Giáo án tin học: Khối 4 và 5 - Trường Tiểu Học Triệu Đông

doc69 trang | Chia sẻ: hoangcuong.10 | Lượt xem: 847 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tin học: Khối 4 và 5 - Trường Tiểu Học Triệu Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1:
ChươngI: 	KHÁM PHÁ MÁY TÍNH
Bài 1: 	 NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT
I, MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
Nhớ lại vai trò của máy tính, và các dạng của thông tin.
Nhớ lại các bộ phận quan trọng của máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, giáo án, bảng, phấn.
HS: SGK, vở.
C¸c líp
Ngµy T/hiÖn
Sè tiÕt
4A
17/09/2008
2
4B
17/09/2008
2
4C
19/09/2008
2
5A
18/09/2008
2
5B
18/09/2008
2
5C
11/09/2008
2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP
BÀI MỚI
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 Giới thiệu máy tính:
Bài tập:
Hoạt động
Hỏi : Máy tính có khả năng làm việc như thế nào?
Hỏi: Máy tính sử dụng mấy loại thông tin? Là những loại nào?
Hỏi:Máy tính giúp con người làm những gì?
Hỏi:Máy tính thường có mấy bộ phận chính?
Bài 2: Kể tên 2 thiết bị ở trong lớp học hoạt động phải dùng điện. 
Bài 3: Những câu nào dưới đây là đúng (SGK – T4)
Hỏi: Trình bày các thao tác để khởi động 1 phần mềm từ màn hình nền.
- Nhận xét.
- Trả lời câu hỏi
+ Nhanh, chính xác, liên tục...
- Trả lời câu hỏi
+ 3 loại thông tin: văn bản, âm thanh, hình ảnh.
- Trả lời câu hỏi
+ Làm việc, học tập, giải trí, liên lạc
- Trả lời câu hỏi
+ Có 4 bộ phận: màn hình, chuột, phần thân, bàn phím.
- Trả lời câu hỏi
+ Quạt, bóng điện...
- Trả lời câu hỏi
+ Cả 5 câu đều đúng.
- Trả lời câu hỏi.
Nháy nhanh liên tiếp vào biểu tượng có trên màn hình.
IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Khái quát lại lợi ích của máy vi tính, các bộ phận của máy tính.
Về nhà làm bài tập B1 và B3(Trang 4 SGK) và đọc trước bài "Khám phá máy tính".
TUẦN 2:
BÀI 2: 	KHÁM PHÁ MÁY TÍNH	
C¸c líp
Ngµy T/hiÖn
I.MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
 - Biết được sự phát triển của máy tính.
 - Biết được bộ phận nào là quan trọng nhất của máy tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: SGK, giáo án, bảng, phấn. - HS: SGK, vở.
Sè tiÕt
4A
20/09/2008
2
4B
20/09/2008
2
4C
20/09/2008
2
5A
21/09/2008
2
5B
21/09/2008
2
5C
21/09/2008
2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
3.BÀI MỚI.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Máy tính xưa và nay:
2. Các bộ phận của máy tính làm gì?
Bài tập:
- Máy tính điện tử đầu tiên ra đời năm 1945, có tên là ENIAC, nặng gần 27 tấn, chiếm diện tích gần 167m2 (H2- trang 5) 
- Máy tính ngày nay nặng khoảng 15kg, chiếm diện tích 1/2 m2.
- Máy tính ngày nay nhỏ gọn hơn, tiêu tốn ít điện hơn, rẻ hơn...
Hỏi: Nêu nhiệm vụ của từng bộ phận của máy tính?
- Nhận xét
Hỏi: Bộ phận nào của máy tính quan trọng nhất?
Tính tổng của 15, 21 thông tin vào là gì, thông tin ra là gì?
- Nghe, quan sát.
- Ghi bài.
- Trả lời câu hỏi.
+ Bàn phím, chuột: đưa thông tin vào để máy tính xử lí.
+ Phần thân: Thực hiện quá trình xử lí.
+Màn hình: Đưa thông tin ra sau khi xử lí.
- Nghe rút kinh nghiệm.
- Trả lời câu hỏi.
 + Phần thân.
- Trả lời câu hỏi.
+Thông tin vào là: 15, 21, dấu(+)
+ Thông tin ra là: kết quả của phép tính(=36)
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
Khái quát sự phát triển của máy tính, và nhiệm vụ của từng bộ phận máy tính.
