Giáo án môn Hình học 6

doc34 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hình học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ 2
Ngày dạy:.../.../2010. 
CHƯƠNG II: GĨC
	 MỤC TIÊU CHUNG
	* Về kiến thức:
- Biết khái niệm nửa mặt phẳng.
- Biết khái niệm gĩc.
- Hiểu các khái niệm: gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt, hai gĩc kề nhau, hai gĩc bù nhau.
- Biết khái niệm số đo gĩc.
- Hiểu được: nếu tia oy nằm giữa hai tia ox, oz thì: xoy + yoz =xoz. để giải các bài tốn đơn giản.
- Hiểu khái niệm tia phân giác của gĩc.
- Biết các khái niệm đường trịn, hình trịn, tâm, cung trịn, dây cung, đường kính, bán kính.
- Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngồi đường trịn.
- Biết khái niệm tam giác.
- Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, gĩc của tam giác.
- Nhận biết các điểm nằm bên trong, nằm bên ngồi tam giác.
	* Về kĩ năng:
- Biết vẽ một gĩc. Nhận biếtđược một gĩc trong hình vẽ.
- Biết dùng thước đo gĩc để đo gĩc.
- Biết vẽ một gĩc bằng số đo cho trước.
- Biết vẽ tia phân giác của một gĩc.
- Biết dùng compa để vẽ đường trịn, cung trịn,. Biết gọi tên và kí hiệu đường trịn.
- Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
- Biết đo các yếu tố(cạnh, gĩc) của một tam giác cho trước.
Tiết 15. §1. NỬA MẶT PHẲNG.
I. Mục tiêu 
- Kiến thức: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng.
- Kĩ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa 2 tia qua hình vẽ.
	 Làm quen với việc phủ định 1 khái niệm, chẳng hạn:
 Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, nửa mặt phẳng bờ a khơng chứa điểm M.
 Cách nhận biết tia nằm giữa, cách nhận biết tia khơng nằm giữa.
- Thái độ: Vận dụng thực tế.
II. Chuẩn bị: GV: SGK - thước thẳng - đề BT 3 .
	 HS: Đọc trước bài, thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV.Tiến trình bài dạy:
	1; Ổn định lớp:(1ph)
	2. Kiểm tra bài cũ: (2ph)
	Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Gĩc
	gồm 15 tiết trong đĩ 2 tiết dành cho kiểm tra cuối năm,
	cịn 13 tiết: 8 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 2 tiết thực hành,
	1 tiết ơn tập, 1 tiết kiểm tra.
	3. Bài mới: 
 GV: giới thiệu về mặt phẳng: Biểu tượng mặt phẳng là trang giấy, 
mặt bảng. Chúng ta đã vẽ nhiều đường thẳng, nhiều điểm trên trang 
giấy. Những biểu tượng đĩ hàm ý nĩi: Trong hình học phẳng, mặt 
phẳng là hình cho trước, là tập hợp điểm trên đĩ ta nghiên cứu hình 
nào đĩ (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, gĩc, ) Mỗi hình này là 1 tập 
hợp con của mặt phẳng.
 Mặt phẳng là hình cơ bản, khơng định nghĩa. Mặt phẳng khơng giới hạn về mọi phía.
Hoạt động của GV-HS
 Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. (15ph)
GV: Vẽ hình 1 (lên bảng)
HS; Quan sát hình 1 (SGK) và trả lời câu hỏi:
Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?
HS ...2 phần riêng biệt.
Mỗi phần đĩ cùng với đường thẳng a là một nửa mặt phẳng bờ a.
GV: Thế nào là 1 nửa mặt phẳng bờ a?
HS; Suy nghĩ - trả lời.
Đọc định nghĩa (SGK-72)
GV: Giới thiệu 2 nửa mặt phẳng đối nhau: (như SGK).
(I)
b
Vẽ đường thẳng b lên bảng
(II)
GV: Hai nửa mặt phẳng nào đối nhau?
HS ...2 nửa mặt phẳng chung bờ b đối nhau.
(nửa mp (I) và (II) chung bờ b)
Khi vẽ bất kì 1 đường thẳng trên mp nĩ là bờ của 2 nửa mp nào?
Nêu tính chất (T/C).
GV: Nhấn mạnh lại định nghĩa - T/Cvà
Hướng dẫn HS cách phân biệt 2 nửa mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a.
HS; Quan sát hình 2 (SGK)
Tơ xanh nửa mp (I), tơ đỏ nửa mp (II).
Cho biết những điểm nào thuộc nửa mp (I), nửa mp (II)?
