Em là học sinh, Bạn bè, Trường học, Thầy cô, Ông bà, Cha mẹ, Anh em, Bạn trong nhà.
Hoạt động 2: Luyện đọc 
Mục tiêu :Luyện đọc. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, hiểu nghĩa từ ngữ mới.
Cách tiến hành:
* GV đọc mẫu
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu
HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài
GV sửa lỗi phát âm cho HS: quyển, nguệch ngoạc, nắn nót, ngáp ngắn ngáp dài.
b) Đọc từng đoạn trước lớp
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
Hướng dẫn HS đọc: (GV treo bảng phụ)
Mỗi khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở //.
GV giải nghĩa từ cuối bài đọc.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm ( nhóm đôi )
Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý.
GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm
e) Cả lớp đọc đồng thanh
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. ( Tiết 2 )
I. Mục đích yêu cầu:
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót , mải miết, nguệch ngoạc, ôn tồn
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật.
Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, hiểu nghĩa đen nghĩa bóng của câu tục ngữ.
Lời khuyên : làm việc gì phải kiên trì nhẫn nại mới thành công
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạyhọc:
Hoạt động 1:Tìm hiểu bài
Mục tiêu: làm việc gì phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.
Cách tiến hành:
HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
Câu 1:Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ? 
Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Bà cụ mài thỏi sắt vào hòn đá để làm gì ?
Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không?
Những câu nào cho thấy cậu bé không tin ?
Câu 3 :
Bà cụ giảng giải thế nào ?
Đến lúc này , cậu bé có tin lời bà cụ không ?
Câu 4 :Câu chuyện này khuyên em điều gì ?
Hoạt động 4 :Luyện đọc lại
Mục tiêu :Hs biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật
Cách tiến hành:
HS đọc lại bài. Cả lớp, GV nhận xét
Củng cố, dặn dò:
Đọc bài ở nhà.Em thích nhân vật nào trong truyện ?
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Đạo đức
HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (tiết 1)
I.Mục tiêu:
HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Giảm tải: Kết luận hoạt động 1 tiết 1.
II.Chuẩn bị :
Phiếu giao việc,Vở bài tập đạo đức
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1:Bày tỏ ý kiến 
Mục tiêu :HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động 
Cách tiến hành:
Nhóm 1,2: Tình huống 1(trang 2) Nhóm 3,4: Tình huống 2(trang 2)
HS thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trình bày
Trao đổi tranh luận
GV kết luận:Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
Mục tiêu : Biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể
Cách tiến hành:
GV chia nhóm: Nhóm1,2 :tình huống 1-Nhóm 3,4 :tình huống 
HS thảo luận theo nhóm chuẩn bị đóng vai
Từng nhóm lên đóng vai-Trao đổi giữa các nhóm
GV nhận xét:Mỗi tình huống có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
Hoạt động 3:Giờ nào việc nấy
Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
Cách tiến hành :
GV giao việc cho các nhóm 
 + Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì ?
 + Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì ?
 + Nhóm 3: Buổi chiều em làm những việc gì ?
 + Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì ?
HS các nhóm thảo luận.Đại diện các nhóm trình bày.
GV kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi.
Củng cố, dặn dò: 
Yêu cầu học sinh lập thời gian biểu.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ ngày tháng năm 200 
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp theo).
I.Mục tiêu:
Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị.
II.Chuẩn bị: bảng phụ, giấy to.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
HS nêu các số từ 0 đến 10 và ngược lại.
HS nêu số lớn nhất có 2 chữ số, có 1 chữ số.
Hs nêu số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ số.
Hoạt động 2: Ôn tập
Mục tiêu:Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị.
Cách tiến hành:
* Củng cố đọc, viết, phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vị
Bài 1:
HS đọc tên các cột trong bảng.
HS đọc hàng 1 trong bảng, HS nêu cách đọc viết số 85.
Nêu cách đọc, viết số có hai chữ số, HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào sách.
Bài 2: Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu.
HS thi theo nhóm. GV nhận xét. Nhóm nào nhanh nhất và đúng nhất thì chiến thắng.
57 = 50 +7 98 = 90 +8 61 = 60 +1
88 = 80 +8 74 = 70 +4 47 = 40 +7
* Củng cố về so sánh các số có hai chữ số.
Bài 3:
HS thực hiện 1 bài trước lớp. Sau đó làm vào vở
34 85
72 > 70 68 = 68 40 +4 = 44
Bài 4:
HS nêu yêu cầu của bài, HS làm bài vào vở.