 - Về nhà làm bài tập B4 đến B7(Trang 8 SGK) và đọc trước bài 
	“Chương trình máy tính được lưu ở đâu? ”
Tuần 3:
Bài 3: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH ĐƯỢC LƯU Ở ĐÂU?
I.MỤC TIÊU: 
 Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Biết được dữ liệu máy tính được lưu ở đâu, và lưu nhờ những bộ phận nào.
- Sử dụng được một số thiết bị lưu trữ.
C¸c líp
Ngµy T/hiÖn
Sè tiÕt
4A
26/09/2008
2
4B
24/09/2008
2
4C
23/09/2008
2
5A
2409/2008
2
5B
25/09/2008
2
5C
25/09/2008
2
Thể hiện tính tích cưc, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, phần thân máy tính.
 - HS: SGK, vở
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
3.BÀI MỚI.
 NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
* Đặt vấn đề:
1. Đĩa cứng:
2. Đĩa mềm, đĩa CD, và các thiết bị nhớ Flash:
*Thực hành:
- Khi làm việc với máy tính các em có thể lưu kết quả để dùng lại. Chẳng hạn như những bức tranh em vẽ, bài văn em soạn để sau mở ra xem, chỉnh sửa, in.
- Để lưu các kết quả trên người ta dùng các thiết bị lưu trữ dưới đây.
- Dùng để lưu trữ những dữ liệu và thông tin quan trọng. Là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất. Nó được lắp đặt cố định trong phần thân.
- Để thuận tiện cho việc trao đổi và di chuyển thông tin dễ dàng người ta sử dụng các 
thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị nhớ flash.
- Các thiết bị này có thể tháo lắp ra khỏi máy tính 1 cách dễ dàng.
- T1: Quan sát máy tính để bàn tìm vị trí của ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD.
T2: Quan sát đĩa CD, mặt trên mặt dưới, cách đưa đĩa vào ổ.
T3: Quan sát để nhận biết khe cắm của thiết bị nhớ flash.
- Nghe - ghi
- Nghe - ghi
- Nghe + ghi vào vở.
- Quan sát + thực hành.
- Đọc bài đọc thêm trang 12
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Khái quát lại các thiết bị lưu trữ của máy tính, nhấn mạnh thiết bị lưu trữ quan trọng nhất là đĩa cứng và cách sử dùng các thiết bị lưu trữ.
¤n l¹i nh÷ng kiÕn thøc ®· häc ë ch­¬ng 1.
Tuần 4:	 	ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA 
I.MỤC TIÊU: Giúp các em:
- Hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương 1.
- Vận dụng các kiến thức để hoàn thành bài kiểm tra.
- Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi học và làm bài kiểm tra.
C¸c líp
Ngµy T/hiÖn
Sè tiÕt
4A
27/09/2008
2
4B
27/09/2008
2
4C
27/09/2008
2
5A
28/09/2008
2
5B
28/09/2008
2
5C
28/09/2008
2
II. NỘI DUNG ÔN TẬP:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1: Những gì em đã biết:
Bài 2: Khám phá máy tính.
Bài 3: Chương trình máy tính được lưu ở đâu?
Hỏi: Thông tin gồm mấy dạng?
Hỏi: Máy tính có mấy bộ phận?
Hỏi: Vai trò của máy tính?
- Nhắc lại quá trình phát triển của máy tính.
Hỏi: Các bộ phận của máy tính để làm gì?
Hỏi: Chương trình máy tính được lưu ở đâu?
Hỏi: Trong các thiết bị lưu trữ đó thiết bị nào là quan trọng nhất? tại sao?
- Thông tin gồm 3 dạng: văn bản, âm thanh, hình ảnh.
- Máy tính có 4 bộ phận: chuột, bàn phím, phần thân, màn hình.
- Máy tính giúp em học tập, giải trí, liên lạc, làm việc.
- Trả lời câu hỏi.
+ Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị nhớ Flash.
- Trả lời câu hỏi.
III. NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA:
Câu1: Khi em tính tổng của ba số 15, 18, 9. Thông tin vào là gì, thông tin ra là gì?
Câu 2: Em hãy kể tên các thiết bị lưu trữ, trong các thiết bị đó thiết bị nào là quan trọng nhất? Tại sao?
Câu 3: Chọn phương án đúng trong các câu sau:
Máy tính có .............. bộ phận.