Gọi nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa M.
Gọi nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa P.
hoặc nửa mp bờ a khơng chứa N.
GV;Yêu cầu HS làm ? 1 
2 điểm M, N nằm ở vị trí nào thì cắt bờ a? Khơng cắt bờ a?
- Hoặc cùng một nửa mp bờ a (khơng cắt)nằm khác 2 nửa mp bờ a.
Chốt lại: Đoạn thẳng cĩ 2 đầu khơng nằm trên a, nhưng cùng thuộc 1 nửa mp bờ a thì khơng cắt đường thẳng a.
- Đoạn thẳng cĩ 2 đầu khơng nằm trên a nhưng thuộc 2 nửa mp cĩ bờ a thì cắt đường thẳng a.
1.Nửa mặt phẳng bờ a.
a
* Định nghĩa: (SGK-72)
- Hai nửa mặt phẳng cĩ chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
 (I)	b
 (II)
N
(I)
* Tính chất: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nh
	M
P
	(II)
?1
a) - Nửa mp (I)
cịn gọi là nửa mp bờ a chứa M.
hoặc là nửa mp bờ a chứa N.
hoặc là nửa mp bờ a khơng chứa P.
 - Nửa mp (II) cịn gọi là:
nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a khơng chứa M hoặc nửa mp bờ a khơng chứa N.
b) Đoạn thẳng MN khơng cắt đường thẳng a.
 Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm nửa mặt phẳng.(10ph)
GV cho HS làm BT 2 (SGK).
HS - Đọc đề bài.
 - Trả lời: cĩ.
Làm BT 3 (SGK) (Bỏ)
Chiếu phim đã ghi sẵn đề.
HS; 1hs lên bảng giải;
- Dưới lớp theo dõi - NX.
câu a:nửa mp đối nhau 
Làm BT 4 (SGK)
HS - Lên bảng vẽ hình.
 - Trả lời:
* BT 4 (73- SGK).
Â
a
a) Nửa mp
bờ a chứa A
và nửa mp bờ
B
a chứa B.
- Nửa mp bờ a
C
chứa A và nửa
mp bờ a chứa C
là hai nửa mp đối nhau.
b) Đoạn thẳng BC khơng cắt đường thẳng a.
Hoạt động 3: Hình thành khái x
niệm tia nằm giữa 2 tia. (13ph)
GV; Vẽ hình 3a lên bảng.
Trên hình cĩ mấy tia? Cĩ chung gốc khơng?
HSTrả lời:Lấy M trên tia Ox, N trên tia Oy .
(M0, N0)
Tia Oz cĩ cắt đoạn thẳng MN khơng?
HS;Cĩ.
GV;Ta nĩi tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Vẽ hình và ghi 
Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy?
Quan sát hình 3b, 3c để trả lời ? 2
HS Trả lời-giải thích:
a) Tia Oz cắt MN tại O.
b) Tia Oz khơng cắt MN.
GV Chốt lại:
- Cách nhận biết tia nằm giữa 2 tia
- Cách nhận biết tia khơng nằm giữa 2 tia.
Chiếu phim (ghi đề BT 3)
1hs lên bảng giải;
Dưới lớp suy nghĩ - Nhận xét.
Tia nằm giữa 2 tia
 xz
M
N
y
O
 (Hình 3a)
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
z
 ?2
N
M
a) Hình 
y
O
x
3b, tia
oz nằm
x
M
giữa 2 tia Ox và Oy.
y
b) Hình 3c, 
tia Oz khơng
O
z
N
nằm giữa 2
tia Ox, Oy.
* BT 3 (73): Điền từ.
a) Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Cho 3 điểm O, A, B khơng thẳng hàng. Tia Ox nằm giữa 2 tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại 1 điểm nằm giữa A và B.
	4.Củng cố:	(2ph)
	5.Hướng dẫn về nhà: (2ph)
	- Học theo SGK.
	- Làm BT 1; 5 (73- SGk) + 3; 4; 5 (52-SBT)
	- Đọc trước bài: Gĩc.
V.Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy:.../.../2010. 
Tiết 16. 	§2. GĨC
 I. Mục tiêu 
	- Kiến thức: Biết gĩc là gì? Gĩc bẹt là gì?
	- Kĩ năng: Biết vẽ gĩc, đọc tên gĩc, kí hiệu gĩc.
	 Nhận biết điểm nào nằm trong gĩc.
	-Thái độ: Nghiêm túc, vận dụng thực tế.