28,33,45,54 b)54,45,33,28
Bài 5:
 HS tiếp sức: mỗi đội 5 em.
Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs làm bài tập trong vở bài tập toán
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Chính tả
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục đích yêu cầu:
Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, hiểu cách trình bày một đoạn văn, củng cố quy tắc viết c/k
Học bảng chữ cái: điền đúng các chữ cái theo tên chữ, thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng.
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ ,vở bài tập Tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu phân môn chính tả.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Mục tiêu:Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, hiểu cách trình bày đoạn văn củng cố quy tắc viết c/k
Cách tiến hành:
a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
GV đọc đoạn chép trên bảng, 2 HS đọc lại.
Hướng dẫn HS nắm nội dung:
+ Đoạn này chép từ bài nào? ( Có công mài sắt, có ngày nên kim )
+ Đoạn chép này là lời nói của ai, với ai? ( Của bà cụ nói với cậu bé )
+ Bà cụ nói gì? ( giảng giải cho cậu bé biết : kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được )
Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đoạn chép này có mấy câu? ( 2 câu ) Cuối mỗi câu có dấu gì? ( dấu chấm )
+ Chữ nào trong bài được viết hoa? ( Chữ đầu câu, đầu đoạn – Mỗi, Giống )
+ Chữ đầu đoạn được viết hoa như thế nào? ( Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 2 ô )
GV phân tích các tiếng khó, cho cả lớp đọc lại.
Học sinh viết bảng con: ngày ,mài, sắt, sẽ, giống, thành tài.
b. Học sinh chép bài vào vở.
Gv yêu cầu học sinh nhức lại tư thế ngồi viết. 
Học sinh chép bài vào vở.
Gv ktheo dõi, giúp đỡ
c. Chấm, chữa bài
Hoạt động 2: Làm bài tập
Mục tiêu: : Củng cố quy tắc viết c/k _Học bảng chữ cái:điền đúng các chữ cái theo tên chữ, thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng.
Cách tiến hành:
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k?
Giáo viên nêu yêu cầu.Một HS làm bảng phụ,cả lớp làm vào vở. GV nhận xét.
Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu.
1 HS đọc yêu cầu ,1 HS làm mẫu.
2, 3 HS lên bảng viết, cả lớp làm vào vở bài tập.Học thuộc lòng bảng chữ cái.
* GV tổ chức cho hS học thuộc lòng bảng chữ cái.
Củng cố, dặn dò: Đọc bài tự thuật (xem trước) 
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tự nhiên xã hội
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục đích, yêu cầu;
Biết được cơ và xương là cơ quan vận động của cơ thể.
Hiểu được nhờ có hoạt động của cơ và xương mà cơ thể cử động được.
Năng vận động sẽ giúp cơ, xương phát triển tốt.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ cơ quan vận động.
III. Hoạt động dạy học:
Khởi động: hát bài “ tập thể dục buổi sáng” lết hợp vạn động tại chỗ
Hoạt động 1: Làm một số cử động.
Mục tiêu: Học sinh biết bộ phận nào của cơ thể phải cử động thực hiện một số động tác: quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
Cách tiến hành:
Bước 1: làm việc theo cặp.
+ Quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sách và làm một số động tác như bạn nhỏ.
+ Một nhóm lên thực hiện các động tác trên.
Bước 2: Cả lớp thực hiện động tác trên
GV: Để thực hiện các động tác trên, bộ phận nào của cơ thể đã cử động ?
Kết luận: Để thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, chân, tay phải cử động.
Hoạt động 2:Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
Mục tiêu:Biết xương và cơ là cơ quan vận động, nêu được vai trò của xương và cơ
Cách tiến hành:
Bước 1:HS tự nắn bàn tay ,cổ tay ,cánh tay của mình.
 + GV :Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
Bước 2 :HS thực hành cử động ngón tay, bàn tay
 + Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ?
Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
Bước 3:HS quan sát hình 5,6. Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?
Kết luận:Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể
Hoạt động 3:Trò chơi Vật tay 
Mục tiêu:Hs hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cơ quan vận động phát triển
Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS cách chơi
Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi
Củng cố,dặn dò: nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Kể chuyện
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM.
I.Mục đích, yêu cầu:
Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung.
Có khả năng nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ trong sách.
III.Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu về các tiết kể chuyện.
Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp nội dung. Có khả năng nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Nghe và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành:
1.1.Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
HS đọc yêu cầu của bài.
Kể chuyện trong nhóm.
