Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2013-2014

docx29 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 (10/2- 14/2/2014 )
 Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 9/02/2014
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 10/02/2014
SÁNG
Tiết 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG (123)
I. Mục tiêu:
Biết so sánh hai phân số.
Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản.
Bài tập cần làm: 1, 2 (đầu trang 123); 1 a,c (ở cuối trang 123); Hs khá giỏi làm hết bài 1b (cuối T123)
II. Chuẩn bị
SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
T/g (phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
1.KTBC
So sánh 2 ps: 16 và 45; 
Nx, cho điểm
- Nêu lại cách ss 2 ps khác MS?
- 1hs lên bảng chữa bài
Lớp làm nháp
NX
- Hs nêu
1
15
2. Bài mới
2.1. GTB: Nêu yêu cầu của tiết học và các BT cần làm
2.2. Luyện tập
Bài 1: >, <, =?
914 2027; 14151; 
Hỏi lại:
- Cách ss 2 ps cùng MS
- Cách SS 2 ps khác MS
- So sánh 2 PS cùng tử
- So sánh ps với 1(Hd lại cách ss với 1 = 15/15)
- Hs ghi tên bài vào vở
- 1 hs đọc yêu cầu
1 hs đọc các ps
Hs làm bài vào vở
3 hs lên chữa bài 3 cặp
Nx; 
10
Bài 2: Với 2 số tự nhiên 3 &5, viết:
a. PS < 1
b. PS > 1
Hs đọc yêu cầu, làm bài vào vở
- 2hs lên chữa bài
Giải thích vì sao
10
Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho: 
a. 75 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
c. 75 chia hết cho 9. Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không?
Nêu các đáp án có thể xảy ra
Chốt về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. 
Yêu cầu hs lấy VD cụ thể
Hs đọc yêu cầu và làm bài vào vở
2 hs lên bảng chữa bài
Hs giỏi làm cả ý b vào vở
1
3. Củng cố dặn dò
 Tổng kết lại những kiến thức đã ôn tập
Dặn dò
Tiết 4: TẬP ĐỌC:
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu ND: tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng. loài hoa gắn với những kỷ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
- GD hs yêu quý thiên nhiên, các loài cây quanh ta
II. Chuẩn bị
SGK,bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
T/g (phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
1.KTBC
Đọc thuộc bài Chợ tết. ND chínhcủa bàilà gì?
Nx,cho điểm
- 2 hs lên bảng 
NX
12
2. Bài mới
2.1. GTB
- Tranh về cây gì?
Cây phượng được trổng nhiều ở đâu?
- Cây phượng,hoa phượng gắn bó với tuổi học sinh cắp sách đến trường nên nhà văn, nhà thơ Xuân Diệu đã gọi là hoa học trò. Bài văn này tả vẻ đẹp của hoa phượng ntn?...
Ghi bảng
2.2. Luyện đọc
- Luyện đọc đoạn
Theo dõi và sửa lỗi
Ghi các từ khó đọc lên bảng: đóa, tán hoa lớn xòe ra, muôn ngàn, nỗi niềm
Hỏi hs còn từ nào khó đọc nữa?
- Giải nghĩa từ theo từng đoạn:
Đ1: Hoa học trò; phượng, phần tử, tán hoa
Đ2: vô tâm, phơi phới, tin thắm
Đ3: 
- Luyện đọc theo cặp
Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng, giọng nhẹ nhàng, suy tư
Quan sát tranh 
- Hs TL
Ghi tên bài vào vở
- 6 hs đọc 3 đoạn (2 lượt)
- Hs phát biểu
Đọc từ 3 – 4 lượt
- 3 hs lần lượt đọc từng đoạn để giải nghĩa từng từ
-
 2 cặp hs đọc, mỗi cặp đọc 2 đoạn
2 hs đọc cả bài
- HS theo dõi SGK
12
2.3. Tìm hiểu bài
(Chuyển ý)
- HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?