II. Chuẩn bị: 
	GV: SGK - Thước thẳng - Bảng phụ (đề BT6)
	HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp: 
 Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định lớp:(1ph)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
	* HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Hai nửa mặt phẳng đối nhau? 
B
A
Làm BT 5 (52 - SBT).
D
- Trả lời: SGK.
- BT 5:
E
C
 + Hai tia BA và BC đối nhau.
 + Tia BE nằm giữa 2 tia BA và BC.
 + Tia BD nằm giữa 2 tia BA và BC.
? Tại sao tia BE nằm giữa 2 tia BA và BC?
Vì tia BE cắt đoạn thẳng AC tại B nằm giữa A và C.
* GV: NX - Cho điểm.
3. Bài mới: (37ph)
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
Hoạt động 1.
GV Vẽ hình 4 (SGK) lên bảng.
HS Quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi:
Gĩc là gì?
HS Suy nghĩ - trả lời.
GV GIới thiệu các yếu tố của gĩc.
HS Nhìn hình 4 xác đinh gĩc
GV Giới thiệu cách đọc, cách viết kí hiệu về gĩc.
Đọc tên các gĩc trong hình vẽ 
(Kiểm tra bài cũ)?
Đọc hình.
Quan sát hình 4c, 2 cạnh của xOy cĩ đặc điểm gì?
HS; Là 2 tia đối nhau.
xOy đĩ gọi là gĩc bẹt.
Vậy gĩc bẹt là gì?
Làm ? .
Nêu 1 số hình ảnh của gĩc, của gĩc bẹt trong thực tế?
HS Suy nghĩ trả lời.
Chẳng hạn: Gĩc tạo bởi: compa, 2 tia trong bắn pháo hoa  (Trang 71 - SGK).
GV - Treo bảng phụ: đề BT 6 (T 75)
 - Yêu cầu HS lên điền vào chỗ trống (bút khác màu).
 - Dưới lớp trình bày vào vở.
 - NX.
 a,  gĩc xOy  đỉnh 
  2 cạnh của gĩc xOy.
 b,  S,  SR; ST.
 c,  gĩc cĩ 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
1.Gĩc.
* ĐN: Gĩc là hình gồm 2 tia chung gốc.
- Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của gĩc.
y
y
O
y
- Hai tia gọi là 2 cạnh của gĩc.
0
x
O
x
x
 (a) (b) (c)
- Gĩc cĩ 2 cạnh là Ox, Oy gọi là gĩc xOy hoặc gĩc yOx hoặc gĩc O.
- Kí hiệu tương ứng là: xOy; yOx; O.
Hoặc xOy; yOx; O.
- Khi M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy thì 
xOy cịn gọi là gĩc MON.
Làm ? 
1. Gĩc bẹt.
x
O
y
- Gĩc bẹt là gĩc cĩ 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
Hoạt động 2.
Để vẽ gĩc ta cần biết các yếu tố nào?
-HS: Đỉnh, cạnh của gĩc.
Yêu cầu HS: Vẽ 2 tia chung gốc trong một số trường hợp: Đặt tên gĩc và viết kí hiệu cho các gĩc tương ứng.
GV - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
 - Dưới lớp vẽ vào vở.
Hãy quan sát hình 5 SGK. Viết kí hiệu khác ứng với O1; O2?
+ O1 hay xOy.
+ O2 hay tOy.
Lưu ý: Sử dụng đường cung nhỏ nối 2 cạnh của gĩc để dễ thấy gĩc mà ta đang xét tới.
Làm BT 8 (75-SGK)
Đọc tên các gĩc trong hình vẽ?
Trong hình cĩ gĩc bẹt khơng? Nếu cĩ thì là gĩc nào? (BAD)
3. Vẽ gĩc. (SGK-74)
	z
	y
	 2
 	 1
	o	x
* BT 8 (75-SGK)
C
- Trong hình cĩ 3 gĩc là: BAD; BAC và 
CAD.
B
A
D
Hoạt động 3: Nhận biết điểm nằm trong gĩc.
Quan sát hình 6 (SGK) và trả lời câu hỏi:
Khi nào điểm M là điểm nằm trong xOy?
HS Suy nghĩ - trả lời:
HS Làm BT 9 (SGK)
Đứng tại chỗ trả lời BT.
- Ta chỉ xét điểm nằm trong gĩc xOy khi 2 tia Ox, Oy khơng đối nhau.
- Khái niệm: “điểm nằm trong” sẽ khơng cĩ nghĩa khi 2 tia Ox, Oy đối nhau.