+ HS quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
+ HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt lại quay lại đoạn 1 nhưng thay đổi người kể.
Kể chuyện trước lớp. GV nhận xét về nội dung, cách diễn đạt và cách thể hiện.
Khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên.
1.2.Kể toàn bộ câu chuyên.
Mỗi HS kể một đoạn, HS khác kể nối tiếp.GV nhận xét.
Sau mỗi lần kể, cả lớp nêu nhận xét về các mặt: nội dung, diễn đạt và cách thể hiện.
* Cho HS phân vai dựng lại câu chuyện.
GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài : 3 HS đóng vai
+ Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1 hS nói lời cậu bé, 1 HS nói lời bà cụ.
+ Lần 2: Từng nhóm HS kể chuyện theo vai ( không nhìn SGK )
 + Lần 3: Từng nhóm 3 HS kể chuyện kèm với động tác, điệu bộ.
Cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hay.
Củng cố, dặn dò:
Tập kể chuyện ở nhà. Dặn về nhà xem trước bài “ tự thuật”. Nhận xét tiết học
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thể dục
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
TRÒ CHƠI “DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”
I.Mục tiêu :
Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2.Yêu cầu HS biết một số nội dung cơ bản của chương trình để có thái độ học đúng. 
Một số quy định trong giờ học thể dục. Yêu cầu HS biết những điểm cơ bản từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nề nếp.
Học giậm chân tại chỗ-đứng lại. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II.Địa điểm:
Sân trường vệ sinh, an toàn, còi
III.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học .
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát-Khởi động
2.Phần cơ bản :
- Giới thiệu chương trình thể dục
- Một số quy định khi học giờ thể dục
- Nhắc lại nội dung tập luyện, chọn cán sự, biên chế tổ tập luyện.
- Giậm chân tại chỗ, đứng lại.
- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
GV cùng HS nhắc lại tên một số loài vật ( có lợi, có hại ), cách chơi cho chơi thử và chơi chính thức có thưởng, phạt.
3.Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
8’
3’
5’
20’
2’
2’
3’
8’
5’
7’
2’
3’
2’
Nhận lớp 
====
====
====
====
5GV
==========
==========
==========
==========
5GV
====
====
====
====
5GV
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ ngày tháng năm 200 
Âm nhạc
ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP 1-NGHE QUỐC CA
I.Mục tiêu:
Gây không khí hào hứng học âm nhạc.
Nhớ lại các bài hát đã học ở lớp 1, hát đúng, hát đều, hòa giọng.
Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ, nghe Quốc ca.
II.Chuẩn bị:
Tập hát của lớp 1, thanh phách. Băng, casset
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1.
Mục tiêu: Nhớ lại các bài hát đã học ở lớp 1. Hát đúng, hát đều, hòa giọng.
Cách tiến hành:
Cả lớp hát 1 số bài, kết hợp vỗ tay theo phách, nhịp, tiết tấu, lời ca.
+ Quê hương tươi đẹp
+ Mời bạn vui múa ca
+ Tìm bạn thân
+ Lí cây xanh
+ Đàn gà con
+ Sắp đến tết rồi
+ Bầu trời xanh
+ Tập tầm vông
+ Quả
+ Hoà bình cho bé
+ Đi tới trường
+ Năm ngón tay ngoan
Biễu diễn đơn ca, tốp ca, kết hợp vận động phụ họa, múa đơn giản.
Hoạt động 2: Nghe Quốc ca.	
Mục tiêu: Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ , nghe Quốc ca.
Cách tiến hành:
GV hát cho HS nghe bài Quốc ca Việt Nam (mở máy).
Đặt câu hỏi :Quốc ca được hát khi nào? Khi chào cờ em phải đứng thế nào?
Tập đứng chào cờ, nghe Quốc ca. ( Gv hô “nghiêm”, tất cả HS đứng nghiêm trang nghe Quốc ca.
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. Tập hát ở nhà.
Nghiêm trang khi chào cờ, nghe Quốc ca.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập đọc
TỰ THUẬT
I. Mục đích yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ có vần khó
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các dòng và giữa các cụm từ.
Bước đầu biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, biết cách dùng từ mới, các từ chỉ đơn vị hành chính
II.Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ, Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
2HS đọc bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim”-trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc-GV nhận xét
Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
Hoạt động 2:Luyện đọc 
Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ có vần khó , biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các dòng và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch, hiểu nghĩa từ mới.