 - Em hiểu “phần tử” là gì?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1, 2: Vẻ đẹp rực rỡ, độc đáo của hoa phượng – hoa học trò
- HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này?
- GV tóm tắt nội dung bài: miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng - loài hoa gắn bó với những kỷ niệmvà niềm vui của tuổi học trò.
- Ghi nội dung chính của bài.
- Bài văn nói lên điều gì?
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Nêu dẫn chứng cụ thể? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu.
- Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời.
+ Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Tiếp nối phát biểu.
- Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả Xuân Diệu.
- Hoa phượng là loài hoa rất gắn bó thân thiết với đời học sinh.
- Bài văn cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng.
- Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân thiết với học trò.
HS phát biểu
10
2.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- GV: ngoài việc thể hiện giọng đọc cần chú ý nhấn giọng các từ ngữ nào?
- Treo bảng phụ viết đoạn 1 và hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
HD đọc miệng đoạn 2
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Bình chọn HS đọc hay nhất.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
HS đọc.
- HS trao đổi ý kiến và tìm giọng đọc hay: giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi.
- HS tìm và gạch chân các từ cần nhấn giọng.
- 3 em đọc diễn cảm một đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
2
Củng cố, dặn dò
- Qua bài học hnay, em ghi nhớ được điều gì?
- Nhận xét tiết học
Hs trả lời
Ngày soạn: Thứ 2, ngày 10/2/2014
Ngày giảng: Thứ 3, ngày 11/02/2014
SÁNG
Tiết 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG (124,125)
I. Mục tiêu:
Biết tính chất cơ bản của ps, ps bằng nhau, so sánh phân số.
Bài tập cần làm: Bài 2 (cuối T123), 3(124), 2 (c,d – 125). Hs khá giỏi làm hết bài 2- 125.
II. Chuẩn bị
SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
T/g (phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
1.KTBC
So sánh 2 ps: 36 và 1224; 
Nx, cho điểm
- Nêu lại cách ss 2 ps trong trường hợp này?
- 1hs lên bảng chữa bài
Lớp làm nháp
NX
- Hs nêu
1
30
2. Bài mới
2.1. GTB: Nêu yêu cầu của tiết học và các BT cần làm
2.2. Luyện tập
Bài 2 (cuối T123):Một lớp có 14 hs traivà 17hs gái.
a. Viết ps chỉ phần hs trai trong số hs của cả lớp đó.
b. Viết ps chỉ phần hs gái trong số hs của cả lớp đó.
Liên hệ: lớp 4A có 15 hs nữ và 19hs nam, ps chỉ số hs nữ/số hs nam là bao nhiêu?
- Hs ghi tên bài vào vở
- 1 hs đọc yêu cầu
2 hs lên bảng: a - 1431 ; b- 1731
Nx. 
Bài 3: Trong các ps: 2036; 1518; 4525 ; 3563 ps nào bằng 59 ?
Nx, Hd cách làm: các ps đã cho đều ko phải tối giản, rút gọn ps rồi so sánh với 5/9.
Chốt: Ps bằng nhau: nếu ta nhân TS và MS với 1 số TN ≠0, ta được 1 ps ntn? VD cụ thể
Nếu ta chia cả TS và MS của ps cho 1 STN ≠ 0, ta cũng được 1 ps ntn ? VD cụ thể.
Vậy để tìm 1 ps bằng ps đã cho ta có thể làm ntn?
Đó là 1 tính chất cơ bản của ps.
Hs đọc yêu cầu
Hs tự làm bài vào vở
1 hs lên chữa bài ( 2036; 3563)
Nx
Hs nêu
Bài 2 (125): Đặt tính rồi tính
c, 864752 – 91846
d, 18490 : 215
HD hs làm cả ý a, b
Hs nêu yêu cầu
Hs tự làm bài vào vở
Hs chữa bài trên bảng lớp
Nx.
