Giáo án Sinh học 10 nâng cao

doc124 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học 10 nâng cao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Ngày soạn: 31/8/2008
TiÕt 1-Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
 * * *
Ngày giảng: Lớp 10B = 
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức
	- Học sinh nắm được các cấp tổ chức của thế giới sống (TGS), đặc điểm của từng cấp tổ chức sống, đặc biệt là cấp Tb là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
	- Học sinh nắm được hệ sống là hệ mở có tổ chức phức tạp theo cấp bậc tương tác nhau và với môi trường sống, tiến hóa.
	- Nêu sự đa dạng và thống nhất của các cấp tổ chức.
 2. Kỹ năng
 	- Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh để thấy rõ mối quan hệ mật thiết về cấu trúc và cn của thế giới sống.
	- Biết vận dụng những KT đã học để giải thích 1 số hiện tượng trong cuộc sống.
 3. Thái độ: Thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất. 
B. ChuÈn bÞ
	Tranh phóng to H.1 SGK., phiếu học tập
Tiến trình dạy-học
	1.Tæ chøc: KiÓm tra ss
	2. KiÓm tra bµi cò
	3. Bµi míi
 ¶ Vào bài : Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hoặc nhiều tế bào và thế giới sống được tổ chức theo các cấp: phân tử ® đại phân tử ® bào quan ® tế bào ® mô cơ quan ® hệ cơ quan ® cơ thể ® QT loài ® Qx ® HST ® SQ ® vào bài mới (2’).
Hoạt động GV- HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Các cấp tổ chức của tổ chức sống..
- GV đặt câu hỏi những tính chất cơ bản nào để phân biệt VCVC với cơ thể sống ? Đặc tính nào là đặc tính cơ bản của thế giới sống ?
- HS: Những tính chất cơ bản để phân biệt VCVC với cơ thể sống lµ sự TĐC, sinh trưởng, phát triển, sinh sản và cảm ứng, thích nghi 
 Đặc tính cơ bản của cơ thể sống là tổ chức theo cấp bậc có mối quan hệ lẫn nhau.
I. Các cấp tổ chức của TGS:
1. Cấp tế bào:
- TB là đơn vị tổ chức cơ bản của hoạt động sống v× các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào.
- Tế bào gồm các thành phần màng sinh chất, tế bào chất, nhân.
- Tế bào được cấu tạo từ:
+ các phân tử: là các chất VC và cách CHC ® CHC đa phần.
- GV: Sử dụng phiếu học tập. Quan sát sđ H.1 trong SGK trả lời:
+ Có bao nhiêu cấp tổ chức sống được xếp theo thứ tự từ thấp đến cao ?
+ Mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống ?
- HS: Có 5 cấp tổ chức sống và được xếp theo thứ tự từ thấp đến cao theo cấp bảo TT nhau và TT với mđ.
HST – SQ 5
­¯
QX 4
­¯
QT – loài 3
­¯
Cơ thể 2
­¯
Tế bào 1
­¯
Bào quan
­¯
các đại phân Cấp trung gian
­¯
phân tử
- GV chốt lại: Có 5 cấp tổ chức chính của thế giới sống. Tuy nhiên ở 1 số cấp còn có những cấp trung gian.
+ Tại sao tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống ?
+ Tế bào là cấp tổ chức cao nhất
- HS: Vì tế bào là đơn vị cấu trúc và cn của tất cả các cơ thể sống và tổ chức sống xh khi có tế bào.
* Liên hệ thực tế: Virut chưa có cấu tạo tế bào có phải là tổ chức sống không?
- HS: * Vi rút không phải là tổ chức sống mà là 1 dạng sống vì chúng sống kí sinh trong tế bào.
+ các loại phân tử: Chủ yếu là Prôtein và a.nu. Có sô số quyết định sự sống của tế bào.
+ Bào quan: gồm các đại phân tử và phức hợp trên phân tử có cn nhất định trong tế bào
2. Cấp cơ thể:
- Cơ thể đơn bào: chỉ 1 tế bào thực hiện đủ cn của 1 cơ thể sống
- Cơ thể đa bào: cấu tạo gồm nhiều tế bào: nhiều tế bào có cùng 1 cn ® mô ® cơ quan ® hệ cơ quan ® cơ thể.
Cơ thể sống là 1 thể thống nhất thích nghi được với mt.
- GV: Nếu tế bào cơ tim, mô cơ tim, quả tim, hệ tuần hoàn bị tách ra khỏi cơ thể chúng có hoạt động sống được không ? Tại sao ?