 A. 1	B.2	C.3	D.4
..........gửi tín hiệu vào máy tính.
A.Chuột	B. Màn hình	C.Bàn phím	D.Phần thân
Bộ xử lí là thiết bị của........
A. Phần thân	B.Chuột	C.Bàn phím	D.Màn hình
 d..........Hiển thị kết quả làm việc của máy tính.
	A.Phần thân	B.Màn hình	C.Chuột	D.Bàn phím
Các dạng của thông tin gồm:
A.Văn bản	B.Âm thanh	C.Hình ảnh	D.Cả 3 ý.
IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Câu 1: Trả lời đúng mỗi ý được 1 điểm.
	- Thông tin vào là: 15, 18, 9.
	- Thông tin ra là: kết quả =42.
Câu 2: Trả lời đúng được 3 điểm.
	- Các thiết bị lưu trữ: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD và các thiết bị 	nhớ Flash.
	- Trong các thiết bị lưu trữ thiết bị quan trọng nhất là đĩa cứng.
	Vì nó được dùng để lưu trữ những dữ liệu và thông tin quan 	trọng.
Câu 3: Mỗi phương án đúng cho 1 điểm.
 Đáp án
Câu
A
B
C
D
a
×
b
×
c
×
d
×
e
×
Tuần 5:
Chương I:	EM TẬP VẼ
Bài 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT.
I.MỤC TIÊU: 
Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
Nhớ lại các thao tác vẽ cơ bản ở quyển 1.
Vận dụng để vẽ các hình khó hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, m¸y tÝnh
HS: SGK, vở, máy tính.
C¸c líp
Ngµy T/hiÖn
Sè tiÕt
4A
05/10/2008
2
4B
05/10/2008
2
4C
04/10/2008
2
5A
03/10/2008
2
5B
02/10/2008
2
5C
02/10/2008
2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP
2.BÀI MỚI
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Mµu vÏ
2. Mµu nÒn
3. C¸c « mµu
Tô màu:
Các ô màu
Màu vẽ
Màu nền
( Hình 1)
2. Vẽ đường thẳng
*Thực hành: 
3. Vẽ đường cong:
* Thực hành:
(Tiết 2)
* Thực hành tổng hợp 
Hỏi: Em chọn màu vẽ bằng cách nháy chuột nào? Ở đâu?
Hỏi: Em chọn màu nền bằng cách nào?
Hỏi: Để vẽ đường thẳng ta dùng công cụ nào? Nêu cách vẽ?
T1: Vẽ tam giác, tô màu đỏ cho tam giác, và lưu lại với tên tamgiac.bmp
Cách vẽ:
+ Vẽ tam giác.
+ Tô màu đỏ cho tam giác.
+ Lưu vào File/Save. Đặt tên tamgiac.bmp
- Làm mẫu.
Hỏi: Để vẽ đường cong ta sử dụng công cụ nào? Nêu cách vẽ.
T2: Vẽ lọ hoa
Cách vẽ: Sử dụng công cụ vẽ đường cong.
- Làm mẫu.
Bài tập: Vẽ và tô màu chiếc quạt hình 17 (trang 16)
Cách làm: Sử dụng công cụ vẽ đường cong, đường thẳng, tô màu.
- Làm mẫu.
- Giới thiệu bài đọc thêm “Mở tệp hình vẽ”
- Trả lời câu hỏi.
- Nháy nút chuột trái để chọn màu vẽ (nút 1-Hình 1).
- Trả lời câu hỏi.
 Nháy chuột phải để chọn màu nền (nút 2- Hình 1)
- Quan sát hình 13 (trang 14 SGK).
- Trả lời câu hỏi.
 - Cách vẽ:
+ Chọn công cụ đường thẳng trong hộp công cụ.
+ Chọn màu vẽ.
+ Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.
+ Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối của đoạn thẳng.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát + thực hành.
- Quan sát hình 14 (trang 15).
- Trả lời câu hỏi.
- Cách vẽ: 
+ Chọn công cụ để vẽ đường cong.
+ Chọn màu vẽ, nét vẽ.
+Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối.
+ Nhấn giữ kéo chuột trái để uốn cong đoạn thẳng.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát + thực hành.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát + Thực hành.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 - Nhắc lại cách tô màu, vẽ đường thẳng, đường cong.
- Đọc trước bài “Vẽ hình chữ nhật, hình vuông”.	