HS khá giỏi làm
2
Củng cố, dặn dò
Nêu lại 1 tính chất cơ bản của ps
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
II. Chuẩn bị
Sách giáo khoa, Bảng phụ viết BT 1 – nhận xét
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
T/g (phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
1.KTBC
Đặt 1 câu kể Ai thế nào? Để tả 1 loại quả
Xác định CN và VN của câu kể đó.
Nx, cho điểm
- 1hs lên bảng viết câu.
Lớp suy nghĩ đặt câu của mình
Nx.
15
2.Bài mới
2.1. GTB
Đã học những dấu câu nào? Đầu các câu hỏi hay câu trả lời thường có dấu gì? Hnay học dấu mới
Ghi bảng
2.2. Nhận xét
Bài 1: Tìm câu chứa dấu gạch ngang trong các đoạn văn sau:
a. - Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
b. Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – 
c. – Trước khi bật quạt, 
- Khi điện đã vào quạt,
- Hàng năm,
- Khi không dùng,
Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét
+ Nhận xét, kết luận 
Nêu tên các loại dấu.
Ghi tên bài
- Một HS đọc thành tiếng, suy nghĩ cá nhân
- Trả lời miệng
Bài 2: Dấu gạch ngang có tác dụng gì?
Hỏi hs theo từng ýa, b, c.
Vậy tổng hợp cả 3 ý trên, ta thấy dấu gạch ngang dùng để làm gì?
GV ghi bảng phần Ghi nhớ
Hs Trao đổi nhóm 2 và trả lời: 
a. Đánh dấu bắt đầu 1 lời nói đối thoại: ông khách và cậu bé
b. Đánh dấu 1 bphận chú thích cho bphận câu đứng ngay trước nó: cái đuôi của cá sấu
c. Liệt kê các ý trong 1 đoạn văn: Các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện
- HS trả lời
2.3. Ghi nhớ
Hs đọc phần ghi nhớ: 3 hs 
Hs khác đọc nhẩm thuộc lòng
17
2.4. Luyện tập
Bài 1: Tìm dấu gạch ngang và nêu tác dụng.
Đọc nội dung bài tập 1.
- Lưu ý HS thực hiện theo 2 nhiệm vụ 
- Nêu tác dụng của mỗi dấu gạch ngang ở mỗi câu văn.
- Chia nhóm 6 HS, trao đổi từng nhóm. 
- Kết luận về lời giải đúng 
Bài 2 : Viết đoạn văn đối thoại
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV lưu ý HS: 
- Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng :
+ Đánh dấu các câu hội thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích.
- GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội thoại giữa em và bố mẹ. 
- Đọc đoạn văn mẫu
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
Chấm 1số bài lấy điểm vào sổ.
 HS đọc, trao đổi, thảo luận theo nhóm để tìm cách hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
Một nhóm viết phiếu to, trình bày trên bảng.
- Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa - xcan là một viên chức tài chính)
- Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa - x can)
- Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa - xcan.
- Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là lời nói của Pa- xcan với người bố)
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm đề bài.
- Lắng nghe GV dặn trước khi làm bài.
- HS có thể trao đổi thảo luận với bạn sau đó tự viết bài.
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu cho bắt đầu lời hỏi của bố.
* Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của tôi. 
* Dấu gạch ngang đầu dòng thứ hai đánh dấu phần chú thích - đây là lời bố, bố ngạc nhiên, mừng rỡ.
-Đọc bài viết của mình.
 Nhận xét bổ sung bài bạn
2
3. Củng cố, dặn dò
- Dấu gạch ngang thường dùng trong loại câu nào ? 
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội thoại?
- Viết một đoạn văn hội thoại giữa em với một người thân hay với một người bạn có dùng dấu gạch ngang và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng câu đó (3 đến 5 câu)
Hs về nhà viết tự luyện tập ở nhà.