- HS: Chúng không sống được vì hệ tuần hoàn hoạt động phải có sự phối hợp của các hệ khác nhờ: hô hấp, tiêu hóa.
3. Cấp QT – loài:
-GV: Dựa vào KT cũ hãy cho VD về QT ® QT là gì ?
-HS: VD: QT kiến, mối 
 QT là tập hợp các cá thể cung loài sống chung nhau
- QT bao gồm các cá thể cùng loài, sống chung với nhau trong 1 vùng địa lí nhất định.
- QT là đơn vị sinh sản tiến hóa của loài.
-GV: QX là gì ? Cho VD dựa vào sđ H.1 SGK.
-HS: QX là tập hợp nhiều QT sống cùng 1 khu vực địa lí
4. Cấp quần xã.
Gồm nhiều Qt khác loài sống cùng 1 khu vực địa lí nhất định.
-GV: HST là gì ? Cho VD về hệ sinh thái.
-HS: HST là bao gồm các QX. VD: HST nước ngọt
5. Cấp HST – SQ
- HSt: bao gồm QXSV và môi trường sống tạo nên thể thống nhất.
- QS: tập hợp các HST trong các quyển.
Hoạt động 2: Đặc điểm của tổ chức của thể sống:
-GV: Dựa vào sđ H.1 em hãy cho biết tổ chức sống có đặc điểm gì ?
-HS: Tổ chức sống só đặc điểm:
+ Theo nguyên tắc thứ bậc:
+ Hệ thống mở và tự điều chỉnh
+ Cấu trúc phù hợp với chức năng.
+ Thể mới sống liên tục tiến hóa.
II. Đặc điểm tổ chức của thế giới sống:
- Tổ chức theo NT thức bậc
- Cấu trúc phù hợp với cn.
- Hệ thống mở và tự điều chỉnh
- Thế giới sống liên tục tiến hóa.
 Ø Tóm lại: Hệ sống là hệ mở có tổ chức theo cấp bậc tương tác từ thấp đến cao từ đơn giản đến phức tạp gồm: TB ® Qt ® Qx ® HST ® SQ. TB là tổ chức giữa cấu trúc với cn, giữa hệ với môi trường và hệ luôn tiến hóa (2’).
4- Củng cố 
	- Cho HS xếp lại sơ đồ về các cấp tổ chức của hệ sống.
	- Sử dụng câu hỏi 3 cuối bài để KT quá trình tiếp thu của HS.
5- HDVN
	- Học sinh học bài và làm bài tập cuối bài.
	- Xem trước nội dung của bài 2.
Ngày soạn: 3/9/2008
Bài 2+3 TiÕt2: GIỚI THIỆU CÁC GIỚI SINH VẬT.
giíi khëi sinh, giíi nguyªn sinh vµ giíi nÊm
 * * *
Ngày giảng: Lớp 10B =
A. Môc tiªu
 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm về giới
 - Nêu được giới Sv cùng đặc điểm của từng giới, mối quan hệ về nguồn gốc các giới 
 - Nêu được đặc điểm của giới khởi sinh; giới nguyên nhân và giới nấm.
 - Phân biệt được đặc điểm của các SV thuộc VSV 
 2. Kỹ năng: HS có khả năng phân loại Sv theo bật thang tiến hóa.
 - Hình thành khả năng tư duy phân loại, so sánh giữa 3 giới với nhau.
	- Ứng dụng VSV có vai trò trong đời sống con người.
 3. Thái độ:	 Sinh giới thống nhất từ 1 nguồn gốc chung
	 - Giáo dục, bảo tồn đa dạng sinh học.
 - Hiểu được nguyên nhân làm thực phẩm bị hư hao trong cuộc sống, VSV có ích, VSV có hại.
	B. ChuÈn bÞ
	Sơ đồ H.2 SGV, các bảng 2.1, 2.2 SGK
 Tranh vẽ sđ H.3.1; H.3.2 SGK. Tranh về VK, động vật đơn bào, tảo, nấm.
 C. TiÕn tr×nh
 1.Tæ chøc: KiÓm tra ss
2. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu các cấp độ của hệ sống theo thức tự từ thấp đến cao tại sao tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống.
	 - Các cấp tổ chức của thế giới sống có những đặc điểm nào ?
 3. Bài mới :
 Để nghiên cứu sinh vật và sử dụng sinh vật vào mục đích sản xuất và đời sống cần phân loại chúng, phải sắp xếp chúng vào hệ thống phân loại. Vậy nguyên tắc phân loại theo khoa học là như thế nào ? Đó cũng là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* GV: cho VD về 1 số Sv mà em quan sát được trong cuộc sống hàng ngày.