TuÇn 6:
 Bµi 2: vÏ h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng 
I. MôC TI£U: Sau khi häc xong bµi nµy c¸c em cã kh¶ n¨ng:
- BiÕt c¸ch vÏ 3 d¹ng h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng.
- BiÕt ¸p dông ®Ó vÏ c¸c h×nh cã sö dông h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng.
C¸c líp
Ngµy T/hiÖn
Sè tiÕt
4A
08/10/2008
2
4B
08/10/2008
2
4C
07/10/2008
2
5A
10/10/2008
2
5B
09/10/2008
2
5C
09/10/2008
2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, m¸y tÝnh.
HS: SGK, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
	2. KIỂM TRA BÀI CŨ. 
	Câu hỏi: Em có thể dùng công cụ đường thẳng để vẽ hình chữ 	nhật được không? Nếu được trình bày cách vẽ.
	- Gv: Gọi Hs lên bảng làm.
	- Nhận xét và cho điểm.
	3. BÀI MỚI.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. VÏ h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng
*Thực hành:
( 
 (
()(Tiết 2)
2. C¸c kiÓu vÏ h×nh ch÷ nhËt
3. H×nh ch÷ nhËt trßn gãc
* Thùc hµnh:
Như vậy ta có thể dùng công cụ đường thẳng để vẽ hình chữ nhật. Nhưng làm như vậy sẽ rất lâu và không chính xác.
Phần mềm Paint đã hỗ trợ cho chúng ta một công cụ để vẽ hình chữ nhật giúp ta vẽ nhanh và chính xác hơn.
- C¸ch vÏ hình chữ nhật.
+ Chän c«ng cô hình chữ nhật trong hép c«ng cô.
+ Chän kiÓu h×nh ch÷ nhËt cÇn vÏ (H23).
+ KÐo th¶ chuét tõ ®iÓm b¾t ®Çu ®Õn ®iÓm kÕt thóc
T1:VÏ mét phong b× th­ ( h×nh 26)
C¸ch vÏ:
+ Chän c«ng h×nh ch÷ nhËt
+ Chän kiÓu h×nh ch÷ nhËt
( cã ®­êng biªn vµ t« mµu bªn trong, kiÓu thø 2).
+ VÏ h×nh ch÷ nhËt.
+ Dïng công cô ®­êng th¼ng vÏ c¸c nÐt cßn l¹i.
- Lµm mÉu
T2:VÏ chiÕc tñ l¹nh theo mÉu 
(h×nh 27 trang 19 SGK).
- C¸ch vÏ: 
+ Chän c«ng h×nh ch÷ nhËt
+ Chän kiÓu h×nh ch÷ nhËt
 ( cã ®­êng biªn vµ t« mµu bªn trong, kiÓu thø 2)
+ Dïng dông cô ®­êng th¼ng vÏ c¸c nÐt cßn l¹i.
- Lµm mÉu.
* Cách vẽ hình vuông:
+ Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. Chú ý thả nú chuột trước khi thả phím Shift.
- Cã 3 kiÓu vÏ h×nh ch÷ nhËt
( h×nh 28- trang 20)
T3,4: VÏ h×nh 32 (Trang 21 SGK)
- C¸ch vÏ: 
+Dùng công cô h×nh ch÷ nhËt cã bo trßn gãc ®Ó vÏ.
+ vÏ cÇn tivi, vÏ quai cÆp.
+Tô màu cho cặp và ti vi.
- Lµm mÉu.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
- Ghi, Q/s¸t SGK
- Nghe
- Quan sát + thực hành.
- Q/s¸t + thùc hµnh
- Chú ý lắng nghe.
- Quan + thực hành.
- Nghe + ghi chép vào vở.
- Nghe + Quan sát SGK.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan và thực hành.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 - Nh¾c l¹i c¸ch vÏ h×nh ch÷ nhËt, hình vuông.
 - §äc bµi ®äc thªm “ L­u h×nh vÏ cña em”.
 - §äc tr­íc bµi “Sao chÐp h×nh”.
Tuần 7:
Bài 3 : SAO CHÉP HÌNH.
I, MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
Sử dụng thành thạo cách chọn, di chuyển hình vẽ.
Biết sao chép 1 hiình thành nhiều hình.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, 	máy tính.
 - HS: SGK, vở, máy tính.