Tiết 4: CHÍNH TẢ
NHỚ VIẾT: CHỢ TẾT
I. Mục tiêu
- Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích; 
- Làm đúng BTCT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II. Chuẩn bị
Bảng phụ chép BT 2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
T/g (phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
1.KTBC
Viết các từ: nức nở, lủng lẳng, lấp lánh
HS viết nháp, viết bảnglớp
22
2.Bài mới
2.1. GTB
Nêu yêu cầu, mục đích của tiết học
Ghi bảng
2.2. Hướng dẫn nghe viết chính tả 
* Đọc đoạn viết: từ Dải mây trắng ...ngộ nghĩnh đuổi theo sau.
* Tìm hiểu đoạn viết chính tả: Đoạn thơ có ND gì?
* Những từ ngữ nào khó viết?
Đọc các từ cho hs viết: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.
* Nhớ viết CT: 
Lưu ý cách trình bày.
Tên bài viết lui vào 4 ôli; Các dòng thơ viết sát lề vở. Viết hoa các chữ ntn?
* Soát bài
Thu vở để chấm.
Nêu nx một số vở, chữa 1 sốlỗi.
Hs đọc thuộc lòng. Cả lớp theo dõi SGK, đọc thầm theo.
Đoạn thơ miêu tảvẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng trung du.
HS viết bảng lớp và viết nháp.
Hs gấp sách, viết CT
Đổi vở, soát lỗi
12
2.3. HD làm bài tập: Điền tiếng có chứa âm s/x; ưc/ưt
GV treo bảng phụ đã viết sẵn truyện vui " Một ngày và một năm " 
- GV chỉ các ô trống giải thích BT 2.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS.
+ Câu chuyện gây hài ở chỗ nào?
- 1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi làmVBT
1 hs chữa bài trên bảng.
- Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ môt bức tranh hết cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, tranh của Men-xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết và công sức, thời gian cả năm trời cho mỗi bức tranh.
2
3. Củng cố, dặn dò
Nx tiết học
CHIỀU:
Tiết 1: LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Ôn luyện kĩ năng so sánh ps.
II. Chuẩn bị
Bài tập luyện tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
T/g (phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2
1. GTB: nêu yêu cầu của tiết học
Ghi bảng
Hs ghi tên bài vào vở
2. Luyện tập
HD hs tự làm các bài tập sau vào phiếu Bài tập
Bài 1: Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:
 824; 1845; 3584; 36108
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a. 25 và 37; 315 và 23 23;34 và 56
Bài 3: >, <, =? 
12.. 23; 12.. 13; 1719.. 43; 255..5
Bài 4: Phân số 59 bằng phân số nào dưới đây? 
1027; 1518; 1527; 2027
Thu phiếu, chấm điểm và nhận xét
Học sinh làm bài vào phiếu bài tập
3. Nhận xét, dặn dò
Tiết 2: ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Biết được vì sao phải bảo vệ,giữ gìn các công trinh công cộng .
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng .
- GDHS có ý thức bảo vệ ,giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương .
- Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng .
Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
II. Chuẩn bị
Sách giáo khoa, thẻ đúng sai
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
T/g (phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3
1.KTBC
2. Bài mới
2.1.GTB
2.2. Các hoạt động
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (tình huống ở SGK/34)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS: khuyên điều gì và vì sao?
- GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy cần giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/35)
 - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
 - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
 Tranh 1: Sai
 Tranh 2: Đúng
 Tranh 3: Sai
 Tranh 4: Đúng
*Hoạt động3:
Thực hành :
 Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36)
 - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống:
Nhóm 1, 2, 3, 4 :a)
Nhóm 5, 6, 7, 8 :b)
- GV kết luận từng tình huống:
a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt )
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ )
* Ghi nhớ: SGK
*Hoạt động tiếp nối
 - Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
- Các nhóm 4 HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- HS lắng nghe.
.