 Dựa vào VD hay xếp lại những SV nào có đặc điểm giống nhau vào cùng nhóm.
-HS:VD: Con gà, con chó, con mèo, con lîn, cây xoài, cây mít, cây ổi 
+ Nhóm 1: Con gà, con chó, con mèo, con lîn.
+ Nhóm 2: Cây xoài, cây mít, cây ổi 
*GV: Giới là gì ?
-HS: Giới bao gồm những Sv có chung những đặc điểm nhất định.
 Hiện nay người ta chia SV thành 5 giới, nhưng tùy giai đoạn lÞch sử khác nhau ta phân loại SV thành những giới khác nhau.
 Hệ thống 5 giới Sv
VD: Giới khởi sinh quan hệ cấu tạo 1 tế bào thuộc nhóm nhân sơ còn ở giới ng.sinh cấu tạo đơn bào hoặc đa bào, tế bào nhân thực ® giới thực vật, cơ thể đa phức tạp ® giới động vật, cơ thể đa bào, cq chuyªn trách
Þ Càng lên cao bậc thang tiến hóa, đặc điểm cấu tạo chung của mỗi giới càng phức tạp, ngày càng hoàn thiện.
I. Các giới sinh vật:
1. Khái niệm về giới SV:
Giới được xem là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm những Sv có đặc điêm chung nhất định.
2. Hệ thống 5 giới sinh vật:
a. Giới khởi sinh:
Bao gồm các Sv đơn bào thuộc nhóm nhân sơ.
- Sống dị dưỡng, tự dưỡng
VD: VK lam sống tự dưỡng.
b. Giới nguyên sinh:
- Bao gồm SV có cơ thể đơn bào hoặc đa bào bậc thấp thuộc nhóm tế bào nhân thực.
- Sống dị dưỡng hoặc tự dưỡng
VD: Động vật nguyên sinh, tảo, nấm nhấy.
c. Giới nấm:
- Là những SV đa bào, phức tạp không có lục lạp.
- Sống cố định, dị dưỡng, hoại sinh.
d. Giới thực vật:
- Bao gồm những Sv nhân thực đa bào.
- Sống tự dưỡng nhờ quang hợp, phần lớn sống cố định.
e. Giới động vật:
- Bao gồm những SV đa bào, nhân thực, sống dị dưỡng, có kn chuyển động
*GV: Nguyên tắc phần loại tong mỗi giới sự vật như thế nào ?
HS: Nguyên tắc phân loại trong mỗi giới sinh vật là:
loài ® chi ® họ ® bộ ® lớp ® ngành ® giới.
GV cho 1 VD khác là: Cam sành: loài cam
Chi: Cam, , họ: , .. ngành: hạt kìn ® giống TV
II. Các bậc phân loại trong mỗi giới:
- Sắp xếp các bậc phân loại từ thấp đến cao.
Loµi ® chi (giống) ® họ ® bộ ® lớp ® ngành ® giới.
- Đặt tên loài theo nguyên tắc dùng tên kép theo tiếng latinh: Tên thứ nhất là Chi (viết hoa); tên thức hai loài (viết thường)
 Em hãy kể tên 1 số loài họ Cam, quýt phổ biến ở địa phương
-HS:VD:Chanh giấy, chanh, núm; quýt đường, quýt hồng, cam sành, cam mật 
* GV giới thiệu cho HS về sự đa dạng loài ở VN qua mục “em có biết” SGK Þ HS yêu thiên nhiên, đất nước, bảo vệ môi trường.
-HS:Đa dạng SV ở VN bị giảm sút, độ ô nhiễm môi trường ngày càng tăng, nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt.
Nguyên nhân là do dân số tăng nhanh, công ngiệp hóa nhanh, khai thác không hợp lí  Ảnh hưởng đến đời sống con người
- HS bảo vệ môi trường bằng cách tuyên truyền mọi người. Có ý thức, bảo vệ môi trường sống mình ngày càng tốt hơn.
* GV: Có 5 giới sinh vật khác nhau, mỗi giới có những đặc điểm cấu tạo và phương thức dd khác nhau 
- Đời sống và cấu tạo của vi khuẩn:
+ Cấu tạo: KT từ 1 – 3, thuộc nhóm tế bào nhân sơ.
+ Sống khắp mọi nơi và phương thức dinh dưỡng rất đa dạng: Hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng, quang dị dưỡng.
- Tự dưỡng: SV có khả năng tự tổng hợp CHC để nuôi sống bản thân.