GV Chốt lại các vấn đề đã học trong bìa hơm nay.
4. Điểm nằm bên trong gĩc.
- Khi 2tia Ox, Oy khơng đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong xOy nếu tia OM 
M
x
nằm giữa 2
 tia Ox, Oy.
O
y
- Khi đĩ ta nĩi:
Tia OM nằm trong xOy.
* BT 9 (75 - SGK)
 Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau:
 Khi 2 tia Oy, Oz khơng đối nhau, điểm A nằm trong gĩc yOz, nếu tia OA nằm giữa 2 tia Oy, Oz.
	4.Củng cố:(Qua các bài tập sau mỗi phần).
	5. Hướng dẫn về nhà: (2ph)
	- Học bài theo SGK + Vở ghi.
	- BTVN: 7; 10 (75 - SGK) + 6 → 10 (53 - SBT).
	- Đọc trước bài: Số đo gĩc. (Chuẩn bị: Thước đo gĩc)
V.Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày dạy:../.../2010. 
Tiết 17. §3. SỐ ĐO GĨC
I. Yêu cầu bài dạy: 
	- Kiến thức: Cơng nhận mỗi gĩc cĩ một số đo xác định.Số đo 
của gĩc bẹt là 1800. Biết định nghĩa gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù.
- Kĩ năng: Biết đo gĩc bằng thước đo gĩc.
 Biết so sánh 2 gĩc.
- Thái độ: Đo gĩc cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
GV: SGK, thước đo gĩc, êke, đồng hồ cĩ kim; hình 17 (bảng phụ)
HS: Thước đo gĩc, êke.
III. Phương pháp: 
 Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình bài dạy: 
	1. Ổn định lớp:(1ph)
	2. Kiểm tra bài cũ: (6ph)
	* HS1: Thế nào là gĩc? Gĩc bẹt? Chữa BT 10 (53 - SGK)?
	- Trả lời: SGK - 74.
	- BT 10:
	a) Vẽ xOy.
	b) Vẽ tia OM nằm trong xOy.
	c) Vẽ điểm N nằm trong xOy.
	? Hỏi thêm: Trên hình cĩ bao nhiêu gĩc?
	Đĩ là những gĩc nào?
	- Ba gĩc: yOM; xOy và MOx.
	GV: NX - cho điểm.
	3. Bài mới: (36ph)
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
Hoạt động 1.
GV - Giới thiệu thước đo gĩc.
 - Hướng dẫn đo xOy (như SGK).
 + b1: Đặt thước. HS nhắc lại 
 + b2: Đọc số đo gĩc. cách đo.
Yêu cầu HS vẽ gĩc xOy bất kì vào vở và đo xOy.
Hãy cho biết số đo độ của xOy mà em đã vẽ?
HS Trả lời.
Gv: Yêu cầu HS đổi vở đẻ kiểm tra kết quả đo gĩc xOy của HS.
Cho biết mỗi gĩc cĩ mấy số đo?
Số đo gĩc bẹt bằng bao nhiêu độ?
So sánh các số đo với 1800?
GV: Nêu NX và cho HS đọc NX (SGK-77)
Cho HS ?1 
Đo độ mở của cái kéo (hình 11), của com pa (hình 12).
H.11: 600, H.12: 520
Đọc số đo các gĩc: xOy; xOz; xOt trong hình 18?
1. Đo gĩc.
* Dụng cụ đo: thước đo gĩc (hình 9)
* Cách đo: (SGK-76)
 - Chẳng hạn xOy cĩ số đo độ là 105 độ. Kí hiệu là:
 xOy = 1050 hay yOx = 1050
* Nhận xét: (SGK - 77).
? 1 Độ mở của cái kéo: 600.
 Độ mở của compa: 520.
* BT 11 (79-SGK)
xOy = 500; xOz = 100; xOt = 1300
Hoạt động 2. Tìm hiểu và sử dụng thước đo gĩc.
GV Mơ tả thước đo gĩc.
Vì sao các số từ 00 đến 1800 được ghi trên thước đo gĩc theo 2 chiều ngược nhau?
HS; Việc đo gĩc cho thuận tiện.
Phân tích chú ý này thơng qua 2 hình vẽ (hình 13 - SGK).
GV; Hướng dẫn đổi đơn vị đo:
 + Độ ra phút: 10 = 60'.
 + Phút ra giây: 1' = 60''.
*Chú ý: (SGK - 77).
Hoạt động 3. So sánh 2 gĩc.
Quan sát hình 14 - SGK. Để kết luận 2 gĩc này bằng nhau ta phải làm gì?