Hs đọc ghi nhớ. 
3. Củng cố, dặn dò
LUYỆN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI THẾ NÀO?- DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu
- Thực hành xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu kể Ai thế nào? 
- Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang
II. Chuẩn bị	
- Tài liệu bồi dưỡng.
- Bài tập thêm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
T/g (phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2
1. GTB: nêu yêu cầu của tiết học
Ghi bảng
Hs ghi tên bài vào vở
30
2. Luyện tập
Bài 1: Gạch 1 gạch phân tách 2 bộ phận CN và VN của các câu kể Ai thế nào? Sau đây:
a.Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân.
b. Cây đứng im cao lớn, hiền lành,làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.
c. Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều.
d. Hương vị nó hết sức đặc biệt; mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí.
e. Thân nó khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột.
Chữa bài; lưu ý các câu ghép
HS tự làm bài vào vở ôli
Xác định CNvà VN bằng các câu hỏi.
Chữa bài
NX
Bài 2: Viết một đoạnvăn về cuộc đối thoại giữa em và bạn em tả về một cây hoa có sử dụng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại.
Lưu ý hs các nhiệm vụ. 
Đọc câu văn mẫu do GV chuẩn bị
HS đọc yêu cầu
Hs viết bài vào vở, đọc bài
NX.
3. Nhận xét, dặn dò
Ngày soạn: Thứ 3, 11/2/2014
Ngày giảng: Thứ 4, 12/2/2014
SÁNG:
TOÁN:
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I.Mục tiêu
 - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.BT cần làm: 1,3. HS khá, giỏi làm thêm bài 2.
 - GD HS tính tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Hình vẽ như SGK
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
T/g
(Phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC
2. Bài mới
2.1.GTB
2.2. HD hs phép cộng 2 ps
a. Ví dụ
- GV nêu ví dụ: Vẽ 1HCN, chia HCN thành 8 phần bằng nhau.
+ Lần thứ nhất tô màu 3 phần HCN; bằng mấy phần HCN?
+ Lần thứ hai tô mầu 2phần nữa; đã tô thêm mấy phần HCN?
 Như vậy đã tô màu mấy phần HCN?
+ Hãy đọc phân số chỉ phần HCN đã tô màu.
+ GV kết luận: Cả hai lần tô màu tất cả là HCN.
b. HD cộng 2ps
Để biết cả 2 lần tô màu mấy phấn, em đã làm tn?
- Vậy ba phần tám cộng năm phần tám bằng bao nhiêu?
- GV viết lên bảng: 
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số so với tử số của phân số trong phép cộng 
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số so với mẫu số của phân số trong phép cộng 
- Từ đó ta có phép cộng các phân số như sau:
- H: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng và yêu cầu HS nhắc lại.
2.3. Luyện tập
Bài tập 1: Tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Lưu ý HS: Rút gọn PS sau khi thực hiện kết quả của phép tính. Nêu lại quy tắc tính.
Bài tập 3: - Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu HS nêu cách giải.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 2: HD hs nhận xét để nắm được tính chất giao hoán của phép cộng ps.
5. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe.
HS thực hành vẽ trong vở HCN có độ dài 8ôvuông. Chia thành 8 phần.
+ Lần thứ nhất tô màu HCN.
+ Lần thứ hai tô màu .
+ Tô 5 phần.
+ đã tô màu . 
- Nghe.
HS phát biểu: Đếm..
Cộng.....= năm phần tám.
- HS nêu: 3 + 2 = 5
- Ba phân số có mẫu số bằng nhau.
- HS thực hiện lại phép cộng vào nháp
- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
- 3-4 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 1 HS nêu.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Trả lời.
- 1 HS nêu.
- Làm bài.
Bài giải:
Cả hai lần chuyển được số phần số gạo trong kho là:
27 + 37 = 57 (phần)
 Đáp số: 57 phần
- Nhận xét, chữa bài.