 Cách tiến hành:
* GV đọc mẫu
*Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a)Đọc từng câu
HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.GV sửa lỗi phát âm cho HS: huyện, nữ, nam
Đọc từng đoạn trước lớp
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. GV giải nghĩa từ: tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay. Hướng dẫn HS đọc: Họ và tên://Bùi Thanh Hà -Nam, Nữ:// Nữ
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nh óm
Hoạt động 3:Tìm hiểu bài
Mục tiêu: tìm hiểu nội dung của bài.
Cách tiến hành:
Câu 1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà ?
Câu 2: Nhờ đâu em biết gì về bạn Thanh Hà?
Câu 3: 1 HS đọc câu hỏi: Hãy cho biết họ và tên em-2,3 HS khá giỏi làm mẫu
Câu 4 :1 HS đọc câu hỏi: Hãy cho biết tên địa phương em ở? HS nối tiếp nhau đọc bài.
Hoạt động 3 :Luyện đọc lại
Mục tiêu : Luyện kĩ năng đọc.
Cách tiến hành:
HS thi đọc lại bài. Cả lớp, GV nhận xét
Củng cố, dặn dò:
GV yêu cầu HS nhớ :Ai cũng cần viết bản tự thuật, viết tự thuật phải chính xác. 
Nhận xét tiết học, đọc bài ở nhà
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Toán
SỐ HẠNG_TỔNG
I.Mục tiêu:
Bước đầu biết tên gọi thành phần của phép cộng.
Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ. Các thẻ ghi: số hạng, tổng.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
2 HS: sắp xếp các số: 12, 45, 36, 65, 56, 69 theo thứ tự từ lớn đến bé.
HS làm bảng con. GV nhận xét, cho điểm.
Giới thiệu bài: “Số hạng_tổng”
Hoạt động 2: Giới thiệu tên gọi, thành phần và kết quả của phép cộng.
Mục tiêu: HS nắm tên gọi, thành phần và kết quả của phép cộng.
Cách tiến hành:
- GV: Viết lên bảng phép cộng: 35+24 = 59
2, 3 HS đọc - GV chỉ vào từng số hạng trong phép cộng và nêu:
 35 + 24 = 59
 á á á
Số hạng 	 Số hạng Tổng
35 gọi là số hạng,24 gọi là số hạng (Gv gắn các thẻ ) - HS nhắc lại.
 35 ß Số hạng
 + 24 ß Số hạng
 59 ß Tổng
Trong phép cộng này 59 là kết quả của phép cộng, 59 gọi là tổng_HS nhắc lại.
Chú ý: 35+24=59, 59 là tổng nên 35+24 cũng là tổng.
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời băn.
Cách tiến hành:
Bài 1: HS quan sát mẫu, và đọc phép cộng của mẫu (12+5=17)
Nêu các số hạng của phép cộng (12;5)-Tổng của phép cộng? (17)
Muốn tính tổng ta làm thế nào?-HS làm vào vở.
Bài 2:
HS thực hiện phép tính trên bảng con-GV nhận xét.
Bài 3: 
HS đọc đề bài. Đề bài cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp ta làm phép tính gì?
HS tóm tắt và giải vào vở. GV nhận xét ( Đáp số:32 xe đạp )
Củng cố, dặn dò:
Thi đua tính tổng nhanh. 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU.
I.Mục đích, yêu cầu :
1.Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.
2.Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Bước đầu biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi nội dung bài 2.
III.Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu phân môn Luyện từ và câu
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm quen với các khái niệm từ và câu.
Mục tiêu: Làm quen với các khái niệm từ và câu.
Cách tiến hành:
1 HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu).
Hướng dẫn HS nắm các yêu cầu của bài tập.
HS làm miệng-3, 4 HS làm bài tập.
1.Trường, 2.học sinh, 3.chạy, 4. cô giáo, 5.hoa hồng, 6.nhà, 7.xe đạp, 8. múa
Hoạt động 2: Tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Dùng từ đặt câu đơn giản.
Mục tiêu: Tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. Dùng từ đặt câu đơn giản.
Cách tiến hành:
*T ìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.
Bài 2: ( miệng )
HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu).
HS trao đổi theo nhóm, đại diện các nhóm đọc to kết quả thảo luận.,GV nhận xét.
* Dùng từ đặt câu.
Bài 3: ( Viết )
HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả mẫu
Gv yêu cầu HS quan sát kỹ tranh, thể hiện nội dung mỗ tranh bằng một câu
HS tiếp nối nhau đặt câu, HS viết vào vở 2 câu.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
Tranh 2: Huệ say sưa ngắm hoa hồng.