- Dị dưỡng: Không có khả năng tự tổng hợp CHC để nuôi sống mà phải lấy CHC từ những SV khác.
* GV: Sự khác biệt giữa hóa tự dưỡng và quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng, quang dị dưỡng
HS: Hóa – quang lấy nl từ 2 nguồn khác nhau. Hóa lấy nl từ các phản ứng hóa học. Quang lấynl từ ánh sáng mặt trời để tổng hợp h phân giải CHC làm TA.
*GV: VSV cổ có đặc điểm khác biệt nào so với vi khuẩn ?
HS: Khác biệt với vi khuẩn về cấu tạo của thành tế bào, tổ chức của bộ gen, sống môi trường rất khắc nghiệt.
- GV chốt lại: vi khuẩn có thành tế bào là chất pentiđôglicani hệ gen của chúng không chứa intron và VSV cổ ngược lại.
6 Hãy nghiên sơ đồ H 3.1 và so sánh đặc điểm giữa các nhóm giới nguyên sinh.
+ Vai trò của chúng đối với đời sống
6 Hãy n/c Sđ H 3.2 và chỉ ra các dạng nấm khác nhau ở những đặc điểm nào ?
- GV: Vi sinh vật là gì ? có cấu tạo, đời sống, dinh dưỡng như thế nào ? 
 Nêu 1 vài ứng dụng của VSV trong đời sống con người. Ngoài 1 số VSV có lợi còn có vài VSV có hại chúng phân giải TA ® TA bị hư.
HS: Làm sữa chua, làm yorut làm dưa chua
III. Đa dạng sinh vật:
Đa dạng SV thể hiện ở:
- Đa dạng loài
VD: Khoảng 100 nghìn loài nấm.
- Đa dạng QX – đa dạng HST.
 Loài, QX, HST luôn biến đổi nhưng là hệ cân bằng ® cân bằng sinh quyển
IV. Giới Khởi sinh và giới Nguyên sinh:
1. Giới khởi sinh: Vi khuẩn
- Cấu tạo: kích thước từ 1 – 3 thuộc nhóm tế bào nhân sơ.
- Sống khắp mọi nơi, có nhiều phương thức dd: Hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng; hóa dị dưỡng, quang dị dưỡng.
- VSV cổ được tách ra khỏi VK có đặc điểm khác biệt với VK về cấu tạo của thành tế bào, tổ chức bộ gen, sống môi trường khắc nghiệt.
2. Giới nguyên sinh (prôtista)
· ĐV NS, TVNS, Nấm nhấy.
V. Giới nấm:
Đặc điểm chung của nấm: tế bào nhân thực, cơ thể là đơn bào hoặc đa bào dạng sợi, có thành kitin, không có lục lạp.
- Sống dị dưỡng, hoại sinh,kí sinh, công sinh
- Sinh sản chủ yếu bằng bào tử
 Điển hình là nấm men và nấm sợi 
VI. Các nhóm vi sinh vật:
Là những SV có KT bé gäi lµ nhãm VSV có chung đặc điểm: KT nhỏ, ST nhanh, phân bố rộng, thích ứng cao như: vi khuẩn, ĐVNS, tảo ®¬n bµo và nấm men.
4. Củng cố :
	Đặc điểm 5 giới và đặc điểm sai khác giữa các giới.
	Hệ thống phân loại trong mỗi giới. Cách đặt tên kép cho loài.
	Nêu tính đa dạng SH cũng như bảo tồn đa dạng sinh học.
	Dùng sơ đồ nêu lại đặc điểm của các SV trong 3 giới: khởi sinh, ng. sinh và nấm.
	HS phần đóng khung ôn tập.SD câu hỏi SGK để đánh giá HS.
5. HDVN :
	Học và trả lời câu hỏi trong SGK.
	Xem trước nội dung bài 4,5.
Ngày soạn: 3/9/2008
TiÕt3: Bµi 4+5: Giíi thùc vËt vµ giíi ®éng vËt
 * * *
Ngày giảng: Lớp 10B =
A. Môc tiªu
 1. Kiến thức
Nêu được đặc điểm chung của giới thực vật về cấu tạo, về dd.
Phân biệt được các ngành trong giới thực vật cùng các đặc điểm của chúng.
Sự đa dạng của giới thực vật. Vai trò của nó đối với môi trường sống của con người.
 Nêu được đặc điểm của giới động vật, liên hệ được các ngành thuộc giới động vật cũng như đặc điểm của chúng.
 Phân biệt được các ngành của giới động vật cùng với đặc điểm của chúng.