HS khá giỏi làm
- 2 HS nhắc lại.
TẬP ĐỌC:
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. Mục tiêu
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
- Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà- ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc một khổ thơ trong bài)
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
T/g
(Phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài “Hoa học trò” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì?
- Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (2 lượt).
- HDHS đọc từ khó: Cu Tai, a –kay, Ka – lưi, tỉa bắp, nhấp nhô,nhịp chày nghiêng
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 3.
- Yêu cầu 1 HS đọc chú giải.
- HDHS ngắt, nghỉ một số câu thơ.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng âu yếm, dịu dàng đầy tình thương nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời,...
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc khổ 1 trao đổi, TLCH: 
- Em hiểu tn là những em bé lớn trên lưng mẹ?
- Người mẹ phải làm những công việc gì?Những việc đó có ý nghĩa gì?
+ Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính khổ thơ.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2, và 3 TLCH:
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con ?
+ 2 Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của khổ thơ 2, 3.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi.
- Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì?
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- HDHS đọc diễn cảm khổ thơ 1.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ mà emthích.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát, trả lời.
+ Tranh vẽ một bà mẹ người dân tộc đầu chít khăn đang tỉa bắp trên lưng địu một em bé trai đang ngủ rất ngon.
+ HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Khổ 1: Em cu Tai ... hát thành lời.
+ Khổ 2 : Ngủ ngoan a- kay  lún sân 
+ Khổ 3: Em cu Tai ... a- kay hỡi.
- Luyện đọc từ khó.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc chú giải.
- Nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH
- Những em bé được mẹ địu cả ngày, cùng mẹ làm việc, từ lúc còn đỏ hỏn đến lúc biết đi vì người mẹ vừa trông con vừa phải làm biết bao nhiêu việc.
- HS trả lời
+ Cho biết người mẹ dân tộc vừa nuôi con khôn lớn vừa tham gia làm các công việc sản xuất để góp phần cùng cả nước chống đế quốc Mĩ xâm lược.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Tình yêu của người mẹ đối với con: Lưng đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ thương a- kay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng 
- Hi vọng của người mẹ đối với con sau này: Mai sau con lớn vung chày lún sân.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng của người mẹ đối với đứa con của mình.
- Ca ngợi về tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ nước. 
- 2 HS nhắc lại. Ghi vào vở
- 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
- Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.Cả bài thơ.
- Đọc thầm.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng
+ HS trả lời. 
- Thực hiện theo lời dặn của GV.
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. Mục tiêu
 - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Chuẩn bị
 - Một số đoạn văn mẫu
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
T/g
(Phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em thích.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài : 
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 2 HS đọc 2 bài đọc "Hoa sầu đâu và quả cà chua " 
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý: tác giả tả bộ phận nào của cây, tả cụ thể hay bao quát?tác giả dùng những giác quan nào? So sánh và nhânhóa những chỗ nào?
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV cùng cả lớp nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những HS có ý kiến hay nhất. 
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối...) 
- Hướng dẫn HS viết đoạn văn.
Đọc đoạn văn mẫu.
- GV cùng HS nhận xét và bổ sung. 
- GV ghi điểm cho những HS viết hay.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ phận hoa hoặc quả của 1 loại cây cho hoàn chỉnh.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc đoạn văn của mình.. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Lắng nghe để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS ngồi cùng trao đổi và sửa cho nhau 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn tả hoa sầu đâu: tả từng chùm hoa lúc nở. Mùi thơm, tả bằng mắt, mũi và tình cảm....
b/ Đoạn tả quả cà chua: Từ lúc hoa rụng, ra quả,từ lúc quả mới ra đến lúc quả chín, tả từng chùm quả, bao quát bằng mắt, tình cảm...
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Hs Đọc đoạn văn.
- Nhận xét.
- Lắng

File đính kèm:

  • docxTUẦN 23.docx