C¸c líp
Ngµy T/hiÖn
Sè tiÕt
4A
15/10/2008
2
4B
15/10/2008
2
4C
14/10/2008
2
5A
17/10/2008
2
5B
16/10/2008
2
5C
16/10/2008
2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 	
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
3.BÀI MỚI.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Nhắc lại cách chọn 1 phần hình vẽ:
2. Sao chép hình:
* Thực hành:
3. Sử dụng biểu tượng “ trong suốt”
(Tiết 2)
* Thực hành:
 Bài 1: Em hãy chỉ ra các công cụ chọn một phần hình vẽ? (Trang 23 SGK).
Bài 2: Đánh dấu vào các thao tác đúng để chọn một phần hình vẽ.
- Cách sao chép.
+ Chọn hình vẽ cần sao chép.
+ Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả phần đã chọn tới ví trí mới.
+ Nháy chuột ở ngoài vùng chọn để kết thúc.
T1: Vẽ một hình tròn sau đó sao chép thành 4 hình có kích thước bằng nhau. 
- Làm mẫu.
- Sau khi sao chép hình sau sẽ đè lên hình trước (hình trước sẽ bị mất đi, nếu ta để các hình cạnh nhau) để các hình trước đó không mất đi ta nhấn chuột vào biểu tượng trong suốt (hình 37- Trang 25) trước khi sao chép.
- Làm mẫu: Vẽ hình tròn rồi sao chép.
- T2: Vẽ hình quả táo và sao chép thành 2 quả táo.(hình 42 – trang 27)
- Cách vẽ: 
+ Dùng công cụ vẽ đường cong và đổ màu.
+ Sử dụng công cụ sao chép.
- Trả lời câu hỏi.
+ Hình ở vị trí 2 và 9.
- Trả lời câu hỏi.
+ Ý 1,2 đúng.
- Nghe+ ghi
- Quan sát + thực hành.
- Quan sát + thực hành.
- Quan sát + thực hành.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 - Nhắc lại cách sao chép 1 hình thành nhiều hình.
 - Đọc trước bài “Vẽ e-líp, hình tròn”
Tuần 8:
Bài 4 : VẼ HÌNH E- LÍP, HÌNH TRÒN.
I, MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
Biết cách vẽ hình e-lip, hình tròn.
Vận dụng vào vẽ một số hình đơn 
	giản.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, 	máy tính.
 - HS: SGK, vở, máy tính.
C¸c líp
Ngµy T/hiÖn
Sè tiÕt
4A
22/10/2008
2
4B
22/10/2008
2
4C
21/10/2008
2
5A
24/10/2008
2
5B
23/10/2008
2
5C
23/10/2008
2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 	
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
3.BÀI MỚI.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Vẽ e-lip, hình tròn:
2. Các kiểu vẽ hình 
 e-lip:
*Luyện tập:
(Tiết 2)
*Thực hành:
* Cách vẽ hình e-lip:
+ Chọn công cụ 	trong
hộp công cụ.
+ Nháy chuột để chọn một phần kiểu vẽ hình e-lip ở phía dưới hộp công cụ.
+ Kéo thả chuột theo hướng chéo tới khi được hình em muốn rồi thả chuột.
* Cách vẽ hình tròn:
+ Để vẽ hình tròn em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. Chú ý thả nút chuột trước khi thả phím Shift.
- Có 3 kiểu vẽ hình e-lip giống như khi vẽ hình chữ nhật (hình 48 trang 29 SGK).
T1: Sử dụng công cụ hình e-lip vẽ hình minh hoạ hệ mặt trời(hình 49 trang 29 SGK).
- Cách vẽ: 
Dùng công cụ e-lip vẽ 3 hình e-lip và 4 hình tròn.
- Làm mẫu.
T2: Dùng công cụ hình e-lip và công cụ đã học để vẽ hình 50 (trang 30 SGK).
-Cách vẽ: 
+ Dùng công cụ e-lip vẽ hình 1. 
+ Dùng công cụ sao chép để sao chép hình 1 thành hình 2, hình 2 thành hình 3, hình 3 thành hình 4.
- Làm mẫu cho hs quan sát.
T3: Vẽ lọ hoa và hoa hình 51(trang 31 SGK).
- Cách vẽ: 
+ Dùng công cụ đường cong và e-lip để vẽ.
+ Thực hiện sao chép hình 1 thành thành hình 2, hình 2 thành hình 3.
- Làm mẫu.
T4: Vẽ hình 52 trang 31 SGK.