 Sự đa dạng của giới động vật, vai trò của chúng.
 2. Kỹ năng:Khả năng phân loại, tư duy, hái quát ở HS.
 3. Thái độ: Thấy được sự đa dạng của nó đặc biệt là vai trò quan trọng của TV đối với sinh quyền ngôi nhà chung của thế giới ® ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường sống, làm môi trường sống ngày càng tốt hơn.
B. ChuÈn bÞ
	Vẽ to sđ H.4 SGK; sđ H.3 SGV
	 Tranh vẽ (sơ đồ) cây liễu, dương xỉ, thông, lúa, đậu.
 Sơ đồ H.5 SGV, mẫu các động vật đại diện đv không xs và đv có xương sống.
C. TiÕn tr×nh
 1- Kiểm tra bài cũ : 
 - Giới khởi sinh, gồm những SV nào và có những đặc điểm gì ?
 - Hãy nêu đặc điểm của giới nấm
 2- Bài mới :
Hoạt động GV - HS
Nội dung bài học
*GV: Dựa vào kiến thức đã học hãy nêu các đặc điểm điển hình của thực vật ?
HS: C¬ thể đa bào phân hóa, có lục lạp chứa clopophyl nên có khả năng quang hợp ® tự dưỡng, tế bào có vách xenlul«z¬, không di động, thích nghi ở cạn.
*GV: Dinh dưỡng của thực vật thuộc nhóm tự dưỡng hay dị dưỡng ? Giải thích
HS: Đa số thực vật thuộc nhóm VS tự dưỡng và trong tế bào có chứa lục lạp ® Có khả năng quang hợp (lấy CO2, H2O, môi trường sống)
I. Đặc điểm chung của giới TV
1. Đặc điểm về cấu tạo:
- SV nhân thực, đa bào
- Cơ thể có sự phân hóa
- Tế bào có vách xenlul«z¬, chứa lục lạp.
2. Đặc điểm về dinh dưỡng.
- Do có chứa lục lạp ở lá, nên TV có k.n¨ng quang hợp tổng hợp CHC tõ c¸c chÊt VC
*GV: Nêu đặc điểm TV thích nghi đsống trên cạn mà em biết.
HS: Cơ thể cứng cáp; mọc cố định, có lớp cutin chống mất nước có khí khổng TĐ khí, hệ mạch dẫn truyền, thụ phấn nhờ gió và côn trùng, thụ tinh kép
- Dựa vào sđ H.4 nêu sự tiến hóa của các ngành của giới TV
.
- TVTN trên cạn có đặc điểm:
+ Lớp cutin bên ngoài, biểu bì có khÝ khổng.
+ Có hệ mạch dẫn truyền
+ Thụ phần nhờ gió, nước, côn trùng.
*GV chốt lại: Sự thích nghi với đời sống trên cạn của các nhóm TV khác nhau là khác nhau và hoàn thiện dần trong quá trình tiến hóa lâu dài:
- Rêu: Chưa có mạch dẫn, tinh trùng có roi, thụ tinh nhờ nước, thể giao tử. Bào tử riêng biệt.
+ Thụ tinh kép, tạo được nội nhò để nuôi phôi phát triển
+ Hạt được quả bảo vệ
- Quyết: Có hệ mạch chưa hoàn hảo, tinh trùng có roi, thụ tinh nhờ nước, thÓ bào tử và giao tử vẫn riêng biệt.
- Thực vật hạt trần: hệ mạch hoàn thiện; tinh trùng không roi, thụ tinh nhờ gió, thụ tinh kép, hạt chưa được bảo vệ trong quả.
- Thực vật hạt kín: sinh sản đa dạng hơn, hiệu quả hơn (thụ tinh nhờ gió, nhờ côn trùng, hạt được quả bảo vệ, có khả năng sinh sản sinh dưỡng  và TN với những điều kiện sống khác nhau)
*GV: Giới thực vật bao gồm mấy ngành. Sự tiến hóa của các ngành TV được tiến hóa như thế nào.
-HS: Giới thực vật bao gồm 4 ngành: Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín và có đặc điểm chung là TN trên môi trường cạn. Càng lªn cao bậc thang tiến hóa sự TN ngày càng hợp lí.
II. Các ngành thực vật:
- TV có nguồn gốc từ tảo lục đa bào nguyên thủy.
- TV đa dạng, phân bố rộng và TN chủ yếu là đời sống ở cạn. Giới TV chia làm các ngành: Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín H.4 SGK.