- Đo mỗi gĩc.
Hãy đo mỗi gĩc và ghi kết quả?
 xOy = ? u I v = ?
GV chốt lại: - Muốn so sánh 2 gĩc ta so sánh số đo của chúng.
- Hai gĩc bằng nhau khi nào?
GV: Giới thiệu cách viết kí hiệu:
HS: Quan sát hình 15 và trả lời câu hỏi:
Vì sao sOt lớn hơn pIq ?
Vì sOt = 
 pIq = 
Giải thích kí hiệu pIq < sOt ?
HS Làm ?2 .
Đo BAI và IAC, so sánh 2 gĩc này
2. So sánh 2 gĩc:
+ Hai gĩc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
+ Gĩc xOy bằng u I v kí hiệu là:
 xOy = u I v
+ Gĩc sOt lớn hơn gĩc pIq nếu số đo của sOt lớn hơn số đo của gĩc pIq ta viết: sOt > pIq
- Khi đĩ, ta cịn nĩi: pIq nhỏ hơn sOt và viết: pIq < sOt.
?2 Đo:
Hoạt động 4: Hình thành khái niệm gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù.
Đo ACB trong hình 16?
Đo AIB.?
ACB = 900 ACB gọi là gĩc vuơng.
AIB = 1320 AIB > 900 gọi là gĩc tù.
BAI = 200 BAI < 900 gọi là gĩc nhọn.
Thế nào là gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù?
HS Suy nghĩ - Trả lời.
Đọc các định nghĩa (SGK - 78).
-GV: Hướng dẫn HS vẽ gĩc vuơng bằng eke và chốt lại: các gĩc đã học bằng hình 17.
 Làm BT 14 (79 - SGK).
Thực hành đo các gĩc (hình 21)
 (chia nhĩm)
Kiểm tra kết quả.
3. Gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù.
* Định nghĩa: (SGK - 78).
* BT 14 (79 - SGK) 
+ Gĩc 2: gĩc bẹt + Gĩc 4: gĩc tù 
+ Gĩc 1: gĩc vuơng. 
+Gĩc 5:Gĩc vuơng.
+ Gĩc 3, gĩc 6: gĩc nhọn.
Gĩc 1, gĩc 5: 900 Gĩc 4: 1350
Gĩc 2: 1800 Gĩc 6: 340
Gĩc 3: 680
	4Củng cố:
	5Hướng dẫn về nhà: (2ph)
	- Học bài theo SGK + Vở ghi.
	- Làm 1 thước đo gĩc chính xác cĩ dạng hình chữ nhật. Giới 
thiệu đồng hồ cĩ kim (BT 15)
	- Làm BT 12; 13; 15; 16 (SGK).
V.Rĩt kinh nghiƯm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày dạy:.../02/2010. 
 Tiết 18. §4. KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz ?
 I. Mục tiêu 
- Kiến thức: Nắm vững tính chất: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì
 xOy + yOz = xOz.
 Biết định nghĩa 2 gĩc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
- Kĩ năng: Nhận biết được 2 gĩc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
 Biết cộng số đo 2 gĩc kề nhau cĩ cạnh chung nằm giữa 2 cạnh cịn lại.
- Thái độ: Vẽ, đo cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
GV: SGK - thước đo gĩc, thước thẳng, hình vẽ (sau đề bài).
HS: Thước đo gĩc, thước thẳng.
III. Phương pháp: 
 Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình bài dạy: 
	 1; Ổn định lớp:(1ph)
	 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
	* HS1: Nêu cách đo xOy? Muốn so sánh 2 gĩc ta làm thế nào? Khi 
nào nĩi chúng bằng nhau? Lớn hơn? Nhỏ hơn? 
Làm BT 16 (80 - SGK).
- Trả lời: SGK - 77; 78.
- BT 16: Gĩc tạo bởi kim phút và kim giờ lúc 12h là gĩc khơng (số 
đo: khơng độ 00)
Hỏi thêm? Gĩc tạo bởi giữa kim phút và kim giờ lúc 6h? (1800)
GV: Nhận xét - cho điểm.
3. Bài mới: 
 Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
Hoạt động 1. (15ph)
GV Kiểm tra kĩ năng vẽ gĩc, đo gĩc và hình thành kiến thức mới.
Yêu cầu HS làm ?1 
1- Vẽ xOz (hình 23)
2- Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của xOz.
3- Dùng thước đo gĩc đo các gĩc cĩ trong hình.