- Cách vẽ:
+ Dùng công cụ hình e-lip để vẽ đường tròn.
+ Dùng công cụ đường cong để vẽ gọng kính.
+ Thực hiện sao chép hình 1 thành hình 2, hình 2 thành hình 3.
- Làm mẫu.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép.
- Chú ý lắng nghe + ghi vào vở.
- Quan sát SGK.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát và thực hành.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát + thực hành.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát và thực hành.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát và thực hành.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
	- Nhắc lại cách vẽ hình e-lip, hình tròn.
	- Đọc trước bài "Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì" .
Tuần 9:
Bài 5: VẼ TỰ DO BẰNG CỌ VẼ, BÚT CHÌ.
I, MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
Biết cách vẽ bằng cọ vẽ, bút chì.
Vận dụng vào vẽ một số hình đơn 
	giản.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, 	máy tính.
 - HS: SGK, vở, máy tính.
C¸c líp
Ngµy T/hiÖn
Sè tiÕt
4A
29/10/2008
2
4B
29/10/2008
2
4C
28/10/2008
2
5A
31/10/2008
2
5B
30/10/2008
2
5C
30/10/2008
2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 	
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
3.BÀI MỚI.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Vẽ bằng cọ vẽ:
2. Vẽ bằng bút chì:
* Luyện tập:
* Thực hành:
* Các bước thực hiện:
+ Chọn công cụ cọ vẽ trong hộp công cụ.
+ Chọn màu vẽ.
+ Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.
+ Kéo thả chuột để vẽ.
 - Gíống vẽ bằng cọ vẽ nhưng không cần chọn nét vẽ ở dưới hộp công cụ.
Dùng công cụ cọ vẽ để vẽ cây thông hình 56 (trang 33 SGK).
- Cách vẽ: 
+ Chọn màu nâu sẫm trên bảng màu.
+ Dùng công cụ đường thẳng để vẽ thân cây.
+ Chọn công cụ cọ vẽ và nét vẽ nhỏ nhất ở bên phải trên hàng thứ nhất.
+ Kéo thả chuột để vẽ tán cây và bóng cây.
+ Tô màu tán lá, thân và bóng cây.
- Làm mẫu.
T1: Sử dụng công cụ bút chì vẽ hình 57 (trang 33 SGK).
- Cách vẽ: sử dụng công cụ bút chì kéo và vẽ rồi tô màu cho hình vẽ.
- Làm mẫu.
T2: Sử dụng công cụ cọ vẽ và đổ màu để vẽ bông hoa hình 59( trang 34 SGK).
- Cách vẽ: 
+ Dùng cọ vẽ để vẽ cánh hoa.
+ Dùng đổ màu để vẽ nhị hoa.
- Làm mẫu.
- Chú ý lắng nghe + ghi chép vào vở.
- Chú ý lắng nghe+ ghi vào vở.
- Chú ý lắng nghe và ghi vào vở.
- Quan sát và thực hành.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát + thực hành.
- Chú ý lắng nghe.
- Quan sát + thực hành.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
	- Nhắc lại cách vẽ bằng cọ vẽ, bút chì.
	- Đọc trước bài "thực hành tổng hợp".
Tuần 10: 
Bài 6: THỰC HÀNH TỔNG HỢP
I, MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Hệ thống lại kiến thức của chương.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào để vẽ các hình.
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, 	máy tính.
 - HS: SGK, vở, máy tính.
C¸c líp
Ngµy T/hiÖn
Sè tiÕt
4A
05/11/2008
2
4B
05/11/2008
2
4C
04/11/2008
2
5A
07/11/2008
2
5B
06/11/2008
2
5C
06/11/2008
2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 	
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2. KIỂM TRA BÀI CŨ.
3.BÀI MỚI.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Vẽ hình 62 trang 35(SGK).
Đề bài: Vẽ hình ngôi nhà.
Bài 2: Hình 64 trang 37.
Đề bài : Vẽ hình bông hoa.
Bài T1 hình 65 trang 37 SGK.
Đề bài: Vẽ bông hoa gồm cuống, lá và cánh hoa.
Hỏi: Trước khi vẽ 1 hình nào đó các em cần chú ý những điều gi?
- Nhận xét và bổ sung.
- Cách vẽ:
+ Các nét vẽ: Tường nhà, mái nhà, cửa sổ, cửa chính, cây, đường chân trời, con đường.