III. Đa dạng giới TV:
Giíi TV rÊt ®a d¹ng vÒ loµi
IV.§Æc ®iÓm chung cña giíi §V
1. §Æc ®iÓm vÒ cÊu t¹o
Lµ SV nh©n thùc, ®a bµo
2. §Æc ®iÓm vÒ dinh d­ìng vµ lèi sèng
Kh«ng cã kh¶ n¨ng quang hîp
Sèng dÞ d­ìng nhê chÊt hc s½n cã cña c¬ thÓ kh¸c
*GV: Giới động vật chia làm mấy nhóm ? Đặc điểm khác nhau giữa 2 nhóm này:
HS: Giới động vật chia làm 2 nhóm: Đv có xương sống và đv không xương sống. Sự khác biệt giữa 2 nhóm này là:
· Bộ xương
· Cấu tạo ngoài:
+ ĐVKXS: Kitin, vỏ đá vôi
+ ĐVCXS: Vảy sừng bao bọc.
· Hệ thần kinh.
· Cơ quan hô hấp
· ĐVKXS: Ruột khoang, giun dÑp, giun tròn, thân mền, giun đốt, chân khớp, da gai.
· ĐVCXS: Nöa dây sống, cá miệng tròn, cá sụn, c¸ xương, l­ìng cự, bò sát, chim, thú.
V.C¸c ngành của giới §V:
- Giới động vật cã nguồn gốc tõ tập đoàn ®¬n bµo d¹ng trïng roi nguyªn thủy. 
Giíi §V ®¹t møc ®é tiÕn ho¸ cao nhÊt trong thÕ giíi SV
Giới đv được chia làm 2 nhãm : Đv cã xương sống và đv kh«ng xương sống.
VI. §a d¹ng giíi ®éng vËt
 4. Cñng cè
Nêu lại các đặc điểm chung của TV, đặc điểm riêng của từng ngành Sv.
	Vai trò của TV đối với tự nhiên và con người.
- Giới động vật và giới thực vật có những đặc điểm sai khác.
- Sự sai khác về đặc điểm cấu tạo giữa ĐVCXS với ĐVKCS
 HS sử dụng tóm tắt đóng khung để tự củng cố và ôn tập ở nhà.
5. HDVN
Học và trả lời, làm bài tập cuối bài trong SGK.
- Xem trước nội dung bài thực hành.
Ngày soạn: 6/9/2008
TiÕt 4 - Bài 6: TH – ĐA DẠNG THẾ GIỚI SINH VẬT
 * * *
Ngày giảng: Lớp 10B =
A .Mục tiêu:
 * Kiến thức: Thấy rõ được sự đa dạng của thế giới sinh vật (cả trong các cấp tổ chứa tế bào, mô, cơ quan, cơ thể) về cá thể, loài, QT, QX, HST, về cấu tạo và cả hoạt động và tập tính (chủ yếu trong giới thực vật và giới động vật).
 *. Kỹ năng: Phân loại, quan sát, khái quát, tư duy ở HS
 * Thái độ: Nhận thức được giá trị và sự cần thiết phải bảo tồn đa dạng SV là trách nhiệm cả cộng đồng trong đó có HS.
B. ChuÈn bÞ
 	Đĩa CD Rom, băng hình các mẫu vật, tranh vẽ về các cấp độ tổ chức và 5 giới SV., 	Máy chiếu, đầu video, máy tính.
C. Nội dung và cách tiến hành:
 1. Quan sát sự đa dạng về các cấp tổ chức: (tế bào, mô, cơ quan, cơ thể, loài, QX, HST)
 2. Quan sát đa dạng 5 giới sinh vật
+ Giới thiệu một hệ sinh thái
+ Giới thiệu đa dạng về cấu tạo, về tập tính, nơi ở của các cá thể cùng loài, khác loài, cái, đực.
 3. Cách tiến hành: Sưu tầm
- GV chuẩn bị đầy đủ các thiết bị tư liệu cần thiết
- Mục đích, yêu cầu buổi thực hành, hướng dẫn HS tự quan sát, ghi chép ngắn gọn về độ sai khác giữa các cấp tổ chức, về nhóm SV về cấu tạo cơ thể, cơ quan, về màu sắc, về tập tính  Sai khác giữa các HST khác nhau.
- Cuối buổi thực hành GV cần có tổng kết ngắn gọn về độ đa dạng của SV và nhiệm vụ phải bảo tồn đa dạng SV, bảo tồn tài nguyên.
+ GV hd HS tự quan sát nhận định và ghi chép về độ đa dạng của 1 nhóm nào đó.
+ Tùy theo đk trường học và cho phép có thể lựa chọn các phương thức thực hành.
