Đề kiểm tra học kì I (năm học 2006-2007) môn: sinh 10 nâng cao thời gian: 60 phút

doc4 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I (năm học 2006-2007) môn: sinh 10 nâng cao thời gian: 60 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD – ĐT Bình thuận.	ĐỀ KIỂM TRA HKI (2006-2007)
Trường THPH Hùng Vương.	Mơn: SINH 10 NÂNG CAO.
Tổ: HOÁ- SINH	Thời gian: 60 phút.
A\ TRẮC NGHIỆM: (3 đđiểm) Hãy khoanh trịn một trong các chữ a, b, c hoặc d đúng.
1. Giới thực vật gồm những ngành nào?
a. Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.	b. Rêu, tảo, hạt trần, hạt kín.
c. Tảo, quyết, hạt trần, hạt kín.	d. Nấm, quyết, hạt trần, hạt kín.
 2. Sinh vật nào là sinh vật nhân sơ?
a. Vi rút.	b. Vi khuẩn.	c. Nguyên sinh vật.	d. Nấm.
 3. Loại tế bào nào dưới đây cĩ trong mạng lưới nội chất trơn phát triển?
a. Tế bào cơ.	b. Tế bào gan.	c. Tế bào bạch cầu.	d. Tế bào biểu bì.
4. Bộ máy Gơngi được cấu tạo từ những bộ phận nào?
a. Một hệ thống túi dẹp xếp cạnh nhau và thơng với nhau.
b. Một hệ thống túi dẹp xếp cạnh nhau và khơng thơng với nhau.
c. Một hệ thống túi dẹp xếp chồng lên nhau nhưng tách biệt nhau, theo hình vịng cung.
d. Một hệ thống túi dẹp xếp chồng nhau.
5. Sự trao đổi chất giữa tế bào với mơi trường diễn ra theo phương thức nào?
a. Vận chuyển chủ động.	b. Vận chuyển thụ động.	c. Xuất, nhập bào.	d. Cả a, b, c đều đúng.
6. Loại tế bào nào dưới đây chứa nhiều ti thể?
a. Tế bào xương.	b. Tế bào gan.	c. Tế bào hồng cầu.	d. Tế bào biểu bì.
7. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ chất nào sau đây?
a. Kitin.	b. Xenlulozơ.	c. Peptiđơglican.	d. Lớp kép phospholipit và prơtêin.
8. Các đơn phân trên một mạch pơlynuclêơtit liên kết với nhau bằng liên kết:
a. Liên kết peptit.	b. Liên kết hiđrơ.	 c. Liên kết ion. d. Liên kết phosphođieste.
9. Tên gọi của nuclêơtit được xác định bằng:
a. Tên của bazơ nitơ cĩ trong nuclêơtit đĩ.	
b. Tên của axit phosphoric cĩ trong nuclêơtit đĩ.
c. Tên của đường cĩ trong nuclêơtit đĩ. 
 d. Tên của đơn phân nằm trên mạch cịn lại đối diện với nuclêơtit đĩ.
10. Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra chủ yếu ở pha (hoặc kì ) nào?
a. Kì đầu.	b. Pha S.	c. Pha G1.	d. Pha G2.
11. Số lượng nhiễm sắc thể ở tế bào con được sinh ra qua nguyên phân?
a. Giống hệt tế bào mẹ (2n).	b. Giảm đi một nữa (n).
c. Gấp đơi tế bào mẹ (4n).	d. Gấp ba tế bào mẹ (6n)
12. Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarozơ khơng mthể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch nào sau đây:
a. Dung dịch saccarozơ ưu trương.	b. Dung dịch saccarozơ nhược trương.
c. Dung dịch urê ưu trương.	c. Dung dịch urê nhược trương.
B\ TỰ LUẬN. (7 điểm)
1) So sánh ADN và ARN về cấu trúc và chức năng.(2,0 điểm)
2) Hơ hấp tế bào là gì? Cĩ thể chia làm mấy giai đoạn chính, là những giai đoạn nào? Mỗi giai đoạn của quá trình hơ hấp nội bào diễn ra ở đâu? Phân biệt giai đoạn Đường phân với chu trình Crep về: vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm tạo ra và năng lượng. (2,0 điểm)
3) Hai bào quan nào tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào? Bào quan nào có mặt trong tế bào thực vật và tế bào động vật? Trình bày cấu tạo của hai loại bào quan trên. (2,5 điểm)
4) Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân? (0,5 điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK I
 Mơn: SINH 10 NÂNG CAO (2006- 2007).
A\ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) ( Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
1a,	 2b,	3b,	4c,	5d,	6b,	7c,	8d,	9a,	10c,	11a,	12a.
B\ TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
So sánh ADN và ARN: 
Điểm giống nhau: (0,75 điểm)
Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm nhiều đơn phân: nuclêơtit.
Đều cấu tạo từ bốn loại nuclêơtit. Mỗi nuclêơtit gồm ba thành phần: 1 phân tử đường 5C, 1 phân tử H3PO4, 1 loại bazơ nitơ.
Liên kết giữa các nuclêơtit trong mạch đơn: liên kết phosphođieste.
Đều cĩ tính đa dạng và đặc thù.
Đều có cấu trúc xoắn.
Đều giữ chức năng trong di truyền và sinh tổng hợp prơtêin.
Điểm khác nhau:
ADN	(0,5 điểm)	
* Cấu trúc:
+ Cĩ hai mạch pơlynuclêơtit xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải, giữa hai mạch cĩ liên kết hiđrơ.
+ Cĩ kích thước , khối lượng lớn.
+ Trong nuclêơtit cĩ đường C5 H10 O4, cĩ 4 loại nuclêơtit: A, T, G, X.
* Chức năng: Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thơng tin di truyền ở các lồi sinh vật.
ARN (0,75 điểm)
* Cấu trúc:
+ m ARN, r ARN chỉ cĩ một mạch đơn xoắn, t ARN chỉ cĩ một mạch đơn xoắn nhưng cuộn lại ở một đầu gồm 3 thùy trịn và 1 đầu tự do.
+ Cĩ kích thước, khối lượng nhỏ.
+ Trong nuclêơtit cĩ đường C5 H10 O5 , cĩ 4 loại nuclêơtit: A, U, G, X.
* Chức năng:
+ m ARN truyền đạt thơng tin di truyền .
+ t ARN vận chuyển axit amin tới ribơxơm và làm nhiệm vụ như một phiên dịch thơng tin dưới dạng trình tự các nuclêơtit thành trình tự các axit amin.
 	+ r ARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin.
* Hô hấp tế bào là quá trình phân giải các chất hữu cơ trong tế bào thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng dưới dạng ATP. ( 0,5 điểm )
 * Hô hấp tế bào có thể chia thành ba giai đoạn chính: ( 0,5 điểm )
+ Giai đoạn đường phân: xảy ra ở tế bào chất.
+ Chu trình Crep: xảy ra ở chất nền của ti thể.
+ Chuỗi truyền electron hô hấp ( hệ vận chuyển điện tử): xảy ra ở trên màng trong của ti thể.
 	* Phân biệt giai đoạn Đường phân với Chu trình Crep:
+ Đường phân (0,5 điểm)đ: - Nguyên liệu: Glucozơ, ATP, ADP, NAD.
	 	- Sản phẩm: Axit piruvic, NADH, ADP, ATP.
	 	- Năng lượng: 2 ATP.
- Vị trí: tế bào chất
+ Chu trình Crep (0,5đ điểm) đ: 	- Nguyên liệu: Axit piruvic, NAD, CôenzimA, FAD, ADP.
- Sản phẩm: C02, NADH, FADH2, Các chất hữu cơ trung gian.
	 	 - Năng lượng: 2 ATP.
	 	 - Vị trí: Chất nền của ti thể.
3) * Hai bào quan tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng của tế bào:(0,5đ điểm): ti thể và lục lạp.
 + Lục lạp: xảy ra quá trình quang hợp biến đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng trong các liên kết hoá học của hyđratcacbon.
+ Ti thể: xảy ra quá trình hô hấp là quá trình biến đổ năng lượng hóa học trong các hyđratcacbon thành năng lượng dưới dạng ATP.
 * Bào quan có mặt trong: :(0,5đ điểm)	 + Tế bào thực vật: lục lạp và ti thể. 
 	 	 	 + Tế bào động vật: ti thể.
* Cấu tạo của các bào quan:
+ Lục lạp: có hình bầu dục, có hai lớp màng, màng ngoài trơn nhẵn thắm hoàn toàn, màng trong trơn nhẵn thấm có chọn lọc. Bên trong là một khối cơ chất không màu gọi là chất nền, có chứa ADN, ribôxôm, hạt tinh bột và giọt dầu, ngoài ra còn có hệ thống túi dẹp xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc grana và được nối với nhau bởi màng thylacoid, trên màng thylacoid có chứa nhiều sắc tố diệp lục và các enzim quang hợp. (0,75đ điểm)
+ Ti thể: có hình cầu, hình que, có hai lớp màng: màng ngoài nhẵn thấm hoàn toàn, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể hướng về phía trong chất nền tạo ra các mào và ít thấm, trên mào có nhiều enzim hô hấp; bên trong chất nền có chứa ADN và ribôxôm. (0,75đ điểm)
4) Cây bị héo khi bón quá nhiều phân vì: (0, 5đ điểm)
+ Nồng độ dịch đất tăng cao so với nồng độ dịch bào nên nước từ bên ngoài không vào được bên trong tế bào.
+ Do sự thoát hơi nước vẫn xảy ra nhưng nước không được bù đắp.

File đính kèm:

  • docsinh10NC.doc