+ Sử dụng công cụ hình chữ nhật, hình vuông, đường thẳng.
+ Sử dụng màu da cam, xanh, nâu để tô màu.
- Làm mẫu.
- Cách vẽ:
+ Vẽ một hình tròn và dùng đường thẳng chia đường tròn thành những ô bằng nhau(số cánh hoa).
+ Dùng cõ vẽ để vẽ cánh hoa, hộp phun màu vẽ nhị hoa.
- Làm mẫu.
- Cách vẽ:
+ Các nét vẽ gồm cuống hoa, cánh hoa, lá hoa. Lá hoa có thể dùng công cụ sao chép.
+ Dùng công cụ đường cong để vẽ sau đó đổ màu xanh và tím.
- Làm mẫu.
- Trả lời câu hỏi.
+ Xem hình vẽ có những nét cơ bản nào.
+ Sử dụng công cụ nào để vẽ.
+ Dùng màu nào để tô.
+ Phần nào có thể sao chép được.
- Chú ý lắng nghe + quan sát hình 62.
- Quan sát và thực hành.
- Chú ý lắng nghe + quan sát hình 64.
- Quan sát + thực hành.
- Chú ý lắng nghe+ Quan sát hình 65.
- Quan sát + thực hành.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
	- Nhắc lại các bước cơ bản để vẽ một hình.
	- Về nhà ôn tập.
Tuần 11:
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA.
I.MỤC TIÊU: Giúp các em:
- Hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương 2.
- Vận dụng các kiến thức để hoàn thành bài kiểm tra.
- Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi học và làm bài kiểm tra.
C¸c líp
Ngµy T/hiÖn
Sè tiÕt
4A
12/11/2008
2
4B
12/11/2008
2
4C
11/11/2008
2
5A
14/11/2008
2
5B
13/11/2008
2
5C
13/11/2008
2
II. NỘI DUNG ÔN TẬP:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1: Những gì em đã biết.
Bài 2: Vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
Bài 3: Sao chép hình.
Bài 4: Vẽ hình e-lip, hình tròn.
Bài 5: Vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì.
Hỏi: + Để chọn màu vẽ em nhấn nút chuột nào?
+ Để chọn màu nền nhấn nút chuột nào?
Hỏi: Trình bày cách để vẽ đường thẳng?
Hỏi: Trình bày cách vẽ đường cong?
Hỏi: Cách vẽ hình chữ nhật?
Hỏi: Trình bày cách vẽ hình vuông?
Hỏi: Trình bày cách để sao chép hình.
- Cách vẽ hình e-lip, hình tròn tương tự như cách vẽ hình e-lip, hình tròn.
Hỏi: Trình bày cách vẽ bằng cọ vẽ.
Hỏi: Trình bày cách vẽ bằng bút chì?
+ Để chọn màu vẽ nhấn nút trái chuột.
+ Để chọn màu nền ta nhấn nút phải chuột.
- Trả lời câu hỏi.
+ Chọn công cụ đường thẳng trong hộp công cụ.
+ Chọn màu vẽ.
+ Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.
+ Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối.
- Trả lời câu hỏi.
+ Chọn công cụ đường cong trong hộp công cụ.
+ Chọn màu vẽ, nét vẽ.
+ Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối.
+ Nhấn giữ chuột trái để uốn cong đoạn thẳng.
- Trả lời câu hỏi.
+ Chọn công cụ hình chữ nhật trong hộp công cụ.
+ Chọn kiểu hình chữ nhật ở phía dưới hộp công cụ.
+ Kéo thả chuột từ điểm bắt đầu theo hướng chéo tới điểm kết thúc.
- Trả lời câu hỏi.
+ Để vẽ hình vuông, em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột.
- Trả lời câu hỏi.
+ Chọn 1 phần hình vẽ.
+ Nhấn giữ phím Ctrl và kéo thả phần đã chọn tới vị trí mới.
+ Nháy chuột ở ngoài vùng chọn để kết thúc.
- Chú ý lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi.
+ Chọn công cụ cọ vẽ có trong hộp công cụ.
+ Chọn màu để vẽ.
+ Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ.
+ Kéo thả chuột để vẽ.
 - Trả lời câu hỏi.
+ Giống như vẽ bằng cọ vẽ nhưng chí khác là không cần chọn nét vẽ.
III. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1:
	- Vẽ chiếc phong bì thư có dạng sau:
	- Lưu lại với tên phongbi.bmp
Câu 2: 
 Vẽ và tô màu đỏ cho 4 hình e-lip.