· Quan sát chủ yếu giữa bộ sư tập.
· Quan sát hình ảnh qua băng, đĩa
· Quan sát hình ảnh qua tranh (Vẽ các loài hoa, cây cảnh, về đa dạng các hệ sinh thái).
Thu hoạch:
- HS tự viết thu hoạch về sự đa dạng trong các cấp t/c và trong 5 giới HS đã quan sát.
 T¹i sao phải bảo tồn đa dạng SV?.
- HS đọc thêm mục “Em có hiểu” SGK.
Phần hai: SINH HỌC TẾ Bµo
Chương I: THµNH PHẦN HO¸ HoC cña tÕ BµO
Ngµy so¹n: 6/9/2008
tiÕt 5 - bµi 7: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 
VÀ NƯỚC CỦA TẾ BÀO
 * * **
Ngµy gi¶ng: Líp 10B =
A. Mục tiêu:
 * Kiến thức
- Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống. Trình bày sự tạo thành hợp chất hữu cơ trong tế bào.
- Phân biệt các nguyên tố đa lượng, vi lượng và vai trò của chúng
- Giải thích được tạo sao nước lại là 1 dm tốt. Nêu được các vai trò Sh của nước đối với TB và cơ thể.
 * Kỹ năng: Phân tích hình vẽ, tư duy so sánh phân tích - tổng hợp - hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân
 * Thái độ:Thấy rõ tính thống nhất của vật chất
B. ChuÈn bÞ
Tranh vẽ H.7.1, H.7.2. SGK, tranh vẽ H.7.1, H.7.2. SGV
C. TiÕn tr×nh:
 1- Kiểm tra bài cũ :
 2- Bài mới :
¶ Vào bài : “Em hãy cho biết thành phần hóa học của TB bao gồm những chất nào ?
Các nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên các loại TB là gì ? tại sao TB khác nhau lại được cấu tạo chung từ một nguyên tố nhất định ? Nước trong TB có vai trò gì ? 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* GV: Em hãy kể tên các nguyên tố hóa học em biết ?
 GV thông báo cho HS biết những nguyên tố hóa học có trong TB còn các nguyên tố HS vừa kể trên.
I. Các nguyên tố hóa học cấu tạo nên TB:
1.Những nguyên tố hóa học cấu tạo nên TB: 
Các nguyên tố hóa học cấu thành cơ thể sống bao gồm khoảng 25 ntố như C, H, O, N, Ca, P, K, S 
* GV: Dựa vào số liệu bảng 1 em hiểu thế nào là nguyên tố đa lượng, nguyên tố vị lượng. Cho VD.
HS:
*GV: Giải thích tại sao: C, H, O, N là các nguyên tố chính cấu trúc nên TB và cơ thể sống ?
HS: C, H, O, N là nguyên tố chiếm khối lượng chất sống nhiều. Đặc biệt là C là nguyên tố quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ (vì cấu tạo của nguyên tử C: có 4 e ngoài cùng ® 4 liên kếthóa trị cùng 1 lúc với các nguyên tố khác)
2. Các nguyên tố đa lượng, vị lượng
- Nguyên tố đa lượng là nguyên tố chứa lượng chất sống lớn hơn 0,01%. ( hay 10-4)
VD: C, H, O, N, Ca 
- Nguyên tố vi lượng, là các nguyên tố chứa lượng chất sống nhỏ hơn 0,01% ( hay 10-4)
- C là ntố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử .
Vai trò của các nguyên tố hóa học:
3. Vai trò của các nguyên tố hóa học trong tế bào:
- Các ntố C, H, O, N là nguyên tố chủ yếu của các hợp chất hữu cơ xây dựng nên cấu trúc TB.
* GV: Em hãy nêu triệu chứng của cây trồng khi thiếu các nguyên tố khoáng sau:
Các nguyên tố h h
Triệu chứng thiếu các ntố hóa học
1. Đạm (N)
2. Lân (P)
3. Kali (K)
4. CanXi (Ca)
5. Magiê (Mg)
1. Đạm (N) Cây cằn cỗi, lá càng, nhỏ, thân gầy, ngắn.
2. Lân (P): lá nhỏ, màu vàng đỏ, quả chín muộn, chịu hạn kém.
3. Kali (K): Cây mền yếu, mép và ngon lá màu vàng đỏ, sâu bệnh.
4. CanXi (Ca): Rễ cây bị thối, bộ phận non bị héo.
5. Magiê (Mg): Lá óa vàng
- Các nguyên tố vị lượng (Mn, Cu, Zn, Clo ) là thành phần cấu trúc bắt buộc của hệ EnZim xúc tác các phản ứng sinh hoá.trong tế bào
- GV mở rộng: các nguyên tố vị lượng có vai trò quan trọng trong việc hình thành các EnZim, vitamin, quá trình oxi hóa, bảo đảm sự TĐC  Thiếu các nguyên tố vị lượng cây bị rối loạn trong qts.