4- So sánh xOy + yOz với xOz
1 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu 1; 2; 3.
Cả lớp thực hiện yêu cầu 4 trên nháp.
HS Khác lên đo lại các gĩc trên hình.
HS nhận xét bài của bạn.
Qua kết quả trên, em rút ra nhận xét gì?
GV Nhấn mạnh N.X: Nếu tia Oy nằm
giữa 2 tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz .
Ghi đề bài lên bảng và ghi nhận xét.
(đưa N. X lên màn hình)
- Nhấn mạnh 2 chiều của N.X đĩ.
Đưa BT củng cố: Cho hình vẽ:
Với hình vẽ này, ta cĩ thể phát biểu nhận xét 
B
A
C
O
như thế
nào?
Trả lời: 
AOC + COB = AOB.
1. Khi nào thì tổng số đo 2 gĩc xOy và yOz bằng số đo gĩc xOz?
?1 
 z y z 
 y
o x o x
 Đo: xOy = 350
 yOz = 350
 xOz = 900
 xOy + yOz = xOz
* Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz.
Ngược lại nếu: xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
Hoạt động 2: Luyện tập và củng cố T/C vừa học.(4ph)
Áp dụng nhận xét trên, giải BT 18 - SGK.
(GV: Đưa đầu bài, hình vẽ lên màn chiếu)
Quan sát hình vẽ: Áp dụng NX, tính BOC?
Tính BOC?
GV Giải bài mẫu.
HS Ghi vào vở.
GV Đưa đề BT 2 lên màn hình: cho hình vẽ, đẳng thức sau đúng hay sai? Vì sao?
x
y
xOy + yOz = xOz?
O
HS Trả lời:
Đẳng thức sai 
z
vì tia Oy khơng
nằm giữa 2 tia Ox, Oz.
Quay lại hình ban đầu (hình 23 - SGK)
- Nhắc lại NX.
- Ta cĩ xOy và yOz là 2 gĩc kề nhau.
Vậy thế nào là 2 gĩc kề nhau, ta chuyển sang khái niệm mới.
* BT 18 (82 - SGK)
Giải
Theo đề bài, tia OA nằm giữa 2 tia 
OB và OC nên BOC = BOA = 
AOC.
mà BOA = 450; AOC = 320
=> BOC = 450+ 320 =770
Vậy BOC = 770
Hoạt động3. Các khái niệm  (10ph)
HS Đọc các khái niệm trong SGK - 81.
GV cho HS tồn lớp nghiên cứu SGK về 4 khái niệm trong 3ph.
Trao đổi nhĩm, cử đại diện trả lời:
Thế nào là 2 gĩc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ 2 gĩc kề nhau trên hình?
- Nhĩm 1 trả lời.
Thế nào là 2 gĩc phụ nhau? Tìm số đo của gĩc phụ với gĩc 300, 450?
- Nhĩm 2 trả lời.
Thế nào là 2 gĩc bù nhau? Cho A = 1050, B = 750. Hai gĩc A và B cĩ bù nhau khơng? Vì sao?
- Nhĩm 3 trả lời.
Thế nào là 2 gĩc kề bù? Tổng số đo 2 gĩc kề bù bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh hoạ?
- Nhĩm 4 trả lời.
GV Hỏi thêm: Hai gĩc O1 và O2 kề bù khi nào?
HS Suy nghĩ - trả lời.
2. Hai gĩc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
* Định nghĩa: (SGK - 81)
Hoạt động 4. (8ph)
Gv đưa bài tốn lên bảng.
HS Quan sát hình vẽ.
Nêu mối quan hệ giữa các gĩc trong hình vẽ?
 HS suy nghĩ trả lời:
Nhận xét.
Viết bảng phụ (đề BT 2).
Dùng bút khác màu điền tiếp vào các mệnh đề ở bài tập 2.
Một bạn viết như sau đúng hay sai?
Hai gĩc cĩ tổng số đo bằng 1800 là 2 gĩc kề bù?
Trả lời: (Sai) VD C và D trong hình BT 1.
3. Củng cố tồn bài:
* Bài tập 1.
Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các gĩc trong từng hình.
800
400
C
A
B
D
y
1000
500
x'
O
x
A và B là 2 gĩc phụ nhau.
C và D là 2 gĩc bù nhau.
xOy và yOx' là 2 gĩc kề bù.
* Bài tập 2: 
Điền tiếp vào dấu  
a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì EAF + EAK = FAK.
b) Hai gĩc phụ nhau cĩ tổng số đo bằng 900.
c) Hai gĩc bù nhau cĩ tổng số đo bằng 1800.
