Giáo án môn Sinh 8 - Bài 43: Giới thiệu chung về hệ thần kinh

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh 8 - Bài 43: Giới thiệu chung về hệ thần kinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VII BÀI TIẾT
I). Vai trò của sư bài tiết: 
- Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường.
- Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
Nguyên nhân gây hại hệ bài tiết nước tiểu
- Các vi khuẩn gây bệnh.
- Các chất độc trong thực phẩm.
- Khẩu phần ăn không hợp lí.
Biện pháp bảo vệ hệ bài tiểu nước tiểu
STT
Các thói quen sống khoa học
( biện pháp)
Cơ sở khoa học
1
Thường xuyên giữ vệ sinh toàn cơ thể, cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh
2
Khẩu phần ăn uống hợp lí:
- Không ăn thức ăn quá nhiều protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi
- Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi
- Không ăn thức ăn ôi thiu, quá nhiều chất độc hại
- Hạn chế tác hại của các chất độc
- Uống đủ nước
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được liên tục
3
Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái
2. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Bài 43 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THẦN KINH
Các bộ phận của hệ thần kinh.
1/. Cấu tạo: 
	 Bộ não
 Bộ phận trung ương 
	 Tuỷ sống
Hệ TK 
 Dây thần kinh 
	Bộ phận ngoại biên
 Hạch thần kinh
2/. Chức năng:
Hệ TK vận động.
Điều khiển sự vận động của cơ vân.
Hoạt động có ý thức.
Hệ TK sinh dưỡng.
Điều hòa các cơ quan sinh dưỡng và sinh sản.
Hoạt động không có ý thức.
Nêu chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng
Hệ thần kinh vận động liên quan đến hoạt động của các cơ vân là hoạt động có ý thức
Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản ( các cơ quan nội tạng). Đó là những hoạt động không có ý thức.
I). Các tật của mắt.
1. Cận thị: Là tật mà mất chỉ có khã năng nhìn gần.
* Nguyên nhân:
Bẩm sinh: Do cầu mắt dài.
Do thể thuỷ tinh quá phòng.
* Cách khắc phục: Đeo kính mắt lõm.
2. Viễn thị: Là tật mà mắt chỉ có khã năng nhìn xa.
* Nguyên nhân: Do cầu mắt ngắn hoặc thể thuỷ tinh bị lão hoá (xẹp).
* Cách khắc phục: Đeo kính mắt lồi.
II). Bệnh về mắt.
1. Bệnh đau mắt hột:
a. Nguyên nhân: Do vi rút gây bệnh.
b. Đường lây nhiểm.
Dùng chung khăn mặt cùng người bệnh.
Tắm rửa trong ao tù nước động.
c. Triệu chứng.
Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm.
d. Hậu quả.
Khi hột vở ra làm thành sẹo -> lông mi quặn vào làm đục màng giác gây mù loà.
Cách phòng chống
Không được dụi tay bẩn vào mắt, phải rửa bằng nước ấm pha muối loãng và nhỏ thuốc mắt theo hướng dẫn của Bác sĩ
PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN 
VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
I). Phân biệt PXKĐK và PXCĐK.
PXKĐK là phản xạ bẩm sinh không cần phải học tập. ví dụ 
PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện. ví dụ 
3. So sánh tính chất của PXCDK và PXKDK:
- 
Tính chất của PXKĐK
Tính chất của phản xạ CĐK
1 Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện
1’Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện
2 Bẩm sinh
2’Được hình thành trong đời sống
3 Bền vững
3’Dễ mất khi không được củng cố
4 Có thính chất di truyền, mang tính chất chủng loại
4’Có tính chất cá thể, không di truyền
5 Sô lượng hạn chế
5’Sô lượng không hạn định
6 Cung phản xạ đơn giản
6’Hình thành đường liên hệ tạm thời
7 trung ương nằm ở trụ não, tủy sống
7’Trung ương thần kình nằm ở vỏ não
III). Hoocmôn:
1/.Tính chất của hoocmôn:
Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác định.
Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao.
Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài.
Vai trò hooc mon tuyến giáp, tuyến tụy
I).Tuyến tụy:
- Tuyến tụy là một tuyến pha: vừa tiết dịch tụy tiêu hóa thức ăn ( ngoại tiết ) vừa tiết hoocmôn ( nội tiết ).
- Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện:
 + TB α : Tiết Glucagôn.
 + TB β : Tiết Insulin.
óVai trò của hoocmôn tuyến tụy: Insulin và Glucagôn có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu luôn ổn định.
 + Glucagôn: Làm tăng đường khi đường huyết giảm.
 + Insulin : Làm giảm đường khi đường huyết tăng.
II). Tuyến giáp:
- Vị trí: Nằm trước sụn giáp của thanh quản, nặng khoảng 20 – 25g.
- Hoocmôn là tiroxin có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa vật chất trong tế bào.
- Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp có vai trò trong điều hòa trao đổi canxi và photpho trong máu.+ sự điều hòa đường huyết
 Khi đường huyết tăng Khi đường huyết giảm
Glucôzơ
Đường huyết giảm
mức bình thường 
Đường huyết tăng
mức bình thường 
Glicogen
Glucôzơ
 Glucagôn
 Insulin
 Tế bào 
Tế bào 
Đảo tụy
Khi đường huyết tăng tế bào tiết ra izsulin chuyển hóa Glucozơ thành Glicôgen làm cho đường huyết giảm xuống mức bình thường
Khi đường huyết giảm tế bào tiết .( tự suy nghỉ) 
Giải thích một số bệnh :
- Đường huyết ổn định trong cơ thể là 0,12% . khi đường huyết tăng tế bào không tiết ra được insilin là cho Glucozo không chuyển hóa thành glicogen khi đó sẽ bị bệnh tiểu đường.
- Khi đường huyết giảm tế bào không tiết ra được Glucagon khi đó glicogen không chuyển hóa thành glicogen khi đó ta sẽ bị chứng hạ đường huyết
Bệnh Bazodo do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hormone làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng oxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhannh
Khi thiếu iôt trong khẩu phần ăn hằng ngày, tiroxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hormone thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ. Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn, hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém
Do khối u của tuyết trên thận gây nên trong đó có bệnh Cushing
Nguyên nhân là do lớp giữa của tuyến trên thận tiết nhiều hoocmon gây rối loạn chuyển hóa gluxit và protein 
Hậu quả:đường huyết tăng, huyết áp cao, cơ yếu, phù nề. có trường gợp bệnh nhân tích lũy mỡ ở vao hoặc mặt gây vai u, mặt phì.

File đính kèm:

  • docbai tiet.doc
Đề thi liên quan