- Không phải tất cả các SV đều cần các nguyên tố sinh học như nhau (trừ: C, H, O, N) mà từng SV, tùy gđ pt mà nhu cầu từng nguyên tố khác nhau
VD: đối với c©y lÊy cñ cần nhiều lân, đối với các loại cây lấy thân, lá (các loại rau) thì cần nhiều đạm CN) 
Hoạt động 2: Nước và vai trò của nước đối với tế bào.
II. Nước và vai trò của nước đối với tế bào.
*GV: Dựa vào sđ H.7.1 hãy cho biết cấu trúc hóa học của phẩn ứng nước ?
 Sử dụng tranh 7.1 SGK
* GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận giải thích tạo sao con nhện nước lại có thể đứng và chạy được trên mặt nước?
HS: Con nhện nước có thể đứng và chạy được trên mặt nước là do nước có tính phân cực, sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo thành mạng lưới nước, làm cho nước có sức căng bề mặt. Ngoài ra còn do cấu tạo ch©n nhện và khối lượng cơ thể nhỏ).
- Nước được tạo từ 1 ntử O kết hợp vời 2 ntử H bằng lkết CHT: Do ®«i e trong mèi liên kết bị kéo lệch về phía O nên ptử nước có 2 ®Çu ®iÖn tÝch tr¸i dÊu ( phân cực).
- Hai ntử H liên kết với 1 ntử O ® ptử nước có tính phân cực mang ®tÝch d­¬ng ở khu vực gần với ntử H và mang điện tích âm ở khu vực gần với ntử O.Sự hấp dẫn tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối liên kết yếu ( lk H) tạo ra mạng lưới nước.
2. Vai trò của nước đối với TB:
*GV: Dựa vào hình 7.2 SGK hãy giải thích tại sao nước là 1 dung môi tốt ?
HS: Nước là 1 dung môi tốt vì do tính chất phân cực và khả năng tạo ra những liên kết H của các phân tử nước liên kết với các nguyên tố hóa học khác dưới dạy ion. 
Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho sự sống
.
- Nước là dung môi phổ biến hòa tan các chất.
- Là môi trường khuếch tán và môi trường phản ứng của các thành phần hóa học trong tế bào.
- Là ng liệu cho các phản ứng sinh hóa trong tb, điều hòa to trong tế bào và cơ thể.
*GV: Nếu thiếu nước thì cơ thể sống có tồn tại được không ?
HS: Nếu thiếu nước thì cơ thể sống không tồn tại được vì ct bị ngừng sự TĐC cũng như các pứ sinh hóa cũng bị ngừng trệ.
*GV: Nước rất cần thiết cho cơ thể sống. Tại sao nước nhiều thì cây chết ?
HS: Nước cần thiết cho cơ thể sống nhưng nước nhiều làm cây chết vì rễ cây không làm cây chết vì rễ cây không thực hiện được hô hấp ® sẽ bị thối ® chết.
4. Củng cố
- Tại sao phải bón phân hợp lí cho cây trồng ?
- Tại sao phải đa dạng các món ăn hàng ngày.
- Tại sao khi quy hoạch đô thị, người ta cần dành 1 khoảng đất thích hợp để trồng cây xanh.
- Giải thích vai trò cùa các công viên ? Các hồ nước đối với các thành phố đông dân
- Cho HS đọc phần tóm tắt trong khung cuối bài.
5. HDVN
- Học sinh học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước nội dung bài 8.
Ngày soạn: 7/9/2008
 Tiết 6 - Bài 8: CACBOHIĐRAT (SACCARIT) VÀ LIPIT
 * * *
Ngµy gi¶ng: Líp 10B =
A. Mục tiêu:
 	Phân biệt được các thuật ngữ: đơn phân (mônome), đa phân (pôlime) đại phân tử.
	 Nêu được vai trò của Cacbohidrat và lipit trong TB, cơ thể.
	Phân biệt được Saccarit, lipit về cấu tạo, tính chất, vai trò.
 B. Chuẩn bị:: Hình từ 8.1 ® 8.6 SGK, các loại thực phẩm, hoa quả có nhiều đường lipit.
C.

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 10 nang cao.doc