*GV giúp HS ghi nhớ (không viết vào vở).
Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ.
Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học. Ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái đã học trước.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thủ công
GẤP TÊN LỬA (tiết 1)
I.Mục tiêu:
Học sinh biết cách gấp tên lửa.
Gấp được tên lửa.
Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình.
II.Chuẩn bị:
Mẫu tên lửa gấp bằng giấy, quy trình gấp tên lửa.
Giấy gấp thủ công (A4), bút màu, hồ dán
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu.
Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét mẫu.
Cách tiến hành:
Cho HS quan sát mẫu gấp tên lửa, đặt câu hỏi về màu sắc và hình dáng các phần của tên lửa. ( mũi, thân )
Mở dần mẫu gấp, gấp lại và nêu câu hỏi về cách gấp. GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
Mục tiêu: HS biết cách gấp tên lửa.
Cách tiến hành:
Gv yêu cầu Hs quan sát tranh quy trình gấp tên lửa
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
HS đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô để ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa ( H.1). Mở tờ giấy, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho hai mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa ( H.2)
Gấp theo đường dấu gấp ở hình 2 vào sát đường dấu giữa được hình 3.
Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 vào sát đường dấu giữa được hình 4.
Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa (H.5). cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra (H.6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung.
2HS lên thao tác các bước gấp cho cả lớp quan sát GV nhận xét thao tác gấp.
Cho HS gấp tên lửa bằng giấy nháp.
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. Làm tên lửa ở nhà.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Thứ ngày tháng năm 200 
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng.
Thực hiện phép cộng không nhớ các số có hai chữ số (nhẩm,viết).
Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
Giảm tải: bỏ bài 2 
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
HS đặt tính và tính: 15 + 34, 23 + 46, 12 +63
3 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. GV nhận xét.
Giới thiệu bài:Luyện tập
Hoạt động2:Thực hành
Mụctiêu: Tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng.Thực hiện phép cộng không nhớ các số có hai chữ số (nhẩm,viết). Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
Cách tiến hành:
* Thực hiện phép cộng không nhớ các số có hai chữ số (nhẩm,viết).
Bài 1: HS làm bảng con. GV nhận xét
 34 53 29 62 8
 + 42 +26 + 40 + 5 + 71
 76 79 69 67 79
* Củng cốvề tên gọi thành phần, kết qủa trong phép cộng
Bài3: 
Muốn tính tổng khi biết các số hạng ta làm như thế nào?
HS làm bài vào vở. GV nhận xét.
 a. 43 b. 20 c. 5
 + 25 + 68 + 21
 68 68 26
 Bài4: 
HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?
HS làm bài vào vở. 1HS làm bảng phụ. ( Đáp số:57 học sinh )
Bài5:
HS thi tiếp sức theo nhóm (2đội, mỗi đội 5 HS)
GV nhận xét, chữa bài
Củng cố,dặn dò: yêu cầu học sinh về nhà làm bài trong vở bài tập toán.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:	
Tập viết
CHỮ HOA: A
I. Mục đích, yêu cầu:
Biết viết chữ cái hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ)
Biết viết ứng dụng câu: “Anh em thuận hòa” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II.Chuẩn bị:
Mẫu chữ A hoa đặt trong khung chữ
Bảng phụ :Anh, Anh em thuận hoà.
III.Các hoạt động dạy học 
Nêu yêu cầu tập viết lớp hai .Giới thiệu bài: Nêu mục đích,yêu cầu.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu :Biết viết chữ hoa A theo cỡ vừa và nhỏ.
Cách tiến hành :
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa.
Chữ hoa A cao mấy ô li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bởi mấy nét?
( Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, được viết bởi 3 nét )
GV miêu tả chữ hoa A: Nét 1 gần giống nét móc ngược ( trái ) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng bên phải, nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang.
GV chỉ dẫn cách viết.
GV viết mẫu chữA hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ, kết hợp nhắc lại cách viết.
b.Hướng dẫn HS viết trên bảng con:2-3 lượt, GV nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động2:Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Mục tiêu: Biết viết câu Anh em thuận hoà theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
Cách tiến hành:
a.Giới thiệu câu ứng dụng (GV treo bảng phụ)
Cho HS đọc :Anh em thuận hoà 
HS hiểu nghĩa:Anh em phải hoà thuận, thương yêu nhau.
b.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Độ cao các chữ cái: A, n, h, e, t, u, â, o, a
Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng, cách đặt dấu thanh
GV viết mẫu chữ An

File đính kèm:

  • dochạnh1.doc