	4.Củng cố:	(trong hoạt động 4)
	5. Hướng dẫn về nhà: (2ph)
	- Thuộc NX và các khái niệm.
	- BTVN: 19; 20; 21; 22; 23 (82 & 83 - SGK).
	- Đọc trước bài: Vẽ gĩc biết số đo cho trước.
V.Rĩt kinh nghiƯm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày dạy:.../02/2010. 
Tiết 19. §5. VẼ GĨC CHO BIẾT SỐ ĐO.
I. Mục tiêu: 
	- Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định cĩ bờ chứa 
tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1tia Oy sao cho xOy = m0 
(00 < m < 1800).
- Kĩ năng: HS biết vẽ gĩc cĩ số đo cho trước bằng thước thẳng 
và thước đo gĩc.
- Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
	GV: Thước thẳng, thước đo gĩc, phiếu học tập, đèn chiếu, phim 
	HS: Thước thẳng, thước đo gĩc, giấy trong, bút dạ.
III. Phương pháp: 
 Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình bài dạy: 
	1; Ổn định lớp:(1ph)
 2. Kiểm tra bài cũ: (7ph).
	* HS1: Khi nào thì xOy = yOz = xOz ? Chữa BT 20 (82 - SGK).
	- Trả lời: T.c (SGK - 81)
	- BT 20: Tia OI nằm giữa 2 tia OA và OB
	AOB = AOI + IOB (1)
	Mà IOB = AOB = 600 = 150 (2)	
	Thay (2) vào (1): 600 = AOI + 150
	=> AOI = 600 - 150 = 450
	- HS: Nhận xét bài làm của bạn.
	3. Bài mới:(1ph) 
 - Khi cĩ một gĩc, ta cĩ thể xác định được số đo của nĩ bằng thước đo gĩc, ngược lại nếu cho biết số đo của một gĩc, làm thế nào để vẽ được gĩc đĩ. Ta xét bài hơm nay:
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
Hoạt động 1. (10ph)
GV Nêu VD1.
HS Tự nghiên cứu VD-SGK và vẽ hình vào vở.
Muốn vẽ xOy = 400 ta làm thế nào?
HS Suy nghĩ trả lời.
Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, vừa trình bày cách vẽ.
Gọi 1 HS khác lên kiểm tra hình vẽ của bạn.
Lên bảng đo xOy vừa vẽ.
Thao tác lại cách vẽ gĩc 400.
Em cĩ nhận xét gì: Khi vẽ xOy, vẽ được mấy tia Oy để xOy = 400?
 Vẽ được duy nhất 1 tia Oy.
Nêu nhận xét lên màn hình.
Đọc nhận xét.
Để vẽ ABC = 300 em sẽ tiến hành như thế nào?
- Vẽ tia BA.
- Vẽ tia BC tạo với tia BA 1 gĩc 300.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ, HS khác vẽ vào vở.
1. Vẽ gĩc trên nửa mặt phẳng.
a) VD1: Cho tia Ox, vẽ xOy = 400?
* Cách vẽ: x
(SGK)
400
O
y
* Nhận xét: (SGK - 83)
A
b) VD2: Hãy vẽ ABC, biết ABC = 300.
Giải
300
- Vẽ tia BC bất kì.
C
B
- Vẽ tia BA tạo với 
tia BC một gĩc 300.
- ABC là gĩc phải vẽ
Hoạt động 2. (12ph)
GV Nêu đề VD3:
Xác định gt - kl của bài tốn.
 - Vẽ xOy = 300
 - Vẽ xOz = 750 trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox.
Gọi HS lên bảng vẽ hình.
Cĩ NX gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz?
- Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
Trên cùng 1 nửa mặt phẳng cĩ bờ chứa tia Oa. Vẽ aOb = 1200, aOc = 1450. Cho NX về vị trí của 3 tia Oa, Ob, Oc?
b
Vẽ hình, nêu NX: tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc.
(vì 1200 < 1450)
1450
c
1200
a
O
Trên 1 nửa mặt phẳng cĩ bờ chứa tia Ox, vẽ xOy = m0, xOz = n0, 
m < n. Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia cịn lại?
(GV chỉ lên hình vẽ trong VD3)
HS Trả lời.
Ta cĩ NX (đưa nd NX lên màn hình)
HS: Đọc NX.
Đây là 1 dấu hiệu nhận biết 1 tia nằm giữa 2 tia khác.
(Phát phiếu học tập) Ai vẽ đúng?