Câu 3: 
 	Dùng công cụ cọ vẽ và các công cụ vẽ cần thiết để vẽ hình sau:
	Lưu lại với tên : bonghoa.bmp
IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: 
Câu 1: Vẽ đúng và đẹp được 4 điểm:
- Cách vẽ chiếc phong bì thư:
 + Chọn màu vẽ, màu nền là màu vàng, nét vẽ thích hợp.
 + Chọn công cụ hình chữ nhật ở hộp công cụ.
+ Chọn kiểu vẽ hình chữ nhật kiểu có đường biên và tô màu bên trong.
+ Vẽ hình chữ nhật làm khung phong bì thư.
+ Dùng công cụ đường thẳng để vẽ các đường còn lại.
- Lưu lại: Vào File\save.
 Đặt tên : phongbi.bmp
Câu 2: Vẽ đúng được 3 điểm.
 Vẽ và tô màu đỏ cho 4 hình elip
 + Chọn công cụ hình e-lip để vẽ.
	+ Tô màu đỏ cho elip
 + Sao chép thành 3 hình.
Câu 3: Vẽ đúng và đẹp được 3 điểm.
 	- Cách vẽ:
 + Dùng công cụ cọ vẽ để vẽ cánh hoa.
	+ Dùng công cụ đổ màu để vẽ nhị hoa.
 - Lưu lại:
 Vào menu File\Save sau đó đặt tên bonghoa.bmp
Tuần 12:
Chương III: 	EM TẬP GÕ 10 NGÓN
Bài 1:	VÌ SAO PHẢI TẬP GÕ 10 NGÓN.
I, MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này các em có khả năng:
- Nhớ lại các hàng phím và các chức năng của các phím đặc biệt.
- Biết tư thế ngồi làm việc, cách đặt tay đúng để có thể gõ 10 ngón.
- Biết được tác dụng của việc gõ 10 ngón. 
- Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong quá trình học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, giáo án, bảng, phấn, bảng phụ, bàn phím, máy tính.
 - HS: SGK, vở, máy tính.
C¸c líp
Ngµy T/hiÖn
Sè tiÕt
4A
19/11/2008
2
4B
19/11/2008
2
4C
18/11/2008
2
5A
21/11/2008
2
5B
21/11/2008
2
5C
21/11/2008
2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 	
1.TỔ CHỨC ỔN ĐỊNH LỚP.
2.BÀI MỚI.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bàn phím:
2. Tư thế ngồi làm việc:
3.Lợi ích của gõ phím bằng 10 ngón:
 Hỏi: Khu vực chính của bàn phím gồm mấy hàng?
Hỏi: Các em hãy quan sát trên bàn phím và có nhận xét gì về hàng phím cơ sở.
- Ngoài các hàng phím đó các em cần nhớ các phím đặc biệt và hay dùng đó là:
Hai phím Shift, phím enter, và phím Space.
Hỏi: Hai phím Shift có tác dụng gì?
Hỏi: Chức năng của phím Enter?
Hỏi: Chức năng của phím Space?
* Cách đặt tay: 
Hỏi: Để gõ các phím em phải đặt tay lên hàng phím nào?
- Cho hs quan sát ở bảng phụ.
* Quy tắc gõ: Lấy hàng cở sở làm chuẩn. Khi gõ các ngón tay có thể rời hàng cơ sở để gõ phím. Sau khi gõ xong đưa các ngón tay về hàng phím này.
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình.
Hỏi: Hình nào tư thế ngồi đúng?
Vậy tư thế ngồi đúng là tư thế ngồi như thế nào?
- Nhắc lại và cho học sinh ghi vào vở.
Hỏi: Qua quan sát thực tế và trên các phương tiện thông tin đại chúng các em thấy có những người gõ phím mà không cần nhìn vào bàn phím đó là do họ gõ phím bằng 10 ngón. Vậy gõ bằng 10 ngón có lợi gì?
- Như vậy gõ bằng 10 ngón giúp chúng ta tiết kiệm được thời gian và công sức.
- Trả lời câu hỏi.
+ Gồm 5 hàng phím.
* Hàng trên.
* Hàng dưới.
* Hàng phím số.
* Hàng cơ sở.
* Hàng phím chứa dấu cách.
-

File đính kèm:

  • doctieu hoc.doc