Vẽ trên cùng 1 nửa mp cĩ bờ là đường thẳng chứa tia OA:
 AOB = 500, AOC = 1300.
C
B
- Bạn Hoa vẽ:
1300
500
O
A
- Bạn Nga vẽ:
A
C
1300
O
500
B
Trả lời: Nga vẽ sai, vì 2 tia OB, OC khơng cùng thuộc một nửa mp bờ chứa tia OA.
Hỏi thêm: Tính gĩc COB.
HS Trình bày:
- Trên cùng 1 nửa mp bờ chứa tia Ox cĩ AOB < AOC (vì 500 < 1300) nên tia OB nằm giữa 2 tia OA, OB.
 => AOB + BOC = AOC
 500 + BOC = 1300
 BOC = 1300 - 500 = 800
2. Vẽ 2 gĩc trên nửa mặt phẳng.
z
* VD3 (SGK - 8)	z
	y
	750
	300
 	0	x
Ox một gĩc xOy = 300, xOz = 750.
- Ta thấy tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz (vì 300 < 750)
* Nhận xét: (SGK - 84)
Hoạt động 3: Củng cố tồn bài. (13ph)
Gọi 2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 BT 24 và 25.
- Vẽ xBy = 450.
- Vẽ IKM = 1350.
Dưới lớp vẽ vào vở.
Gọi 2 HS khác lên kiểm tra số đo của 2 gĩc vừa vẽ.
- HS dưới lớp đổi vở để kiểm tra.
Đọc đề bài.
GV Hướng dẫn giải bài tập: 3 bước.
+ B1: Chỉ tia nằm giữa 2 tia
 (cĩ lí do)
+ B2: Nêu hệ thức gĩc.
+ B3: Thay số để tính.
Trình bày theo 3 bước trên.
Chốt lại bài: Cách vẽ gĩc 500.
(câu hỏi ở đầu bài)
3. Áp dụng
* BT 24 (84 - SGK) 
 Vẽ xBy = 450.
* BT 25 (84 - SGK)
Vẽ IKM = 1350.
* BT 27 (85 - SGK)
Giải
Trên cùng 1 nửa mp bờ chứa tia OA, cĩ 2 tia OB, OC sao cho BOA = 1450, COA = 550 (550 AOB = BOC + AOC
mà AOB = 1450, AOC = 550 nên
1450 = BOC + 550
=> BOC = 1450 - 550 = 900
Vậy BOC = 900
	4.Củng cố:(Trong quá trình luyện tập)
	5. Hướng dẫn về nhà: ( 2ph)
	- Tập vẽ gĩc với số đo cho trước.
	- Học thuộc 2 nhận xét.
	- BTVN: 26; 28; 29 (84; 85 - SGK) 
V.Rĩt kinh nghiƯm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Ngày dạy: .../2/2010. 
Tiết 20. §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GĨC
I. Mục tiêu 
	- Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phân giác của gĩc?
	HS hiểu đường phân giác của gĩc là gì? 
	- Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của gĩc.
	- Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, thước đo gĩc, giấy để gấp, bảng phụ.
	 HS: Thước thẳng
III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy 
	1: Ổn định lớp:(1ph)
 	2. Kiểm tra bài cũ: (7ph)
	* HS1: Nêu tính chất: Khi nào xOy + yOz = xOz ?
	Cho tia Ox trên cùng 1 nửa mp bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Oz sao cho: 
xOy = 1000, xOz = 500.
	a) Vị trí tia Oz như thế nào đối với 2 tia Ox, Oy?
	b) Tính yOz, so sánh yOz với xOz?
	- Trả lời: SGK.
- BT. a) Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy. ( xOy > xOz )
	b) Vì Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy nên: xOz + zOy = xOy
	yOz = xOy - xOz = 1000 - 500 = 500.
	do đĩ yOz = xOz.
y
z
3. Bài mới: 
GV: Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox 
x
và Oy và tạo với Ox, Oy 2 gĩc bằng
O
 nhau ta nĩi Oz là tia phân giáccủa xOy. 
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
Hoạt động 1. (10ph)
GV: Qua BT trên em nào cho biết tia phân giác của một gĩc là gì?
Hs Nêu định nghĩa (SGK)
Khi nào tia Oz là tia phận giác của xOy?
Lấy hình vẽ (chữa BT) để chỉ cho HS rõ.
GV Treo bảng phụ (vẽ 3 hình)
Hãy quan sát các hình vẽ, dựa vào định ngh

File đính kèm:

  • dochinh hoc 6.doc
Đề thi liên quan